Ford Ranger 2022: Giá Xe Lăn Bánh & đánh Giá Thông Số Kỹ Thuật (8 ...
Có thể bạn quan tâm
Ford Ranger 2024 được đánh giá có nhiều nâng cấp đáng kể trong khi giá bán chỉ tăng nhẹ so với bản tiền nhiệm.
Vào tháng 3/2024, Ford Ranger vừa cho ra mắt phiên bản Ford Ranger Stormtrak 2.0 4×4 AT (nguồn: VnExpress.vn). Một số nguồn thông tin đáng tin cậy cho biết, Ford Ranger đang dần dần cắt giảm đi các phiên bản số sàn. Vì thế đến nay tại thị trường Việt Nam Ford Ranger còn lại 7 phiên bản: XL 2.0 4×4 MT, XLS 2.0 4×2 AT, XLS 2.0 4×4 AT, XLT LTD 2.0L 4×4 AT, Sport 2.0 4×4 AT, Wildtrak 2.0 4×4 AT, Stormtrak 2.0 4×4 AT. Một số dự đoán cho rằng trong tương lai sẽ loại bỏ bản Ranger Wildtrak nhưng chưa có thông tin xác nhận.
Hiện tại, Stormtrak là phiên bản cao cấp nhất của Ford Ranger. Tại sự kiện ra mắt vừa qua, mẫu xe bán tải Ranger Stormtrak thu hút sự chú ý của nhiều tín đồ đam mê xe bởi ngoại hình phá cách. Đi cùng với đó là những trang bị ngoại thất, nội thất cao cấp bậc nhất phân khúc Nhiều đánh giá cho rằng Ranger vẫn sẽ tiếp tục giữ vững ngôi “vua doanh số” phân khúc bán tải.
Giá xe Ford Ranger niêm yết & lăn bánh tháng 9/2024
Giá xe Ford Ranger 2024 niêm yết là 669.000.000 VNĐ cho bản XL 2.0L 4X4 MT, 707.000.000 VNĐ cho bản XLS 2.0L 4X2 AT, 776.000.000 VNĐ cho bản XLS 2.0L 4X4 AT, 830.000.000 VNĐ cho bản XLT LTD 2.0L 4X4 AT, 864.000.000 VNĐ cho bản Sport 2.0L 4X4 AT, 979.000.000 VNĐ cho bản Wildtrak 2.0L AT 4X4 và 1.039.000.000 VNĐ cho bản Stormtrak 2.0L 4×4 AT.
Giá xe Ford Ranger 2024 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 9/2024. Giá xe Ford Ranger 2024 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 9/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Ford Ranger | Giá niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh TP.HCM | Lăn bánh Hà Tĩnh | Lăn bánh tỉnh |
XL 2.0L 4×4 MT | 669.000.000 VNĐ | 720.000.000 VNĐ | 712.000.000 VNĐ | 712.000.000 VNĐ | 712.000.000 VNĐ |
XLS 2.0L 4×2 AT | 707.000.000 VNĐ | 761.000.000 VNĐ | 752.000.000 VNĐ | 752.000.000 VNĐ | 752.000.000 VNĐ |
XLS 2.0L 4×4 AT | 776.000.000 VNĐ | 835.000.000 VNĐ | 826.000.000 VNĐ | 826.000.000 VNĐ | 826.000.000 VNĐ |
XLT LTD 2.0L 4×4 AT | 830.000.000 VNĐ | 883.000.000 VNĐ | 883.000.000 VNĐ | 883.000.000 VNĐ | 883.000.000 VNĐ |
Sport 2.0L 4×4 AT | 864.000.000 VNĐ | 929.000.000 VNĐ | 919.000.000 VNĐ | 919.000.000 VNĐ | 919.000.000 VNĐ |
Wildtrak 2.0L 4×4 AT | 979.000.000 VNĐ | 1.052.000.000 VNĐ | 1.041.000.000 VNĐ | 1.041.000.000 VNĐ | 1.041.000.000 VNĐ |
Stormtrak 2.0L 4×4 AT | 1.039.000.000 VNĐ | 1.117.000.000 VNĐ | 1.104.000.000 VNĐ | 1.104.000.000 VNĐ | 1.104.000.000 VNĐ |
Bảng giá trên là giá dự kiến, mang tính chất tham khảo của Ford Ranger. Nên liên hệ nhân viên tư vấn tại chi nhánh gần bạn để được hỗ trợ thông tin về giá và ưu đãi của Ford Ranger.
Giá lăn bánh Ford Ranger bao gồm các khoản phí như:
- Thuế trước bạ: 12% tại Hà Nội và 10% tại TP.HCM và các tỉnh thành khác.
- Phí cấp biển số: Khác với những dòng xe chuyên chở người dưới 9 chỗ, phí ra biển số của các loại xe bán tải (Pickup) là 500.000 VNĐ áp dụng cho tất cả các tỉnh thành.
- Phí bảo trì đường bộ: Dành cho xe bán tải là 2.160.000 VNĐ/năm (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí đăng kiểm lần đầu: Phí đăng kiểm ô tô mới là 350.000 VNĐ/xe/lần.
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: dành cho các loại xe bán tải 1.026.300 VNĐ.
Giá xe Ford Ranger so với các đối thủ cùng phân khúc
- Ford Ranger giá từ 669.000.000 VNĐ
- Toyota Hilux giá từ 852.000.000 VNĐ
- Mitsubishi Triton giá từ 650.000.000 VNĐ
- Mazda BT-50 giá từ 554.000.000 VNĐ
Điểm mới nổi bật Ford Ranger
- Thiết kế ngoại thất, nội thất kết hợp 2 tone màu nổi bật, độc đáo
- Màn hình kỹ thuật số kiểm soát tốc độ hàng đầu phân khúc kích thước 12,4 inch
- Bổ sung thêm khung thể thao và giá nóc
Ưu nhược điểm Ford Ranger
Ưu điểm
- Thiết kế phá cách
- Nội thất tối giản đẹp mắt
- Trang bị tiện nghi hàng đầu phân khúc
- Động cơ mạnh mẽ
- Vận hành êm ái
- Công nghệ an toàn tiên tiến
Nhược điểm
- Ghế sau hơi đứng
- Chưa có lẫy chuyển số
Thông số kỹ thuật Ford Ranger
Ford Ranger 2024 có 2 tùy chọn động cơ:
- Động cơ 2.0L Diesel Turbo i4 TDCi cho công suất tối đa 170 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 405 Nm tại 1.750 – 2.500 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước hoặc dẫn động 4 bánh.
- Động cơ 2.0L Diesel Bi-Turbo i4 TDCi cho công suất tối đa 210 mã lực tại 3.750 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 500 Nm tại 1.750 – 2000 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số tự động 10 cấp, dẫn động 4 bánh.
Các bản dẫn động 4 bánh có thêm gài cầu điện và khóa vi sai cầu sau.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT 2.0L 4X4 AT | Sport 2.0 4×4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 | Stormtrak 2.0 4×4 AT |
Động cơ | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Bi-Turbo dầu | 2.0L Bi-Turbo dầu |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 210/3.750 | 210/3.750 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 10AT | 10AT |
Dẫn động | 4×4 | 4×2 | 4×4 | 4×4 | 4×4 | 4×4 | 4×4 |
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống gài cầu điện tử | Có | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Có | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn | ||||||
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn | ||||||
Phanh trước | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa |
Phanh sau | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Đĩa | Đĩa |
Đánh giá ngoại thất Ford Ranger
Ford Ranger 2024 sở hữu ngoại hình đậm chất Mỹ với lối thiết kế “Built Ford Tough” trứ danh của hãng xe. Đối với lần nâng cấp này Ford ưu ái đặc biệt cho phiên bản Ford Ranger Stormtrak vừa ra mắt. Ngoại hình Stormtrak vẫn thể hiện sự khỏe khoắn, nam tính như những bản khác. Nhưng thêm vào đó là những điểm nhấn độc đáo mà chỉ riêng phiên bản này mới có.
Kích thước Ford Ranger
Kích thước Ford Ranger 2024 bản Stormtrak với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 5370 x 1918 x 1884 mm có phần nhỉnh hơn so với những phiên bản cũ (5.320 x 1.918 x 1.875 mm). Đối với chiều dài cơ sở, khoảng sáng gầm xe, bán kính vòng quay vẫn duy trì các thông số như trước.
Kích thước của Ford Ranger đa phần nhỉnh hơn các đối thủ cùng phân khúc như: Toyota Hilux (5.325 x 1.855 x 1.815 mm), Mitsubishi Triton (5.305 x 1.815 x 1.795 mm), Mazda BT-50 (5.280 x 1.870 x 1.800 mm)…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Ford Ranger | XL 2.0 4×4 MT | XLS 2.0 4×2 AT | XLS 2.0 4×4 AT | XLT LTD 2.0L 4×4 AT | Sport 2.0 4×4 AT | Wildtrak 2.0 4×4 AT | Stormtrak 2.0 4×4 AT |
Dài x rộng x cao (mm) | 5.320 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5370 x 1918 x 1884 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.270 | 3.270 | 3.270 | 3.270 | 3.270 | 3.270 | 3.270 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 235 | 235 | 235 | 235 | 235 | 235 | 235 |
Bán kính vòng quay (mm) | 6.350 | 6.350 | 6.350 | 6.350 | 6.350 | 6.350 | 6.350 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 85,8 | 85,8 | 85,8 | 85,8 | 85,8 | 85,8 | 80 |
Đầu xe
Đầu xe Ford Ranger 2024 được tạo hình góc cạnh, vuông vắn, hầm hố. Hình ảnh của mẫu bán tải này phảng phất bóng dáng “người anh em” Ford Everest. Trên nắp capo gân guốc điểm thêm dòng chữ RANGER dập nổi màu tương phản tạo điểm nhấn mạnh mẽ, thể thao.
Mặt ca-lăng Ford Ranger 2024 mở rộng. Chính diện nổi bật với thanh nan khoét rãnh băng ngang ăn sâu vào cụm đèn 2 bên. Mặt lưới phía trong vẫn giữ dạng tổ ong đặc trưng nhưng kích thước to hơn bản cũ. Thanh chữ H đen bóng có thêm đường viền đỏ tạo cá tính riêng biệt cho Ford Ranger Stomtrak.
Cụm đèn Ford Ranger dạng chữ C độc đáo, bọc sát góc đầu xe. Ford Ranger Stomtrak và Wildtrak được trang bị hệ thống chiếu sáng LED Matrix, thường được gọi là LED ma trận. Ngoài khả năng tự động bật/tắt, cụm đèn còn có thêm những tính năng nổi trội như: tự động tăng/giảm độ chiếu sáng, tự động điều chỉnh vùng tia sáng thích ứng… Các công nghệ này giúp tăng tính an toàn cho người dùng. Bản XLT sử dụng đèn LED. Các bản còn lại vẫn dùng đèn halogen.
Hốc gió dưới mở to, sơn đen cùng màu với bộ lưới tản nhiệt. Đèn sương mù nép sát vào trong. Cản trước to dày mạ chrome bóng bẩy. Những thay đổi trên giúp tổng thể xe cơ bắp, bệ vệ hơn.
Thân xe
Ford Ranger mới tăng nhẹ kích thước nhưng không đáng kể. Ford Ranger 2024 vẫn duy trì dáng vẻ đô con vạm vỡ. Chạy dọc thân xe là những đường gân nổi góp phần tăng thêm vẻ ngoài cứng cáp, bụi bặm.
Thanh giá nóc, bệ bước chân đều được mạ chrome. Riêng bản Wildtrak và Stomtrak “mang cá” và gương chiếu hậu sơn đen cá tính. Cạnh dưới cửa dập thêm chữ Stomtrak màu đỏ tạo ấn tượng mạnh mẽ.
Gương và cửa
Gương được tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ.
Mâm và lốp
Về “dàn chân” bản Ranger Stomtrak “chơi trội” với mâm 20 inch kết hợp lốp 255/55R20. Bản Wildtrak sử dụng mâm 18 inch kết hợp lốp 255/70R18. Bản XLT dùng mâm 17 inch cùng với lốp 255/70R17. Các bản còn lại 16 inch và lốp 255/70R16. Tất cả đều dùng mâm hợp kim nhôm đúc. Chỉ bản XL sử dụng vành thép. Thiết kế mâm cũng có sự tinh chỉnh trông thu hút hơn. Đặc biệt bản Ranger Stomtrak vừa ra mắt mâm phối 2 màu đỏ đen tương phản độc đáo thu hút ánh nhìn.
Đuôi xe
Đuôi xe Ford Ranger 2024 gần như giữ nguyên kiểu dáng. Riêng Ranger Stomtrak được đặt cách trang bị thêm khung thể thao và giá nóc có khả năng chịu tải 80 kg, tải trọng tĩnh lên đến 250 kg. Hơn nữa, thanh thể thao còn có thể điều chỉnh 5 vị trí.
Cụm đèn hậu “full” LED kiểu số 3, thêm đồ họa dấu chấm trên/dưới hiện đại và lạ mắt. Nằm ngang phần đuôi xe là chữ “RANGER” in chìm tạo hiệu ứng 3D lôi cuốn ánh nhìn.
Màu xe
Ford Ranger có 8 màu: bạc, ghi ánh thép, đen, xanh dương, trắng, nâu ánh kim, vàng Luxe, đỏ cam.
Riêng bản Ford Ranger Stomtrak có 4 màu: trắng, xám (ghi), đen, bạc
Trang bị ngoại thất
Ngoại thất Ford Ranger luôn được nhiều chủ xe đánh giá cao bởi sự nổi trội so với các đối thủ cùng phân khúc. Đối với lần nâng cấp này mẫu bán tải bổ sung bản Stormtrak 2.0 4×4 AT. Phiên bản này tạo ấn tượng cho người dùng với “đôi chân” kích thước 255/55R20 màu đỏ đen toát lên sự tự tin, bản lĩnh.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT LTD 2.0L 4×4 AT | Sport 2.0 4×4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 | Stormtrak 2.0 4×4 AT |
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | LED | LED | LED Matrix | LED Matrix |
Đèn pha tự động | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện | Chỉnh điện Gập điện | Chỉnh điện Gập điện |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Mâm | 16 inch | 16 inch | 16 inch | 17 inch | 18 inch | 18 inch | 20 inch |
Lốp | 255/70R16 | 255/70R16 | 255/70R16 | 255/70R17 | 255/65R18 | 255/65R18 | 255/55R20 |
Đánh giá nội thất Ford Ranger
Nội thất Ford Ranger 2024 được làm mới toàn bộ. Thiết kế đơn giản, hiện đại. Cách bố trí gãy gọn, khoa học. Bảng taplo và ốp cửa bọc da, đi kèm đường chỉ viền khác màu đẹp mắt. Hệ thống cửa gió dạng lưới tổ ong độc đáo, tạo điểm nhấn nổi bật. Dù vậy vẫn còn sử dụng vật liệu nhựa khá nhiều.
Khu vực lái
So với mặt bằng chung, Ford Ranger 2024 thể hiện đẳng cấp bằng một khoang lái “hàm lượng công nghệ” cao. Vô lăng 3 chấu thừa hưởng từ bản tiền nghiệm. Tay lái bọc da phối chỉ màu nổi cá tính. Bản Wildtrak và XLT tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Hơi tiếc khi sang thế hệ mới, mẫu bán tải này vẫn chưa có lẫy chuyển số.
Ford Ranger Stormtrak trang bị cụm đồng hồ sau vô lăng dạng kỹ thuật số với màn hình lớn hàng đầu phân khúc 12,4 inch. Các phiên bản còn lại sử dụng màn hình 8 inch. Ford Ranger là chiếc bán tải đầu tiên trong phân khúc sở hữu bảng đồng hồ hiện đại như vậy.
Xe được trang bị đầy đủ các tính năng như: chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, phanh tay điện tử… Gương chiếu hậu của bản cao nhất Ranger Stormtrak, Wiltrak và Sport dùng gương chiếu hậu tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm. Thêm một điểm sáng ở Ford Ranger mới là bản Wildtrak và Stormtrak được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Tuy là dòng xe bán tải nhưng Ford Ranger 2024 luôn tập trung nhiều vào sự thoải mái ở khoang lái. Ghế Ranger Sport, Wildtrak được bọc da vinyl. Bản Ranger Stomtrak sử dụng ghế bọc da vinyl hoặc da lộn. Các bản thấp dùng ghế nỉ. Stormtrak tiếp tục dùng 2 tông màu đỏ đen để tạo điểm nhấn. Đồng thời thêu chữ Stormtrak nổi bật ngay tựa lưng ghế.
Hàng ghế trước Ford Ranger thế hệ mới thiết kế ôm người. Bản Ranger Wildtrak và Stormtrak “xịn” nhất với ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Các bản bên dưới sử dụng ghế chỉnh cơ 6 hướng. Còn XL chỉnh tay 4 hướng. Hộc chứa đồ và bệ tỳ tay ở giữa khá rộng.
Hàng ghế sau Ford Ranger được đánh giá khả thoải mái. Xe trang bị đầy đủ tựa đầu ở cả 3 vị trí và bệ tỳ tay tích hợp chỗ để cốc. Tuy nhiên, tựa lưng ghế vẫn khá đứng. Đi đường dài dễ có cảm giác hơi gò bó. Ở phương diện này, trong phân khúc ô tô bán tải, Mitsubishi Triton luôn được đánh giá cao nhờ thiết kế J-line.
Khả năng chở hàng của thùng sau Ford Ranger giữ vững phong độ. Ngoài ra, chủ xe có thể gập phẳng hàng ghế thứ hai tạo thêm khoảng trống để đồ khi cần.
Tiện nghi
Hệ thống tiện nghi Ford Ranger 2024 vẫn giữ màn hình đa phương tiện trung tâm dạng dọc thân thiện với người lái. Ranger Stormtrak và Wildtrak trang bị màn hình 12 inch. Các bản còn lại 10 inch. Hệ thống âm thanh 6 loa. Công nghệ giải trí SYNC 4A cũng có mặt trên Ranger thế hệ mới.
Xe có đầy đủ những kết nối cần thiết: USB, Bluetooth, Apple Carplay/Android Auto… Ngoài ra còn trang bị thêm FordPass giúp người dùng kiểm soát xe từ xa. Đây cũng là tính năng của Ford lần đầu xuất hiện tại thị trường Việt Nam.
Ranger Stormtrak và Wildtrak sử dụng điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Nhưng một điểm trừ là các bản còn lại vẫn dùng chỉnh tay. Tất cả phiên bản đều có cửa gió riêng cho hàng ghế sau.
Hãng Ford cũng trang bị các tiện nghi khác cho mẫu bán tải này như: sạc không dây, cửa kính điện 1 chạm tích hợp chống kẹt hàng ghế trước…
Trang bị nội thất
Nhiều chủ xe choáng ngợp với khối trang vị vô cùng đầy đủ trên Ford Ranger: vô lăng bọc da, màn hình đa thông tin 12,4 inch, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, màn hình giải trí 12 inch…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT LTD 2.0L 4×4 AT | Sport 2.0 4×4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 | Stormtrak 2.0 4×4 AT |
Màu nội thất | Đen | Đen | Đen | Đen | Đen | Đen | Đen |
Vô lăng | Thường | Thường | Thường | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Màn hình đa thông tin | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 12,4 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có | Có | Tự động | Tự động |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Da Vinyl | Da Vinyl | Da Vinyl/ Da lộn |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 2 vùng độc lập |
Màn hình giải trí | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 12 inch | 12 inch |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Cửa kính điện 1 chạm | Có (tích hợp chức năng chống kẹt hàng ghế trước) |
Đánh giá an toàn Ford Ranger
Sang thế hệ mới, hệ thống an toàn Ford Ranger 2024 tiếp tục được đánh giá cao. Ngoài những trang bị cơ bản, xe còn có hàng loạt công nghệ tiên tiến như: kiểm soát chống lật, hỗ trợ đổ đèo, hỗ trợ phòng tránh va chạm & hỗ trợ phanh khẩn cấp, cảnh báo lệch làn & hỗ trợ duy trì làn đường, camera 360… Hiện tại Ford Ranger, Toyota Hilux cùng với Mitsubishi Triton là những mẫu xe có hệ thống an toàn phong phú nhất.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT LTD 2.0L 4X4 AT | Sport 2.0 4×4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 | Stormtrak 2.0 4×4 AT |
Túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 | 7 |
Cân bằng điện tử | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát chống lật | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm & hỗ trợ phanh khẩn cấp | Không | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe cắt ngang | Không | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn & hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không | Không | Không | Không | Không | Trước & sau | Trước & sau |
Camera | Không | Lùi | Lùi | Lùi | Lùi | 360 | 360 |
Chống trộm | Không | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Ford Ranger
Động cơ và hộp số
Động cơ và hộp số Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT 2.0L 4X4 AT | Sport 2.0 4×4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 | Stormtrak 2.0 4×4 AT |
Động cơ | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Bi-Turbo dầu | 2.0L Bi-Turbo dầu |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 10AT | 10AT |
Ford Ranger luôn được người dùng đánh giá cao bởi khả năng cân bằng tốt giữa off-road và on-road. Đây là một trong những lý do giúp Ranger luôn chiếm thị phần cao trong phân khúc bán tải. Hiện nay, những người dùng Việt Nam thường có xu hướng sử dụng xe bán tải như phương tiện di chuyển hằng ngày thay vì chỉ chở hàng.
Tất cả phiên bản Ford Ranger 2024 đều có khả năng vận hành tốt. Mặc dù thân hình có hơi to con nhưng Ranger mới vẫn phát huy mạnh mẽ ưu thế về sức kéo của động cơ máy dầu.
Ford Ranger được nhiều nhận xét là mẫu bán tải có khả năng di chuyển rất tốt ở đô thị. Khi chạy trong phố, tưởng chừng khối xe nặng nề sẽ rất cồng kềnh nhưng không! Với Ranger, mọi thứ trở nên khá thanh thoát, đem đến cảm giác tương tự như đang lái một chiếc SUV.
Thế mạnh đô thị của Ford Ranger thể hiện rõ ở dải tốc thấp. Dù thân hình “đồ sộ” nhưng Ranger vẫn có thể tăng giảm tốc một cách mượt mà. Xe luồn lách trong những con phố khá ổn, không quá chật vật.
Ra đến đường trường, Ford Ranger “thoát xác”, bứt tốc nhanh hơn. Với phiên bản Bi Turbo Diesel 2.0L, nhiều người đánh giá dù xe chạy tốc độ 100 – 120 km/h nhưng vẫn còn thấy dư thừa sức mạnh. Tuy nhiên ở dải tốc cao, một số ý kiến cho rằng Ranger cho cảm giác “hơi lành”. Nếu muốn có được trải nghiệm thể thao, “đã” hơn thì nên chuyển từ chế độ lái D sang S.
So với các mẫu xe như Mitsubishi Triton hay Nissan Navara, Ford Ranger được đánh giá “hiền” hơn ở dải vòng tua cao. Với các địa hình off-road nhẹ thì Ranger vẫn giải quyết êm đẹp. Nhưng sang địa hình phức tạp hơn, nhìn khắt khe một chút thì Ranger không “lực điền” bằng Triton hay Navara.
Vô lăng
Vô lăng Ford Ranger 2024 được trang bị trợ lực lái điện thích ứng nhanh. Tuy không mang lại cảm giác lái chân thực như trợ lực dầu, nhưng bù lại tay lái nhẹ nhàng hơn khi chạy ở dải tốc thấp. Xe tăng tốc càng cao vô lăng cũng càng siết và đằm hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Ford Ranger thế hệ mới sử dụng hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn. Hệ thống treo sau loại nhíp với ống giảm chấn. Cả 2 kết hợp giúp xe vận hành êm ái, ổn định và trơn tru hơn.
Ford Ranger thế hệ mới vận hành êm ái, ổn định và trơn tru hơn
Khả năng cách âm
Ford Ranger 2024 được đánh giá có khả năng cách âm tốt bậc nhất phân khúc. Dù là xe máy dầu nhưng độ ồn từ động cơ ở mức chấp nhận được. Tuy nhiên, đáng tiếc công nghệ chống ồn chủ động vẫn chưa trở lại trong lần nâng cấp này.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Ford Ranger nằm trong khoảng 6,3 lít nếu di chuyển ngoài đô thị, trong đô thị tầm 9,3 lít và hỗn hợp ở mức 8 lít/100 km.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Ranger (100km/lít) | |
Trong đô thị | 9,3 |
Ngoài đô thị | 6,3 |
Hỗn hợp | 8 |
Các phiên bản Ford Ranger
Ford Ranger có 7 phiên bản:
- XL 2.0L 4×4 MT
- XLS 2.0L 4×2 AT
- XLS 2.0L 4×4 AT
- XLT LTD 2.0L 4×4 AT
- Sport 2.0L 4×4 AT
- Wildtrak 2.0L 4×4 AT
- Stormtrak 2.0L 4×4 AT
Ford Ranger có 7 phiên bản
So sánh các phiên bản Ranger
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT LTD 2.0L 4×4 AT | Sport 2.0 4×4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 | Stormtrak 2.0 4×4 AT |
Ngoại thất | |||||||
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | LED | LED | LED Matrix | LED Matrix |
Đèn pha tự động | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện | Chỉnh điện Gập điện | Chỉnh điện Gập điện |
Mâm | 16 inch | 16 inch | 16 inch | 17 inch | 18 inch | 18 inch | 20 inch |
Lốp | 255/70R16 | 255/70R16 | 255/70R16 | 255/70R17 | 255/65R18 | 255/65R18 | 255/55R20 |
Nội thất | |||||||
Vô lăng | Thường | Thường | Thường | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Màn hình đa thông tin | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 12,4 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có | Có | Tự động | Tự động |
Ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Da Vinyl | Da Vinyl | Da Vinyl/ Da lộn |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 2 vùng độc lập |
Màn hình giải trí | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 12 inch | 12 inch |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Thông số kỹ thuật | |||||||
Động cơ | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Bi-Turbo dầu | 2.0L Bi-Turbo dầu |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 210/3.750 | 210/3.750 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 500/1.750 – 2.000 | 500/1.750 – 2.000 |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 10AT | 10AT |
Dẫn động | 4×4 | 4×2 | 4×4 | 4×4 | 4×4 | 4×4 | 4×4 |
Hệ thống gài cầu điện tử | Có | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Có | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Phanh sau | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Đĩa | Đĩa |
Trang bị an toàn | |||||||
Túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 | 7 |
Cân bằng điện tử | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát chống lật | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm & hỗ trợ phanh khẩn cấp | Không | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe cắt ngang | Không | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn & hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không | Không | Không | Không | Không | Trước & sau | Trước & sau |
Camera | Không | Lùi | Lùi | Lùi | Lùi | 360 | 360 |
Chống trộm | Không | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Nên mua Ranger phiên bản nào?
Ford Ranger XL
Ford Ranger số sàn XL 2.2 4×4 là phiên bản thấp nhất. Phiên bản này bị cắt giảm khá nhiều trang bị so với các bản còn lại. Trong đó đáng chú ý nhất là hệ thống an toàn, do bị cắt nhiều nên còn rất cơ bản.
Tuy nhiên bù lại Ranger XL có mức giá bán bình dân lại được trang bị dẫn động 4 bánh có gài cầu điện. Đây là phiên bản được đánh giá có tính thực dụng cao, phù hợp với những ai đang tìm một mẫu xe bán tải giá rẻ để phục vụ di chuyển công việc, vừa chở được hàng hoá, lại vừa có khả năng vượt địa hình khó.
Ford Ranger XLS
So với XL, các phiên bản Ford Ranger XLS có trang bị đầy đủ hơn. Phiên bản sử dụng cấu hình dẫn động 1 cầu phù hợp để chạy trong đô thị hay đường trường hơn là các địa hình đồi núi phức tạp. Riêng phiên bản Ranger XLS số tự động, nhất là bản 2 cầu được đánh giá là lựa chọn hợp lý đáp ứng tốt nhu cầu di chuyển công việc lẫn gia đình, đi phố lẫn đường trường.
Ford Ranger XLT
Ford Ranger XLT sử dụng động cơ 2.0L Turbo. Trang bị chênh lệch khá nhiều so với các bản thấp hơn. Nếu yêu cầu cao về tiện nghi thì có thể tham khảo phiên bản này.
Ford Ranger Sport
Ford Ranger Sport là phiên bản cận cao cấp nhất. Một số trang bị về ngoại thất và nội thất cao cấp hơn các bản còn lại. Phiên bản này được đánh giá cao về độ tiện nghi và tính kinh tế.
Ford Ranger Wildtrak
Ford Ranger Wildtrak được Ford “cưng” hơn hẳn cả về bên ngoài lẫn bên trong cho đến động cơ. Vì vậy, dù giá khá cao nhưng Ford Ranger Wildtrak luôn là cái tên thu hút được nhiều sự quan tâm nhất.
Ford Ranger Stromtrak
Ford Ranger Stromtrak được hãng ưu ái hết mực khi nổi trội hơn các bản còn lại về cả ngoại hình và trang bị tiện nghi. Lần này Ford Ranger Stromtrak ra mắt như ngầm khẳng định lại vị thế “vua bán tải” luôn thuộc về mình.
Ford Ranger Stromtrak
—
Phân khúc bán tải cạnh tranh ngày càng khốc liệt với sự góp mặt của các mẫu xe như: Ford Ranger, Toyota Hilux, Mitsubishi Triton, Isuzu D-max, Mazda BT-50, Nissan Navara…
Dù vậy, trong suốt thời gian dài, cho tới thời điểm hiện tại Ford Ranger vẫn giữ vững ngôi vị “vua bán tải”, chiếm hơn 50% thị phần. Cuộc đua có vẻ khá “buồn tẻ” vì Ranger luôn vượt xa những đối thủ.
So sánh Ford Ranger và Toyota Hilux
Về thiết kế ngoại thất Toyota Hilux bản mới nhất hướng đến sự hầm hố, trong khi Ford Ranger trông có vẻ “hiền hòa” hơn. Sau lần nâng cấp gần nhất, công nghệ và hệ thống trang bị của mẫu xe Toyota không hề thua thiệt so với Ford Ranger.
So sánh Ranger và Hilux, mẫu bán tải Mỹ sở hữu hệ thống vận hành vượt trội hơn. Ranger luôn lựa chọn được ưu tiên khi nói về giá, về sức mạnh, cũng như các tính năng, công nghệ. Còn mẫu bán tải hãng Toyota sẽ phù hợp với những ai xem trọng độ tin cậy, bền bỉ và tiết kiệm, ưu tiên không gian nội thất thoải mái…
Xem chi tiết: Giá xe Toyota Hilux – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton
Bản mới Mitsubishi Triton được cải cách rất nhiều về trang bị, không thua kém so với Ford Ranger. Về ngoại thất tuy có sự đổi mới nhưng một số đánh giá cho rằng trông khá “già dặn”. Xe thích hợp hơn với những người dùng đứng tuổi, trong khi Ford Ranger hướng đến nhóm khách hàng đa dạng lứa tuổi.
Nội thất Mitsubishi Triton được nhiều chủ xe đánh giá rộng rãi hơn hẳn bởi thiết kế J-line độc nhất phân khúc. Mitsubishi là hãng xe của Nhật, những ai quan tâm đến xe Nhật, tính bền bỉ, chú trọng hơn không gian hàng ghế sau thì Triton là một sự lựa chọn tốt. Còn Ford Ranger dễ dàng thuyết phục số đông nhờ hệ thống vận hành vượt trội, nhiều tính năng công nghệ hiện đại đi kèm.
Xem chi tiết: Giá xe Mitsubishi Triton – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Ford Ranger 2024?
Ford Ranger là chiếc bán tải phổ thông được đánh giá rất cao ở thị trường Việt Nam vì luôn không ngừng nâng cấp. Khó có thể tìm được mẫu xe nào cân đối được hầu hết những nhu cầu của người dùng như Ford Ranger.
Ở phiên bản mới nhất, Ford Ranger phát huy vị thế bằng những đổi mới và nâng cấp vừa đủ… Nhiều dự đoán, Ford Ranger 2024 sẽ tiếp tục giữ vững “ngôi vương” trong phân khúc bán tải.
Câu hỏi thường gặp về Ford Ranger
Ford Ranger giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Ford Ranger 2024 từ 712 triệu đồng.
Ford Ranger có bao nhiêu bản?
Trả lời: Ford Ranger có 7 bản XL 2.0L 4X4 MT, XLS 2.0L 4X2 AT, XLS 2.0L 4X4 AT, XLT LTD 2.0L 4×4 AT, Sport 2.0 4×4 AT, Wildtrak 2.0L AT 4X4, Stormtrak 2.0 4×4 AT.
Ford Ranger có mấy túi khí?
Trả lời: Ford Ranger có 6 hoặc 7 túi khí tùy phiên bản.
Ford Ranger có bị cấm giờ không?
Trả lời: Ford Ranger không bị cấm giờ. Vì theo quy định xe bán tải có khối lượng chuyên chở trên 950 kg mới bị cấm giờ (nguồn: Luatminhkhue.vn). Hiện nay các phiên bản Ford Ranger đều chở dưới 950 kg.
Ford Ranger có bền không?
Trả lời: Theo trải nghiệm thực tế của người dùng trong nhiều năm qua Ford Ranger chinh phục họ không chỉ bởi tính tiện dụng mà còn có độ bền bỉ cao.
Ford Ranger có niên hạn sử dụng không?
Trả lời: Theo quy định, niên hạn sử dụng tối đa của xe bán tải là 25 năm. Vì đặc điểm nhu cầu xe bán tải thường xuyên đi đường dài và chuyển hàng hoá nên mức độ khấu hao nhiều hơn những dòng xe khác.
Ford Ranger có máy xăng không?
Trả lời: Ford Ranger hiện phân phối ở thị trường Việt Nam chỉ có các phiên bản máy dầu Diesel, không có phiên bản máy xăng.
Ford Ranger được vào thành phố không?
Trả lời: Ford Ranger được di chuyển ở cả ngoại thành và nội thành.
Từ khóa » Thông Số Kỹ Thuật Xe Ford Ranger 2022
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Ford Ranger 2022
-
Ford Ranger 2022: Thông Số Kỹ Thuật, Giá Xe, đánh Giá
-
Ford Ranger 2022 Hình ảnh, Thông Số Kỹ Thuật
-
Chi Tiết Ford Ranger 2022 Kèm Giá Bán (08/2022) - Giaxeoto
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Ford Ranger Mới Và Những Thay Đổi Trên ...
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Ford Ranger Wildtrak 3.2L AT 4x4 2018
-
Ford Ranger 2022 : Giá Xe, Thông Số & Hình Ảnh
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe, Giá Xe Ford Ranger 2022
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Ford Ranger - Xeotogiadinh
-
Thông Số Kỹ Thuật Ford Ranger Wildtrak - Giaxenhap
-
Thông Số Kỹ Thuật Ford Ranger XL - Giaxenhap
-
Ford Ranger 2022 Giá Lăn Bánh, đánh Giá Xe, Khuyến Mãi (08/2022)
-
Xe Ford Ranger XLS 2022 - Giá Xe Lăn Bánh Và Thông Số Kỹ Thuật