Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
Đối với các định nghĩa khác, xem Fox (định hướng) và Danh sách các kênh Fox tại quốc tế.
Fox Broadcasting Company
Kiểu
Broadcast television network
Quốc gia
Hoa Kỳ
Có mặt tại
NationalInternational
Thành lập
9 tháng 10 năm 1986; 38 năm trước (1986-10-09) bởi Rupert Murdoch
Khẩu hiệu
We Are FOX’’ (Chúng tôi là FOX)
Trụ sở
Los Angeles, California
Chủ sở hữu
21st Century Fox
Công ty mẹ
Fox Entertainment Group
Nhân vật chủ chốt
Dana WaldenGary Newman(co-chairpersons/co-CEOs, Entertainment)
Ngày lên sóng chính thức
9 tháng 10 năm 1986 (1986-10-09)(on-air operations)5 tháng 4 năm 1987 (1987-04-05)(primetime launch)
Tên cũ
FBC (1986–1987)
Định dạng hình ảnh
480i (SDTV)(formatted to downconverted widescreen in many markets) (ngày 9 tháng 10 năm 1986 – ngày 12 tháng 6 năm 2009)720p (HDTV) (ngày 12 tháng 9 năm 2004–nay)
Các đài liên kết
Lists:By stateBy market
Trang mạng
www.fox.com
Ngôn ngữ
Tiếng Anh
Ghi chú[1]
Fox Broadcasting Company (tạm dịch: Công ty Truyền thông Fox), thường được gọi là Fox (từ việc công ty này hay tự gọi mình là FOX), là hệ thống truyền hình tại Mỹ được sở hữu bởi Tập đoàn Giải trí Fox, với Rupert Murdoch trong nhóm Quản trị Tin tức. Kể từ khi được phát sóng ngày 9 tháng 10 năm 1986, FOX đã trở thành một trong những hệ thống truyền hình cao nhất thế giới[2]. Năm 2007-2008, Fox trở thành kênh truyền hình gia đình có số lượng người cao nhất nước Mỹ, chiếm ngôi của CBS[2].
FOX đã phát triển thành nhiều kênh truyền hình giải trí tại nhiều quốc gia, kể cả Úc (FOX8), Bulgaria, Đức, Nhật Bản, Ý, Serbia, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha (FOX, Fox Crime, Fox Life, FOX Next), khu vực Nam Mỹ, Thổ Nhĩ Kỳ mỗi giờ chiếu, phát sóng đều khác nhau. Hầu hết người xem ở Canada đều cài thêm một nhánh kênh khác ở Mỹ[cần dẫn nguồn]. Hệ thống truyền hình được đặt tên từ công ty chị em 20th Century Fox, và tên người sản xuất William Fox, một trong những người sáng lập công ty.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 1981, News Corporation mua lại một nửa xưởng phim 20th Century Fox và mua tiếp nửa còn lại vào năm 1984. Năm 1985, News Corporation thông báo rằng nó đã mua lại Metromedia, một công ty chuyên về các trạm thu phát sóng truyền thanh và truyền hình, để chuẩn bị cho giai đoạn khai trương mạng lưới truyền hình thương mại Hoa Kỳ thứ tư. Ngày 4 tháng 9 năm 1985, Rupert Murdoch nhập quốc tịch Mỹ để đáp ứng yêu cầu hợp pháp rằng chỉ có những công dân Mỹ mới có thể sở hữu các trạm thu phát sóng truyền hình tại Mỹ. Năm 1986, Metromedia bị đóng cửa và nó được thành lập. Mạng lưới này, được biết đến với cái tên "Fox", hiện nay đã xuất hiện trong khoảng 96% các hộ gia đình ở Mỹ.[2]
Chủ tịch
[sửa | sửa mã nguồn]
Executive
Term
Position
Garth Ancier
1986–1989
Vào năm 1986, Barry Diller, Jamie Kellner và Rupert Murdoch đã đề nghị Ancier, lúc đó mới 28 tuổi, làm chủ tịch phụ trách giải trí đầu tiên cho Fox Broadcasting Company,[3] và ông đã cho lên sóng 21 Jump Street, Married... with Children, The Simpsons và In Living Color. Ancier cuối cùng đã chuyển từ Fox (từ chức ngày 1 tháng 3 năm 1989) sang Disney với tư cách là chủ tịch truyền hình mạng của Walt Disney Studios vào ngày 18 tháng 4 năm 1989.[4]
Peter Chernin
1989-1992
Trong nhiệm kỳ của Chernin với tư cách là chủ tịch phụ trách giải trí của Fox Broadcasting Company, chương trình đã tăng từ hai lên bảy đêm một tuần.
Sandy Grushow
1992-1994
Trong vai trò này, Grushow đã giám sát sự phát triển và ra mắt của The X-Files, Melrose Place, Party of Five, Living Single và MADtv đồng thời mở rộng từ bốn đến bảy đêm chương trình giờ vàng.
John Matoian
1994-1996
Ông chính thức trở thành chủ tịch phụ trách giải trí tại Fox Broadcasting vào tháng 9 năm 1995.[5][6] vào năm 1996, Matoian rời Fox và ông sau đó trở thành chủ tịch của HBO.[7]
Peter Roth
1996-1998
Ông xuất hiện trong vai diễn viên khách mời trong Ally McBeal trong tập "Silver Bells", được phát sóng ngày 15 tháng 12 năm 1997.[8] Các chương trình được phát dưới thời Roth nắm quyền bao gồm Ally McBeal, Buffy the Vampire Slayer, Millennium, That '70s Show và King of the Hill.
Doug Herzog
1998-2000
The PJs, Futurama, Malcolm in the Middle và các chương trình thực tế When Animals Attack! và World's Wildest Police Videos được ra mắt dưới thời Herzog nắm quyền.
Gail Berman
2000-2005
Các chương trình được phát trong khi Berman nắm quyền bao gồm American Idol, The Simple Life, Hell's Kitchen, Nanny 911, Arrested Development, The Bernie Mac Show, The War at Home, 24, House, Bones, Prison Break, The O.C., American Dad! và Family Guy (mặc dù ra mắt khi Herzog nắm quyền, nó vẫn trở thành một thành công chỉ sau một đêm trong khi Berman nắm quyền).
Peter Liguori
2005-2007
Liguroi đã được ghi nhận là người giúp kênh FX phát triển nổi bật.[9][10] Trước khi đảm nhận vị trí chủ tịch phụ trách giải trí vào năm 2005, Liguori là chủ tịch và giám đốc điều hành của FX Networks. Từ năm 1998, ông giám sát các hoạt động kinh doanh và lập trình cho FX và Fox Movie Channel.[11] 'Til Death và Talkshow with Spike Feresten là những chương trình được ra mắt dưới sự theo dõi của Liguori.
Kevin Reilly
2007-2014
Reilly đã cho ra mắt Sleepy Hollow và Brooklyn Nine-Nine, cũng như The Following, The Mindy Project, New Girl, The Cleveland Show, Glee, và Fringe. Reilly có chiến lược "không mùa thí điểm" (được thiết kế để tạo ra ít chương trình FOX mới hơn với tiền đầu tư nhiều hơn), trong đó ông chịu trách nhiệm bật đèn xanh cho các chương trình ăn khách như Gotham, The Last Man on Earth, và Empire.[12][13][14] Ông rời Fox vào tháng 5 năm 2014. [15]
David Madden
2014–2017
Trong thời Madden chủ nhiệm, The X-Files và 24 trở lại kênh với xếp hạng lớn. Lượng xem Super Bowl LI của NFL là lượng xem Super Bowl cao thứ hai trong thời gian này.
Michael Thorn
2017–present
The Orville, The Gifted, 9-1-1, The Resident, Fantasy Island, The Great North, Duncanville, Bless the Harts, Housebroken, The Masked Singer, Beat Shazam, Mental Samurai và Spin the Wheel là những chương trình ra mắt dưới thời Thorn.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
20th Century Fox
MundoMax (defunct; formerly MundoFox)
FOX
Fox8
Fox cartoons
Fox News Channel
Fox Business Network
Fox Filipino
Fox Sports
Fox Sports 1
Fox Sports 2
Fox Sports Networks
FX
FXX
FX Movie Channel
Foxtel
Animation Domination
Animation Domination (Australia)
Friday night death slot
Fox Channel Asia
Fox Life
Fox (Turkey)
Fox (Finland)
Fox (Greece)
Fox (UK and Ireland)
Fox (Norway)
Fox (Hungary)
Fox Life Greece
Fox Life (Netherlands)
Lists of United States network television schedules
List of United States over-the-air television networks
Fox Broadcasting Co. v. Dish Network, LLC
Logos
[sửa | sửa mã nguồn]
1986-1987
1987-1993
1993-nay
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “Management”. 21st Century Fox. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
^ abc“Fox wins TV season on strong 'Idol' finish”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2008.
^ Adalian, Josef; Schneider, Michael (ngày 13 tháng 12 năm 2000). “Peacock Zucker-punched”. Variety. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2015.
^ Haitman, Diane (ngày 30 tháng 3 năm 1989). 30 tháng 3 năm 1989/entertainment/ca-1044_1_disney-tv-chief “Disney TV Chief Heads Back to Mainstream” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Los Angeles Times. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
^ 4 tháng 7 năm 1995/entertainment/ca-20061_1_fox-network “A More Grown-Up Look for Fox: Television: With new entertainment president John Matoian and a powerful distribution system, the fourth network plans to expand its audience” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Los Angeles Times. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2013.
^ “Fox aims to broaden young audience”. Pittsburgh Post-Gazette. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2013.
^ 25 tháng 10 năm 1996/business/fi-57584_1_hbo-pictures “Former Fox Exec to Join HBO Pictures” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Los Angeles. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2013.
^ “Ally McBeal:Silver Bells:TV.com, also listed in the end credits of the show”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2008.
^ Channick, Robert (ngày 18 tháng 1 năm 2013). 18 tháng 1 năm 2013/business/ct-biz-0118-tribune-2-20130118_1_tv-executive-peter-liguori-senior-creditors-ceo-ross-levinsohn “TV executive Peter Liguori takes over as CEO of Tribune Co” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Chicago Tribune.[liên kết hỏng]
^ Golum, Rob (ngày 17 tháng 1 năm 2013). 17 tháng 1 năm 2013/tribune-names-former-fox-tv-executive-liguori-as-ceo.html “Tribune Names Former Fox TV Executive as CEO” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp).
^ “Liguori Tapped Prexy of FX Net”.
^ James Hibberd (ngày 17 tháng 1 năm 2015). “Fox renews 'Gotham,' 'Empire' (after only two episodes!)”. Entertainment Weekly.
^ Lesley Goldberg (ngày 12 tháng 2 năm 2014). “Will Forte Comedy 'Last Man on Earth' Nabs Fox Series Order”. The Hollywood Reporter.
^ Josef Adalian (ngày 6 tháng 5 năm 2014). “Why Fox's Kevin Reilly Is Canceling Pilot Season”. Vulture.
^ Greenwald, Andy (ngày 30 tháng 5 năm 2014). “Kevin Reilly Is Out at Fox. So What Now? (For Him, the Network, and the Future of Broadcast TV)”.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Fox Broadcasting Company.
x
t
s
News Corporation
Hội đồng quản trị
Rupert Murdoch · José María Aznar · Natalie Bancroft · Chase Carey · David DeVoe · Arthur Siskind · Rod Eddington · Andrew Knight · James Murdoch · Lachlan Murdoch · Rod Paige · Thomas Perkins · Việt Đinh · John L. Thornton
Báo chí, tạp chí và websitecủa Công ty Dow Jones
All Things Digital · Barron's · Financial News · MarketWatch.com · SmartMoney · Vedomosti · The Wall Street Journal · The Wall Street Journal Asia · The Wall Street Journal Europe · WSJ. · Factiva · Dow Jones Newswires · Dow Jones Indexes (10%)Dow Jones Local Media Group
Những tờ báo khác
News International (The Times · The Sunday Times · The Sun · News of the World) News Limited (The Australian · Daily Telegraph · Herald Sun · Sunday Herald Sun · Courier Mail · The Sunday Mail (Brisbane) · The Advertiser · The Sunday Times (Western Australia) · The Mercury · Northern Territory News · mX · Cumberland-Courier Community Newspapers (NSW) · Leader Community Newspapers (Victoria) · Quest Community Newspapers (Queensland) · Messenger Newspapers (South Australia) · Community Newspaper Group (Western Australia) · Sun (Northern Territory) newspapers · Regional and rural newspapers)The Daily · New York Post · Papua New Guinea Post-Courier
Fox (Điện ảnh)
20th Century Fox · 20th Century Fox Animation · 20th Century Fox Television · 20th Television · Fox 21 · Blue Sky Studios · Fox Faith · Fox Searchlight Pictures · Fox Studios Australia · Fox Television Studios · Fox Telecolombia · Shine Group (Kudos · Princess Productions · Reveille Productions · Shine)
Truyền hình tại Mỹ
Fox Broadcasting Company · Fox Television Stations · MyNetworkTV
Truyền hình cáp tại Mỹ
Big Ten Network (49%) · Fox Business Network · Fox College Sports · Fox Movie Channel · Fox News Channel · Fox Reality Channel · Fox Soccer Channel · Fox Deportes · FSN · Fuel TV · FX · National Geographic Channel (50%) · National Geographic Wild · Speed Channel · SportSouth
Truyền hình vệ tinh vàtruyền hình ngoài nước Mỹ
B1 TV (12.5%) · BSkyB (39.1%) · Fox Turkey · bTV · Fox televizija (49.0%) · Foxtel (25%) · Imedi Media Holding · Phoenix Television (17.6%) · Sky Deutschland (49.90%) · Sky Italia · Sky Network Television (44%) · STAR TV · Tata Sky (15%) · Hathway (22%) · ESPN Star Sports (50%) · Asianet Communications Limited (81%) · Premier Media Group (50%)
Fox International Channels
Fox ·Fox Asia · Fox Life · Fox HD · Fox Life HD · Fox Crime · Fox Crime Asia · FX · FX Asia · Fox History & Entertainment · Fox Next · Fuel TV · Fox Sports · Speed · Fox Retro · Cult · Next:HD · BabyTV · National Geographic Channel ·National Geographic Channel HD · Nat Geo Wild ·Nat Geo Wild HD ·National Geographic Adventure · Nat Geo Music · tvN · STAR World · STAR Movies · Fox Family Movies Asia · Channel V ·
Nhà xuất bản HarperCollins
Mỹ: Amistad · Avon · Caedmon · Ecco · Greenwillow · Harper · Harper Perennial · HarperOne · I Can Read! · It · Joanna Cotler · Katherine Tegan · Laura Gerringer · Morrow · Rayo · Zondervan · Anh: Collins · Collins Bartholomew · Fourth Estate · The Friday Project · Blue Door · Thorsons/Element · Voyager · Úc: Angus & Robertson
Khác
20th Century Fox Home Entertainment · Brisbane Broncos (68.87%) · Fox Family Fun · News Corp Digital Media · The Fox Nation · Fox News Radio · IGN · Melbourne Storm · National Rugby League (50%) · NDS (49%) · News Outdoor · Fox International Channels Italy (50%) · STAR DEN (50%) · Myspace · Hulu1
x
t
s
Công ty Walt Disney
Walt Disney Studios (Burbank)
Grand Central Creative Campus
Companyofficials
Chủ chốt
Founders
Walt Disney
Roy O. Disney
Executives
Bob Iger (CEO)
Alan N. Braverman (SEVP/GC)
Christine McCarthy (CFO)
Bangiám đốc
Susan Arnold
Mary Barra
Safra Catz
Francis deSouza
Michael Froman
Bob Iger (Chairman)
Maria Elena Lagomasino
Mark Parker
Derica W. Rice
StudioEntertainment
Disney Motion Pictures (Distribution)
Walt Disney Pictures
Disneynature
Walt Disney Animation Studios
Pixar
Marvel Studios
Lucasfilm
20th Century Fox
Fox 2000 Pictures
Fox Searchlight Pictures
20th Century Fox Animation
Blue Sky Studios
Disney Music Group
Disney Theatrical Group
MediaNetworks
Walt Disney TV
ABC
Disney TV Studios
ABC Studios
20th Century Fox TV
Fox 21 TV Studios
Fox TV Animation
ABC TV Stations
Disney Channels (US)
Disney TV Animation
It's a Laugh Productions
Freeform
FX Networks
FX Productions
Hulu Scripted Originals Team
National Geographic Networks (73%)
ESPN (80%)
A&E Networks (50%)
Parks,Experiences& Products(FoxNext)
Tổ hợp công viên & resort
Disneyland Resort
Disneyland Paris
Hong Kong Disneyland Resort (43%)
Shanghai Disney Resort (43%)
Disney Attractions Japan
Disney World
Imagineering
Signature Experiences
Adventures by Disney
Disney Cruise Line
Disney Vacation Club
Sản phẩm tiêu dùng& Phương tiện truyền thông tương tác
Licensing
Disney Store
Disney Publishing
Disney English
Disney Online
Games & Interactive Experiences
Muppets Studio
Direct-to-Consumer &International
Disney Channels Worldwide
Fox Networks Group
ESPN International
Disney–ABC Domestic Television
Disney Media Distribution
Endemol Shine Group (50%)
Walt Disney Studios Home Entertainment
Disney Digital Network
Disney Streaming Services
BAMTech (75%)
Disney+
ESPN+
Hulu (67%)
Quốc tế
Châu Á - Thái Bình Dương
Ấn Độ
Star TV
Hotstar
Tata Sky (30%)
UTV Software Communications
Đức
Super RTLJV
RTL IIJV
Ý
Mỹ Latinh
Argentina
Patagonik Film Group
Rede Telecine
Other assets
Buena Vista
D23
DisneyNow
Disney Institute
Disney University
Marvel Entertainment
Reedy Creek Energy
TrueX
Dòng thời gian của công ty
Sự chỉ trích
Retlaw Enterprises
21st Century Fox (acquired)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Fox_Broadcasting_Company&oldid=71919647” Thể loại: