Franvit C Ex 500 - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
Home Thuốc Franvit C Ex 500 Gửi thông tin thuốc Franvit C Ex 500 Franvit C Ex 500Nhóm thuốc: Khoáng chất và VitaminDạng bào chế:Viên nén / túi nhômĐóng gói:Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Acid ascorbic 500 mg SĐK: VD-19637-13
Nhà sản xuất: Công ty liên doanh dược phẩm ELOGE FRANCE Việt Nam - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Phòng và điều trị bệnh do thiếu Vitamin C.Dược động học:– Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống.– Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% Vitamin C tronghuyết tương kết hợp với protein.– Thải trừ: Vitamin C oxy hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít Vitamin Cchuyển hoá thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascobic acid – 2 sulfat và acidoxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng Vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũngđược nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng: - Uống sau bữa ăn.– Bệnh thiếu Vitamin:+ Người lớn: 250 – 1000 mg/ngày.+ Trẻ em: 100 – 500 mg/ngày.– Phối hợp với Desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt : 100 – 200 mg/ngày.– Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen : 300 – 600 mg /ngày.Qúa liều và xử trí: Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉachảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống 1 liều lớn

Chống chỉ định:

Người bị thiếu hụt G6PD (nguy cơ thiếu máu tan huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Chú ý đề phòng:

Thận trọng: – Dùng Vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt Vitamin C. Uống liều lớn Vitamin C khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. – Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hoá nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat, cystin, sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu. – Người bệnh thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Vitamin C đi qua được nhau thai và được phân bố trong sữa mẹ. Tuy nhiên phụ nữ có thai và cho con bú dùng Vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra.

Thông tin thành phần Vitamin C

Dược lực:Vitamin tan trong nước.Dược động học :Hấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột. Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 - 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 - 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 - 5 tháng thiếu hụt vitamin C. Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Thải trừ: Vitamin C oxy - hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid - 2 - sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Ðiều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg. Tác dụng :Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể - Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Đo đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng... - Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid. - Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận. - Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt. - Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể. - Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào(kết hợp với vitamin A và vitamin E).Chỉ định :Phòng và điều trị thiếu vitamin C ( bệnh Scorbut) và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C. Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm , mệt mỏi, nhiễm độc. Thiếu máu do thiếu sắt. Phối hợp với các thuốc chống dị ứng.Liều lượng - cách dùng:Cách dùng: Thường uống vitamin C. Khi không thể uống được hoặc khi nghi kém hấp thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm. Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm. Liều lượng: Bệnh thiếu vitamin C (scorbut): Dự phòng: 25 - 75 mg mỗi ngày (người lớn và trẻ em). Ðiều trị: Người lớn: Liều 250 - 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần. Trẻ em: 100 - 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần. Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat - hóa của desferrioxamin) liều vitamin C: 100 - 200 mg/ngày. Methemoglobin - huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 - 600 mg/ngày chia thành liều nhỏ.Chống chỉ định :Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).Tác dụng phụTăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn. Thường gặp: Thận: Tăng oxalat niệu. Ít gặp: Máu: Thiếu máu tan máu. Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim. Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi. Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy. Thần kinh - cơ và xương: Ðau cạnh sườn. Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một đáp ứng sinh lý và là hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó. Tiêm tĩnh mạch liều cao dễ gây tan máu, giảm độ bền của hồng cầu nhất là ở người thiếu men G6DP. Ngoài ra khi tiêm tĩnh mạch vitamin C cũng dễ bị shock phản vệ ( nguyên nhân có thể do chất bảo quản trong dung dịch tiêm gây ra). Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Vitamin C Stada 1g

Vitamin C Stada 1g

SĐK:VD-25486-16

Partamol C

SĐK:VD-21112-14

Calcium Stada vitamin C, PP

Calcium Stada vitamin C, PP

SĐK:VD-25981-16

Vitamin C MKP 500mg

Vitamin C MKP 500mg

SĐK:VNB-4542-05

Redoxon Double Action

Redoxon Double Action

SĐK:VN-20390-17

Redoxon Double Action

Redoxon Double Action

SĐK:VN-6448-08

Cadimin C 500

Cadimin C 500

SĐK:VD-21579-14

Calcium lactate Pentahydrate

Calci lactate Pentahydrate

Ferrous bisglycinate

Iron bisglycinate

Vitamin B12

Cyanocobalamine

Vitamin B1

Thiamine hydrochloride

Vitamin B3

Vitamin B3

Vitamin C

Acid Ascorbic

Vitamin D3

Vitamin D3

Alfacalcidol

Alfacalcidol

Retinoid

Retinoids

Magnesium sulphate

Magnesi sulfat

Mua thuốc: 0388606009 fb chat
...
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn

Từ khóa » Công Dụng Của Thuốc Franvit