Fukuoka
Có thể bạn quan tâm
- Ngôn ngữ
- Theo dõi
- Sửa đổi
Fukuoka (Nhật: 福岡県 (Phúc Cương Huyện) Hepburn: Fukuoka-ken?) là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía Bắc của vùng Kyushu trên đảo Kyushu. Trung tâm hành chính là thành phố Fukuoka.
| Tỉnh Fukuoka福岡県 | |
|---|---|
| — Tỉnh — | |
| Chuyển tự Nhật văn | |
| • Kanji | 福岡県 |
| • Rōmaji | Fukuoka-ken |
| | |
Vị trí tỉnh Fukuoka trên bản đồ Nhật Bản. | |
| Tọa độ: 33°36′22,4″B 130°25′5,1″Đ / 33,6°B 130,41667°Đ | |
| Quốc gia | |
| Vùng | Kyushu (Bắc Kyushu) |
| Đảo | Kyushu |
| Lập tỉnh | 21 tháng 8 năm 1876 (sáp nhập) |
| Đặt tên theo | Phiên Fukuoka |
| Thủ phủ | Fukuoka |
| Phân chia hành chính | 12 huyện60 hạt |
| Chính quyền | |
| • Thống đốc | Ogawa Hiroshi, Hattori Seitaro |
| • Phó Thống đốc | Yamazaki Takenori, Hattori Seitarou, Ōmagari Akie |
| • Văn phòng tỉnh | 7-7, công viên Higashi, phường Higashikoen, quận Hakata, thành phố Fukuoka 〒812-8577Điện thoại: (+81) 092-651-1111 |
| Diện tích | |
| • Tổng cộng | 4.986,40 km2 (1,925,26 mi2) |
| • Mặt nước | 2,3% |
| • Rừng | 44,5% |
| Thứ hạng diện tích | 29 |
| Dân số (2018) | |
| • Tổng cộng | 5.111.494 |
| • Thứ hạng | 9 |
| • Mật độ | 1,000/km2 (2,700/mi2) |
| GDP (danh nghĩa, 2014) | |
| • Tổng số | JP¥ 18.112 tỉ |
| • Theo đầu người | JP¥ 2,759 triệu |
| • Tăng trưởng | |
| Múi giờ | UTC+9, Giờ UTC+9 |
| Mã ISO 3166 | JP-40 |
| Mã địa phương | 400009 |
| Thành phố kết nghĩa | Hawaii, Giang Tô, Băng Cốc, Delhi, Hà Nội, New Delhi |
| Tỉnh lân cận | Ōita, Kumamoto, Saga, Yamaguchi |
|
■ ― Đô thị quốc gia / ■ ― Thành phố / ■ ― Thị trấn / ■ ― Làng | |
| Website | www.pref.fukuoka.lg.jp |
| Biểu trưng | |
| Hymn | "Kibō no Hikari" (希望の光?) |
| Loài chim | Chích bụi Nhật Bản (Horornis diphone) |
| Hoa | Hoa mơ (Prunus mume) |
| Cây | Đỗ quyên (phân mục Rhododendron tsutsusi) |
Mục lục
- 1 Địa lý
- 2 Lịch sử
- 3 Hành chính
- 4 Dân số
- 5 Kinh tế
- 6 Văn hóa
- 7 Giáo dục
- 7.1 Đại học
- 8 Thể thao
- 9 Du lịch
- 10 Giao thông
- 10.1 Hàng không
- 10.2 Tàu điện
- 10.3 Cảng biển
- 11 Các vùng kết nghĩa
- 12 Tham khảo
- 13 Liên kết ngoài
Địa lý
sửaFukuoka có 3 mặt giáp biển, trên đất liền giáp vớo Saga, Ōita, và Kumamoto và đối diện với Yamaguchi qua eo biển Kanmon.
Tính đến 01 tháng 4 năm 2012, 18% đất của tỉnh này là vườn thiên nhiên gồm Vường quốc gia Setonaikai, Genkai, Kitakyūshū, và Yaba-Hita-Hikosan, và Chikugogawa, Chikuhō, Dazaifu, Sefuri Raizan, và Yabegawa.[1]
Fukuoka có 2 thành phố lớn trên đảo Kyūshū, Fukuoka và Kitakyushu, và nơi đặt nền công nghiệp phần lớn của Kyūshū. Tỉnh này cũng có nhiều đảo nhỏ gần bờ biển phía bắc Kyūshū.
Lịch sử
sửaXưa kia, trên địa bàn tỉnh Fukuoka là các xứ Chikuzen và bunzen.[2]
Hành chính
sửaNgoài Fukuoka còn 27 thành phố, trong số đó có Kitakyushu cũng là một đô thị quốc gia của Nhật Bản như thành phố Fukuoka.
| Tên thành phố | Dân số | Diện tích | Mật độ | Ngày thành lập | Trang chủ |
|---|---|---|---|---|---|
| Kitakyushu | 1.000.136 | 486.35 | 2.056,41 | 10 tháng 2 năm 1963 | [1] Lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2003 tại Wayback Machine |
| Fukuoka | 1.391.146 | 340.60 | 4.084,40 | 1 tháng 4 năm 1889 | [2] Lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2002 tại Wayback Machine |
| Omuta | 132.926 | 81.55 | 1.629,99 | 1 tháng 3 năm 1917 | [3] Lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2005 tại Wayback Machine |
| Kurume | 307.089 | 229.84 | 1.336,10 | 1 tháng 4 năm 1889 | [4] |
| Nogata | 57.615 | 61.78 | 932.58 | 1 tháng 1 năm 1931 | [5] |
| Iizuka | 79.606 | 71.80 | 1.108,72 | 20 tháng 1 năm 1932 | [6] Lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2005 tại Wayback Machine |
| Tagawa | 52.755 | 54.52 | 967.63 | 3 tháng 11 năm 1943 | [7] |
| Yanagawa | 75.440 | 76.90 | 981.01 | 1 tháng 4 năm 1952 | [8] |
| Kama | 11.090 | 22.05 | 502.95 | 27 tháng 3 năm 2006 | [9] |
| Asakura | 57.087 | 246.73 | 231 | 20 tháng 3 năm 2006 | [10] |
| Yame | 39.156 | 39.34 | 995.32 | 20 tháng 2 năm 2006 | [11] |
| Chikugo | 47.986 | 41.85 | 1.146,62 | 1 tháng 4 năm 1954 | [12] Lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2005 tại Wayback Machine |
| Okawa | 39.601 | 33.61 | 1.178,25 | 1 tháng 4 năm 1954 | [13] |
| Yukuhashi | 70.664 | 69.83 | 1.011,94 | 10 tháng 10 năm 1954 | [14] |
| Buzen | 28.361 | 111.17 | 255.11 | 10 tháng 4 năm 1955 | [15] Lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2008 tại Wayback Machine |
| Nakama | 47.085 | 15.98 | 2.946,50 | 1 tháng 11 năm 1958 | [16] Lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2000 tại Wayback Machine |
| Ogori | 57.296 | 45.50 | 1.259,25 | 1 tháng 4 năm 1972 | [17] |
| Chikushino | 97.735 | 87.73 | 1.114,04 | 1 tháng 4 năm 1972 | [18] |
| Kasuga | 109.097 | 14.15 | 7.710,04 | 1 tháng 4 năm 1972 | [19] |
| Onojo | 93.013 | 26.88 | 3.460,31 | 1 tháng 4 năm 1972 | [20] |
| Munakata | 94.049 | 119.64 | 786.10 | 1 tháng 4 năm 1981 | [21] Lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2006 tại Wayback Machine |
| Dazaifu | 67.471 | 29.61 | 2.278,66 | 1 tháng 4 năm 1982 | [22] Lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2003 tại Wayback Machine |
| Maebaru | 67.016 | 104.50 | 641.30 | 1 tháng 10 năm 1992 | [23] |
| Koga | 56.280 | 42.11 | 1.336,50 | 1 tháng 10 năm 1997 | [24] Lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2007 tại Wayback Machine |
| Fukutsu | 55.995 | 52.71 | 1.062,32 | 24 tháng 1 năm 2005 | [25] |
| Ukiha | 33.312 | 117.55 | 283.39 | 20 tháng 3 năm 2005 | [26] |
| Miyama | 43.696 | 105.12 | 415.68 | 29 tháng 1 năm 2007 | [27] Lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2009 tại Wayback Machine |
| Miyawaka | 31.296 | 139.99 | 223.56 | 11 tháng 2 năm 2006 | [28] |
Làng và thị trấn
|
|
|
Dân số
sửa| Tăng 7.5 - 9.9 % 5.0 - 7.4 % 2.5 - 4.9 % 0.0 - 2.4 % | Giảm 0.0 - 2.4 % 2.5 - 4.9 % 5.0 - 7.4 % 7.5 - 9.9 % |
Độ tuổi dân số trung bình là 42,9 tuổi (nam là 41,1 tuổi còn nữ là 44,5 tuổi - toàn nước Nhật là 43,9 tuổi ở nam giới và nữ là 45,3 tuổi).
Tỷ lệ người cao tuổi: 19,8% (bình quân cả nước - 21%) tỷ lệ vị thành niên: 13,9% (bình quân cả nước - 13,6%).
Kinh tế
sửa Lâm nghiệpNăm 2003, Fukuoka có 223,222ha rừng, trong đó 58% là rừng nhân tạo, rừng tự nhiên là 20,3%[3]
Văn hóa
sửaGiáo dục
sửaĐại học
sửaCác cơ sở giáo dục bậc đại học ở Fukuoka gồm:[4]
| Cơ sở giáo dục | Địa điểm |
| Đại học Fukuoka | Fukuoka |
| Đại học Kurume | Kurume |
| Viện Công nghệ Kyushu | Kitakyūshū và Iizuka |
| Đại học Kyushu | Fukuoka và Kasuga |
| Đại học Seinan Gakuin | Fukuoka |
| Viện Khoa học Thông tin Kyushu | Dazaifu |
| Đại học Sangyo Kyushu | Fukuoka |
| Đại học Nữ Fukuoka | Fukuoka |
| Đại học Sư phạm Fukuoka | Munakata, Fukuoka |
Thể thao
sửaCác đội thể thao được liệt kê dưới đây có trụ sở tại Fukuoka. Bóng đá
- Avispa Fukuoka (Fukuoka)
Bóng chày
- Fukuoka SoftBank Hawks (Fukuoka)
Bóng rổ
- Fukuoka Rizing (Fukuoka)
Rugby
- Coca Cola West Red Sparks (Fukuoka)
- Fukuoka Sanix Blues (Munakata)
- Kyuden Voltex
- Sanix World Rugby Youth Tournament
Du lịch
sửaFukuoka đón hơn 2 triệu lượt khách du lịch nước ngoài mỗi năm, phần lớn đến từ Hàn Quốc và Trung Quốc. Hầu hết các điểm du lịch nổi tiếng tập trung ở thành phố Fukuoka và ở Dazaifu. Bên cạnh đó Kitakyūshū cũng đang thu hút nhiều du khách. Một số điểm du lịch nổi tiếng:
- Công viên Ōhori
- Tháp Fukuoka
- Viện bảo tàng quốc gia Kyushu
Giao thông
sửaHàng không
sửaFukuoka có 2 sân bay chính là sân bay Fukuoka và sân bay Kitakyushu. Sân bay Kitakyushu hoạt động 24/7, còn sân bay Fukuoka nằm trong nội thị nên hoạt động hạn chế bao gồm các chuyến bay quốc tế và nội địa. Các Sân bay này phục vụ như là trung tâm vận chuyền phía Tây của Nhật Bản.
Tàu điện
sửa- JR Nishinihon (Công ty Đường sắt Tây Nhật Bản)
- Sanyō Shinkansen
- Tuyến Hakata Minami
- JR Kyushu
- Kyūshū Shinkansen, Tuyến Kagoshima, Tuyến Chikuhō, Tuyến Nippō, tuyến Kyudai
- Tuyến Chikuhi, Tuyến Gotōji, Tuyến Kashii, Tuyến Hitahikosan, Tuyến Sasaguri
- Đường sắt Nishi-Nippon
- Tuyến Tenjin Ōmuta, Tuyến Dazaifu, Tuyến Nishitetsu Amagi, Tuyến Kaizuka
- Amagi Railway
- Amagi Railway Amagi Line
- Heisei Chikuhō Railway
- Tuyến Ita, Tuyến Itota, Tuyến Tagawa
- Tàu điện ngầm Fukuoka
- Tuyến Kūkō, Tuyến Hakozaki, Tuyến Nanakuma
- Kitakyushu Monorail
Cảng biển
sửaCác cảng biển quan trọng như:
- Cảng Kitakyushu
- Cảng Hakata
- Cảng Kandako
- Cảng Miike
Các vùng kết nghĩa
sửa- Hawaii, Hoa Kỳ
- Giang Tô, Trung Quốc
- Delhi, Ấn Độ
- Bangkok, Thái Lan
- Hà Nội, Việt Nam
Tham khảo
sửa- ^ "General overview of area figures for Natural Parks by prefecture" (PDF). Ministry of the Environment. ngày 1 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2013.
- ^ Nussbaum, "Provinces and prefectures" in p. 780, tr. 780, tại Google Books.
- ^ 福岡県林政課「森林・林業白書
- ^ "国立大学法人 福岡教育大学公式ページ(Fukuoka University of Education Official Page)|国立大学法人 福岡教育大学". 国立大学法人 福岡教育大学. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2015.
Liên kết ngoài
sửa Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Fukuoka. Wikivoyage có cẩm nang du lịch về tỉnh Fukuoka.- Website chính thức của tỉnh Fukuoka (bằng tiếng Nhật)
- Trang web chính thức của Hiệp hội du lịch Fukuoka Lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2005 tại Wayback Machine (bằng tiếng Anh)
- Trang chủ thông tin Fukuoka Lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2005 tại Wayback Machine (bằng tiếng Anh)
- Thảo luận Fukuoka (bằng tiếng Anh)
- Bản đồ tiếng Anh của tỉnh Fukuoka Lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2011 tại Wayback Machine (bằng tiếng Anh)
- Lưu trữ quốc gia Nhật Bản Bản đồ Fukuoka (1891)[liên kết hỏng]
Bài viết đơn vị hành chính Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
Từ khóa » Dân Số Fukuoka
-
Fukuoka (thành Phố) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tỉnh Fukuoka Nhật Bản: Thông Tin địa Lý, Văn Hóa, Du Học, Du Lịch, Xklđ
-
Vài Nét Về Tỉnh Fukuoka Nhật Bản - Thành Phố Sôi động Và Trẻ Trung
-
Sức Hấp Dẫn Của Tỉnh Fukuoka - 福岡県庁ホームページ
-
Fukuoka - Wikipedia
-
Fukuoka - Wikipedia Updit.
-
Trình Bày Dân Cư Vùng Kyushyu
-
Tỉnh Fukuoka Nhật Bản – "Thủ Phủ Yên Bình Của Vùng Kyushu"
-
Thông Tin Hỗ Trợ Dành Cho Du Học Sinh Tại Thành Phố Kitakyushu
-
Thành Phố Fukuoka | Fukuoka | Kyushu | Điểm Đến - Japan- Travel
-
Thành Phố Fukuoka Là Nơi Rất Dễ Sống | Trường Nhật Ngữ ENISHI
-
Danh Sách Fukuoka (thành Phố) Mã Bưu Chính
-
Fukuoka - Wikiwand
