Fukushima – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với Fukushima, xem Fukushima (định hướng).
Tỉnh Fukushima福島県
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji福島県
 • RōmajiFukushima-ken
Một góc thành phố Fukushima, tỉnh Fukushima, có thể nhìn thấy ngọn núi Sasamori.Một góc thành phố Fukushima, tỉnh Fukushima, có thể nhìn thấy ngọn núi Sasamori.
Cờ hiệu của tỉnh FukushimaHiệu kỳBiểu hiệu của tỉnh FukushimaBiểu hiệu
Vị trí tỉnh Fukushima trên bản đồ Nhật Bản.Vị trí tỉnh Fukushima trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Fukushima trên bản đồ Thế giớiTỉnh FukushimaTỉnh Fukushima
Tọa độ: 37°45′1″B 140°28′3,9″Đ / 37,75028°B 140,46667°Đ / 37.75028; 140.46667
Quốc gia Nhật Bản
VùngTōhoku
ĐảoHonshu
Lập tỉnh21 tháng 8 năm 1876
Đặt tên theoLâu đài Fukushima
Thủ phủFukushima (thành phố)
Phân chia hành chính13 huyện59 hạt
Chính quyền
 • Thống đốcUchibori Masao
 • Phó Thống đốcSuzuki Masaaki
 • Văn phòng tỉnh2-16, phường Sugitsumacho, thành phố Fukushima 960-8670Điện thoại: (+81) 024-521-1111
Diện tích
 • Tổng cộng13,783,74 km2 (5,32.193 mi2)
 • Mặt nước0,9%
 • Rừng67,9%
Thứ hạng diện tích3
Dân số (2021)
 • Tổng cộng1,810,216
 • Thứ hạng20
 • Mật độ130/km2 (300/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng sốJP¥ 7.400 tỉ
 • Theo đầu ngườiJP¥ 2,861 triệu
 • Tăng trưởngTăng 2,9%
Múi giờUTC+9, Giờ UTC+9
Mã ISO 3166JP-07
Mã địa phương070009
Tỉnh lân cậnNiigata, Yamagata, Miyagi, Gunma, Tochigi, Ibaraki

Sơ đồ hành chính tỉnh Fukushima

― Thành phố / ― Thị trấn / ― Làng

Trang webwww.pref.fukushima.lg.jp/,%20http://www.pref.fukushima.lg.jp/site/portal-es/
Biểu trưng
Hymn"Fukushima-ken Kenmin no Uta" (福島県県民の歌, "Fukushima-ken Kenmin no Uta"?)
Loài chimĐớp ruồi lưng vàng (Ficedula narcissina)
HoaĐỗ quyên Nemoto (Rhododendron brachycarpum)
Linh vậtKibitan[1]
CâyKeyaki (Zelkova serrata)

Fukushima (福島県 (Phúc Đảo huyện), Fukushima-ken?) là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở vùng Tōhoku trên đảo Honshū, Nhật Bản. Cách thủ đô Tokyo khoảng 300 km về hướng Bắc. Thủ phủ là thành phố Fukushima. Và được thành lập vào ngày 21 tháng 8 năm 1876.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Fukushima là tỉnh cực nam của vùng Tohoku. Nó bị một ngọn núi trải dài qua 3 vùng (từ Tây tới Đông), đồng thời 1 tỉnh giao nhau 4 mảng địa chất nên thường xuyên xảy ra động đất lớn (điển hình vào ngày 11 tháng 3 năm 2011 làm 20.000 người chết) là Aizu, Nakadōri, và Hamadōri chia cắt. Vùng duyên hải Hamadōri nằm về hướng vùng biển Thái Bình Dương đồng thời là vùng bằng phẳng và có khí hậu ôn hòa nhất trong khi đó Nakadōri là trung tâm nông nghiệp của tỉnh, bao gồm cả thủ phủ, thành phố Fukushima. Vùng có rất nhiều núi Aizu có những con hồ tĩnh mịch, những cánh rừng xanh tốt và mùa đông nhiều tuyết.

Thành trì ở Aizu Wakamatsu.
Bản đồ tỉnh Fukushima.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong thế kỉ thứ 4, Fukushima được sáp nhập vào xứ Yamato, quốc gia thống nhất đầu tiên ở Nhật. Hàng rào Shirakawa và Nakoso được xây dựng thế kỉ thứ 5 nhằm bảo vệ "Nhật Bản văn minh" khỏi những "người man rợ" từ phía Bắc. Fukushima trở thành một tỉnh của Mutsu sau khi cuộc cải cách Taika được tiến hành năm 646. Tỉnh Fukushima bị hoàng tử Subaru chiếm đóng năm 1293. Vùng này của Nhật Bản cũng được biết đến là Michinoku và Ōshū.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố

[sửa | sửa mã nguồn]
Cờ Tên Diện tích (km2) Dân số Bản đồ
Rōmaji Kanji
Aizuwakamatsu 会津若松市 382,97 117.376
Date 伊達市 265,12 58.240
Fukushima (thủ phủ) 福島市 767,72 282.693
Iwaki いわき市 1.232,02 332.931
Kitakata 喜多方市 554,63 44.760
Kōriyama 郡山市 757,2 327.692
Minamisōma 南相馬市 398,58 59.005
Motomiya 本宮市 88,02 30.236
Nihonmatsu 二本松市 344,42 53.557
Shirakawa 白河市 305,32 59.491
Sōma 相馬市 197,79 34.865
Sukagawa 須賀川市 279,43 74.992
Tamura 田村市 458,3 35.169

Làng và thị trấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Kinh tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Vùng duyên hải có truyền thống chuyên về đánh bắt cá và công nghiệp đồ biển. Nó cũng nổi tiếng với công nghiệp điện tử và đặc biệt là công nghiệp chế tạo năng lượng hạt nhân. Trong khi những vùng cao thì tập trung cho nông nghiệp. Thủ phủ của vùng có một nền công nghiệp phần mềm và điện tử phát triển mạnh.

Văn Hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyền thoại của vùng là một nữ yêu ma, Adachigahara, một lần đi rong chơi vùng đồng bằng nơi mà nó được đặt tên. Vùng đồng bằng Adachigahara nằm gần thành phố (thủ phủ) Fukushima.

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Du lịch

[sửa | sửa mã nguồn]

Aizuwakamatsu là nơi đã diễn ra trận chiến quan trọng trong chiến tranh Boshin. Trong đó, 19 thành viên trẻ tuổi của Byakkotai đã tự tử theo nghi lễ truyền thống seppuku. Những phần mộ tại núi Limori là địa điểm du lịch hút khách.

Những ngôi mộ của Byakkotai trên núi Iimori, thành phố Aizuwakumatsu

Núi Bandai, nằm ở công viên quốc gia Bandai, phun núi lửa năm 1888 đã tạo nên một miệng núi lửa lớn và rất nhiều hồ. Trong đó có "những hồ năm màu" (Goshiki-numa) rất đẹp. Vùng này nổi tiếng với những người thích tản bộ và trượt tuyết.

Kitakata thì được biết đến với loại mì địa phương Kitakata ramen và những căn nhà theo kiểu truyền thống được bảo quản tốt, trong khi đó thị trấn nhỏ Ouchijuku nằm trong thị trấn Shimogo còn giữ gìn được những công trình mái lá từ thời Edo.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ キビタンの部屋 (bằng tiếng Nhật). Fukushima Prefectural Government. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Fukushima.
  • Trang web chính thức của tỉnh Fukushima (tiếng Nhật)
  • Bản đồ Fukushima(1891) Lưu trữ 2009-01-16 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Fukushima
Hành chính
Thành phốtrung tâm
  • Fukushima
  • Iwaki
  • Kōriyama
Cờ Fukushima
Thành phố
  • Aizuwakamatsu
  • Date
  • Kitakata
  • Minamisōma
  • Motomiya
  • Nihonmatsu
  • Shirakawa
  • Sōma
  • Sukagawa
  • Tamura
Huyện
  • Adachi
  • Date
  • Futaba
  • Higashishirakawa
  • Ishikawa
  • Iwase
  • Kawanuma
  • Minamiaizu
  • Nishishirakawa
  • Ōnuma
  • Sōma
  • Tamura
  • Yama
Thị trấn
  • Aizubange
  • Aizumisato
  • Bandai
  • Furudono
  • Futaba
  • Hanawa
  • Hirono
  • Inawashiro
  • Ishikawa
  • Kagamiishi
  • Kaneyama
  • Kawamata
  • Koori
  • Kunimi
  • Miharu
  • Minamiaizu
  • Mishima
  • Namie
  • Naraha
  • Nishiaizu
  • Ōkuma
  • Ono
  • Shimogō
  • Shinchi
  • Tadami
  • Tanagura
  • Tomioka
  • Yabuki
  • Yamatsuri
  • Yanaizu
Làng
  • Hinoemata
  • Hirata
  • Iitate
  • Izumizaki
  • Katsurao
  • Kawauchi
  • Kitashiobara
  • Nakajima
  • Nishigō
  • Ōtama
  • Samegawa
  • Shōwa
  • Tamakawa
  • Ten’ei
  • Yugawa
  • x
  • t
  • s
Nhật Bản Vùng địa lí và Đơn vị hành chính Nhật Bản
Vùng địa lí
  • Hokkaidō
  • Tōhoku
  • Kantō
  • Chūbu
    • Hokuriku
    • Kōshin'etsu
    • Shin'etsu
    • Tōkai
  • Kinki
  • Chūgoku
    • San'in
    • San'yō
  • Shikoku
  • Kyūshū
    • Ryūkyū
    • Bắc Kyushu
Tỉnh
HokkaidōHokkaidō
Tōhoku
  • Akita
  • Aomori
  • Fukushima
  • Iwate
  • Miyagi
  • Yamagata
Kantō
  • Chiba
  • Gunma
  • Ibaraki
  • Kanagawa
  • Saitama
  • Tochigi
  • Tokyo
Chūbu
  • Aichi
  • Fukui
  • Gifu
  • Ishikawa
  • Nagano
  • Niigata
  • Shizuoka
  • Toyama
  • Yamanashi
Kinki
  • Hyōgo
  • Kyoto
  • Mie
  • Nara
  • Osaka
  • Shiga
  • Wakayama
Chūgoku
  • Hiroshima
  • Okayama
  • Shimane
  • Tottori
  • Yamaguchi
Shikoku
  • Ehime
  • Kagawa
  • Kōchi
  • Tokushima
KyūshūKyūshū:
  • Fukuoka
  • Kagoshima
  • Kumamoto
  • Miyazaki
  • Nagasaki
  • Ōita
  • Saga
Quần đảo Ryūkyū: Okinawa
  • Vùng và tỉnh
  • Sân bay

Từ khóa » Fukushima ở Tỉnh Số Mấy