For Your Information Là Gì? Sử Dụng FYI Trong Trường Hợp Nào?

5/5 - (2 bình chọn)

FYI được viết tắt từ một cụm từ tiếng Anh “For Your Information” hay chúng ta có thể dịch là “Thông tin cho bạn biết“. Cụm từ này thường được đặt ở dòng chủ đề đầu tiên của Email chuyển tiếp khi người gửi muốn giữ nguyên, tôn trọng nội dung gốc và lúc này người nhận Email sẽ hiểu là người gửi muốn cung cấp thêm thông tin cho mình.

Ngoài ra, FYI còn được thấy ở các tờ kê khai, biển quảng cáo, phiếu kiểm tra sức khỏe,…

FYI được viết tắt bởi For Your Information

Ý nghĩa của từ FYI

FYI được sử dụng như một cách để chuyển tiếp Emailđến người nhận và tôn trọng nội dung gốc của Email. vậy nên nếu người gửi hay người nhận không cần phải trả lời hay phản hồi lại mà vẫnthể hiện sự tôn trọng.

Cùng với đó, khi bạn sử dụng cụm từ viết tắt này sẽ giúp bạn thao tác nhanh chóng trong việc viết Email, bạn sẽ không cần phải chỉnh sửa hay thực hiện thêm các thao tác thông báo nào khác mà vẫn đảm bảo đượcđầy đủ nội dung và tính lịch sự.

FYI được sử dụng như một cách để chuyển tiếp email

Ý nghĩa của thuật ngữ FYI

FYI là thuật ngữa được sử dụng như một cách để chuyển tiếp email đến người nhận và tôn trọng nội dung gốc của emailfyi la gi2

Một vài thuật ngữ tiếng Anh được sử dụng nhiều

  • FYR: viết tắt củaFor Your Referencelà dành cho bạn tham khảo.
  • ETA: viết tắt củaEstimated Time of Arrivallà dành thời gian dự định mà máy bay hay tàu sẽ đến nơi.
  • FW: viết tắt củaForwardlà chuyển tiếp nội dung email đến một ai đó.
  • P.Sviết tắt củaPostscriptlà thuật ngữ được sử dụng ở cuối email để bổ sung thêm thông tin.
  • BTW: viết tắt củaBy The Waylà thuật ngữ ở cuối email để hỏi thêm thông tin.

Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên vềthuật ngữ FYI là gì?ý nghĩa của FYI như thế nào? sẽ có thể giúp bạn hiểu thêm về những thuật ngữ được sử dụng nhiều trong email nhé. Chúc các bạn thành công.

Fyr khác Fyi như thế nào?

Trước khi so sánh sự khác biệt giữa 2 cụm từ FYR và FYI bạn cần hiểu rõ khái niệm của FYR là gì. Cũng tương tự FYI đây là cụm từ viết tắt của “For Your Reference” mang nghĩa là đưa cho bạn tham khảo. Khi tin nhắn xuất hiện cụm từ FYR biểu thị đây là một nội dung, thông tin mang tính tham khảo, giúp cho người nhận hiểu rõ hơn về vấn đề, sự việc được đề cập trước đó.

Fyr là gì

Vậy FYR và FYI khác nhau ở điểm nào? Rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa ý nghĩa và cách sử dụng giữa 2 cụm từ vì chúng có các ký tự khá tương đồng nhau. Tuy nhiên, bạn cần hiểu rõ, nếu FYI là một dạng chuyển tiếp thông tin đính kèm file trong tin nhắn và người nhận chỉ cần đọc mà không cần có bất kỳ hành động đáp trả. Thì FYR được hiểu là một dạng thông tin có ý nghĩa tham khảo sơ bộ, liên quan trực tiếp đến người nhận thư, tuy nhiên không có mức độ quan trọng như FYI. Tóm lại, FYR và FYI chỉ khác nhau ở sự mong muốn, mục đích của người gửi dành cho người nhận.

[irp]

Một số những từ viết tắt khác thường được dùng trong các trình duyệt e-mail

For Your Information là gì? Sử dụng FYI trong trường hợp nào? 1
Từ viết tắt được sử dụng khi soạn thảo Email

Ngoài 2 từ FYR và FYI đã được giới thiệu bên trên, bạn cần biết thêm một số những từ ngữ thông dụng trong các thư từ, email khác để dễ dàng sử dụng và hiểu được ngụ ý của người gửi.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Cc

Đây là từ viết tắt của “Carbon Copy”, người nhận trong tin nhắn có cụm từ này cần hiểu rằng người gửi chỉ muốn gửi một bản sao về thông tin, nội dung nào đó và người nhận không cần đáp trả hay có bất kỳ phản hồi nào.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] BCC

Đây là từ viết tắt của “Blind Carbon Copy”, được hiểu theo nghĩa tương tự cụm từ Cc phía trên. Tuy nhiên ngoài việc người gửi muốn gửi cho người nhận một bản sao, nó còn ngụ ý kín đáo và không muốn cho ai biết sự xuất hiện của email này. Thường thì dạng BCC ít sử dụng do tính không minh bạch cao dễ gây đề phòng thậm chí là các trường hợp xấu xảy ra.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] FW:Cụm từ viết tắt của từ Forward mang nghĩa chuyển tiếp thông tin, thường xuất hiện ở đầu thư điện tử.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] PM//AM:Là hai cụm từ chỉ thời gian thường được sử dụng trong email hay các ứng dụng mạng xã hội hiện nay. PM được viết tắt từ “Post Meridiem”, là khoảng thời gian tính trước buổi trưa từ 0 giờ đến 12 giờ. Còn AM được viết tắt từ “Ante Meridiem” là khoảng thời gian còn lại sau giờ trưa từ 12 giờ đến 24 giờ, đây là các cụm từ viết theo tiếng Latin.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] P.S:Được viết tắt từ cụm “Postscript” mang nghĩa là tái bút, thường sẽ xuất hiện ở cuối các bức thư điện tử, dùng để người gửi bổ sung thêm nội dung hay một thông tin nào đó.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Etc:Đây là cụm từ viết theo tiếng Latin “et cetera” mang nghĩa là “vân vân…” và còn nhiều nội dung hơn thế

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] E.g:Đây là cụm từ viết theo tiếng Latin “exempli gratia” mang nghĩa là “ví dụ như…”

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] I.e:Đây là cụm từ viết theo tiếng Latin “id est” mang nghĩa giải thích “có ý nghĩa là…”

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] NB:Viết tắt của cụm từ “nota bene” là điểm lưu ý, chú ý mà người nhận cần cẩn trọng

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] ETA:Là cụm từ thông dụng trong ngành giao thông, sân bay hay các tàu thuyền, đây là từ viết tắt của cụm “Estimated Time of Arrival”, dùng để ước tính thời gian dự toán mà tàu thuyền, xe cộ, máy bay đến nơi

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] BTW:Được viết tắt từ “By the way” mang nghĩa là tiện lúc, nhân thể,…thường xuất hiện ở cuối các bức thư điện tử, email để hỏi thêm thông tin của người nhận.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] SYL:Là một cụm từ quen thuộc trong giao tiếp hàng ngày “See you later”, thể hiện tính tôn trọng và lịch sự của người gửi

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] TTYL:Là cụm từ viết tắt của “Talk to you later” mang nghĩa chúng tôi sẽ trao đổi với bạn sau

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] PLZ:Viết tắt của từ “Please”, xin vui lòng hay cảm phiền, thường xuất hiện đầu hoặc cuối câu để thể hiện tính nhờ vả.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Asap:Viết tắt “As soon as possible” mang nghĩa là ngay khi có thể, sớm nhất có thể được.

Bài viết trên đã đưa ra cho bạn ý nghĩaFYI là gì? Cũng như cách sử dụng, ngữ cảnh phù hợp kèm theo những cụm từ liên quan khác thường được sử dụng trong email. Hy vọng bài viết sau đây sẽ hỗ trợ được cho bạn biết thêm những thông tin bổ ích từ đó hiểu rõ ý nghĩa tin nhắn từ người gửi, xin cảm ơn.

Tổng hợp các từ tiếng anh viết tắt trong e-mail thường được sử dụng khi viết email, các bạn làm thường xuyên sử dụng email nên biết

Các từ viết tắt có sản trong các trình duyệt e-mail thường được dùng

ky-hieu-viet-tat-trong-tieng-anh

Cc: Viết tắt của “Carbon Copy” – Sử dụng cc nếu chỉ muốn gửi một bản sao, người được nhận email cc không cần phải trả lời lại.

BCC: Viết tắt của “Blind Carbon Copy” sử dụng Bcc khi bạn muốn gửi cho họ một bản sao, nhưng không cho người khác biết sự hiện diện của e-mail này. Cách này thường không được ưa chuộng do không minh bạch.

Thời xưa chưa có e-mail người ta thường dùng giấy than carbon để copy nhiều bản giống nhau sau đó gửi cho nhiều người. E-mail ngày nay cũng dựa trên khái niệm đó nên có từ “Carbon copy”

FW: forward (chuyển tiếp), dùng ở đầu e-mail khi mình muốn chuyển tiếp nội dung đến ai đó.

FYI: for your information (để/cho bạn biết rằng), dùng ở đầu e-mail khi mình muốn chuyển tiếp nội dung đến ai đó mà chỉ là để cho họ biết thêm thông tin.

PM/AM: Post Meridiem (trước buổi trưa – từ 0 giờ đến 12 giờ ) Ante Meridiem (sau buổi trưa – từ 12 giờ đến 24 giờ) đây là tiếng Latin.

R.S.V.P: répondez s’il vous plaît – tiếng Pháp, có nghĩa là vui lòng xác nhận. Từ này thường gặp ở cuối các thư mời, có nghĩa là người mời muốn được xác nhận rằng bạn sẽ tham dự hay không.

P.S: postscript (tái bút), Post Scriptum – tiếng Latin, thường dùng ở cuối thư để bổ sung thêm thông tin.

Etc: et cetera – tiếng Latin, nghĩa là “vân vân…”.

E.g: exempli gratia – tiếng Latin, nghĩa là “ví dụ như…”.

I.e: id est – tiếng Latin, “có nghĩa là…”.

NB: nota bene – tiếng Latin, có nghĩa là “lưu ý”.

ETA: Estimated Time of Arrival – Thường dùng trong ngành giao thông, sân bay, bến tàu để chỉ thời gian dự định mà máy bay, tàu đến nơi.

BTW: by the way – nhân tiện, tiện thể, dùng ở cuối e-mail để hỏi thêm thông tin.

SYL: Viết tắt của “See you late” gặp lại sau

TTYL: viết tắt của “talk to you later” tôi sẽ trao đổi cụ thể với bạn sau.

PLZ: “Please” Xin vui lòng

Asap: As soon as possible” sớm nhất có thể được

Trên đây là các từ thông dụng nhất được sử dụng trong viết email, ngoài ra bạn cũng nên tham khảo một số từ viết tắt khác ở dưới đây

LOL: Laugh out loud Cười to;LMAO: “laugh my ass out” cười to

BRB: “Be right back” Quay lại ngay

BFF: “Best friends forever” Mãi là bạn tốt

OMG: “Oh my God” Ôi Chúa ơi

TTM: to the max – bày trỏ sự cực độ.Boring ttm: – chán cực kỳ

TTYL: talk to you later – nói chuyện sau nhé

WTH: what the hell – cái quái gì thế, lịch sự hơn làWTF

MIA: “missing in action” vốn được dùng trong quân sự, nhưng vui đùa thì có nghĩa là mình không biết người đó ở đâu

ROFL: roll on the floor laughing

RIP: rest in peace

CUT: “See You Tomorrow” hẹn gặp ngày mai. Thường được viết ở cuối thư

AFK: “Away From KeyBoard” Game thủ hay sử dụng khi treo máy.

ASL: “Age – Sex – Local” Age (bao nhiêu tuổi); Sex (giới tính nam hay nữ); Local (sinh sống ở nơi nào). Khi mới gặp nhau hoặc muốn làm quen với ai đó trên mạng, sau từ chào hỏi thông thường người ta hỏi từ này.

TBC: to be confirmed – phải được xát nhận

NGU: “Never give up” không bao giờ từ bỏ

NVM: “Never mind” đừng bận tâm

G9: “good night” chúc ngủ ngon.

TGIF: “Thanks God, it is Friday” ở Tây phương thứ 6 là ngày cuối tuần chuẩn bị được nghĩ ngơi nên cảm thấy thoải mái.

GG: “good game” xin chịu thua, thường được dùng khi chơi game.

NOP: “No problem” không có chi

CUL8R: See you later – hẹn gặp lại sau

QTNS sưu tầm nguồn từ Caf

Từ khóa » Cách Dùng Fyi