Full Lý Thuyết Bài Tập Chương Kim Loại Kiềm Và Kiềm Thổ - Hóa Học 12

Đăng nhập / Đăng ký VioletDethi
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • không có file nghe ạ mn?...
  • Bài tập Trừ hai số thập phân...
  • Bài tập Nhân một số thập phân với một số...
  • Bài tập Nhân một số thập phân với 10; 100;...
  • Bài tập Cộng hai số thập phân...
  • chương trình mới kiến thức nâng cao lên nhiều so...
  • đúng phần em đang tìm để ôn cuối HK1, em...
  • nội dung các bộ câu hỏi rất hay, nếu mà...
  • cảm ơn đã chia sẻ ạ ...
  • cám ơn thầy đã chia sẻ, nhân ngày 20.11 chúc...
  • Giải tích 12: Full bộ đề ôn thi học kỳ...
  • Giải tích 12: Trọn bộ 10 đề kiểm tra giữa...
  • phần này có đáp án không cô? em muốn tham...
  • Đề và đáp án Olympic Tiếng Anh 8    ...
  • Các ý kiến của tôi
  • Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Quảng cáo

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện

    12808795 Ở , , chúng ta đã biết cách tạo một đề thi từ ngân hàng có sẵn hay tự nhập câu hỏi, tạo cây thư mục để chứa đề thi cho từng môn. Trong bài này chung ta tiếp tục tìm hiểu cách xây dựng và quản lý ngân hàng câu hỏi mà mình đã đưa lên và...
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    • (024) 62 930 536
    • 091 912 4899
    • hotro@violet.vn

    Liên hệ quảng cáo

    • (024) 66 745 632
    • 096 181 2005
    • contact@bachkim.vn

    Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra

    Đưa đề thi lên Gốc > Trung học phổ thông > Hóa học > Hóa học 12 >
    • Full lý thuyết bài tập chương kim loại ... và kiềm thổ
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    Đề cương ôn thi Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Đào Hữu Lam Ngày gửi: 09h:37' 17-10-2018 Dung lượng: 739.5 KB Số lượt tải: 1595 Số lượt thích: 2 người (Trương Nguyễn Minh Khoa, ĐẶNG CAO KỴ) A. LÝ THUYẾTBÀI 1: KIM LOẠI KIỀMI - Vị trí và cấu tạo:1.Vị trí của kim lọai kiềm trong bảng tuần hoàn.Các kim lọai kiềm thuộc nhóm IA, gồm 6 nguyên tố hóa học: Liti(Li), Kali(K), Natri(Na), Rubiđi(Rb), Xesi(Cs), Franxi(Fr). Franxi là nguyên tố phóng xạ tự nhiên. Sở dĩ được gọi là kim lọai kiềm vì hiđroxit của chúng là chất kiềm mạnh.2.Cấu tạo và tính chất của kim lọai kiềm.- Cấu hình electron chung: ns1- Năng lượng ion hóa: Các nguyên tử kim lọai kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim lọai khác cùng chu kì. - Năng lượng ion hóa I2 lớn hơn năng lượng ion hóa I1 nhiều lần (6 đến 14 lần ), năng lựợng ion hóa I1 giảm dần từ Li đến Cs.- Liên kết kim loại trong kim lọai kiềm là liên kết yếu.- Cấu tạo mạng tinh thể: Lập Phương Tâm Khối. (Rỗng ( nhẹ + mềm).II - Tính chất vật líCác kim lọai kiềm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là kiểu mạng kém đặc khít, có màu trắng bạc và có ánh kim rất mạnh, biến mất nhanh chóng khi kim loại tiếp xúc với không khí. (Bảo quản trong dầu hỏa).1. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim lọai kiềm thấp hơn nhiều so với các kim lọai khác, giảm dần từ Li đến Cs do liên kết kim lọai trong mạng tinh thể kim lọai kiềm kém bền vững, yếu dần khi kích thước nguyên tử tăng lên.2. Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của kim lọai kiềm cũng nhỏ hơn so với các kim lọai khác do nguyên tử của các kim lọai kiềm có bán kính lớn và do cấu tạo mạng tinh thể của chúng kém đặc khít.3. Tính cứng: Các kim lọai kiềm đều mềm, có thể cắt chúng bằng dao do liên kết kim lọai trong mạng tinh thể yếu.4. Độ dẫn điện: Các kim loại kiềm có độ dẫn điện cao nhưng kém hơn nhiều so với bạc do khối lượng riêg tương đối bé làm giảm số hạt mang điện tích.5. Độ tan: Tất cả các kim lọai kiềm có thể hòa tan lẫn nhau và đều dễ tan trong thủy ngân tạo nên hỗn hống. Ngoài ra chúng còn tan đuơc trong amoniac lỏng và độ tan của chúng khá cao. * LƯU Ý: Các kim loại tự do cũng như hợp chất dễ bay hơi của chúng khi được đưa vào ngọn lửa không màu làm ngọn lửa trở nên có màu đặc trưng: •Li cho màu đỏ tía •Na màu vàng •K màu tím •Rb màu tím hồng •Cs màu xanh lam.III. Tính chất hóa họcTính khử mạnh hay dễ bị oxi hoá. M – 1e → M+ ( quá trình oxi hoá kim loại )1. Tác dụng với phi kimỞ nhiệt độ thường : tạo oxit có công thức M2O (Li, Na) hay tạo M2O2 (K, Rb, Cs, Fr).Ở nhiệt độ cao : tạo M2O2 (Na) hay MO2 (K, Rb, Cs, Fr) ( trừ trường hợp Li tạo LiO).Phản ứng mãnh liệt với halogen (X2)để tạo muối halogenuA. 2M + X2 2MXPhản ứng với hiđro tạo kim loại hiđruA.2M + H2  2MHThí dụ: 2Na + O2 Na2O2 ( r ) 2Na + H2  2NaH2. Tác dụng với nước và dung dịch axit ở điều kiện thường: (gây nổ ( ( ()Do hoạt động hóa họa mạnh nên các kim loại kiềm phản ứng mãnh liệt với nước và các dung dịch axit.Tổng quát: 2M + 2H+ → 2M+ + H2 ↑ 2M + 2 H2O → 2MOH ( dd ) + H2 ↑ 3. Tác dụng với cation kim loại- Với oxit kim loại.: 2Na + CuO  Na2O + Cu- Với cation kim loại của muối tan trong nước thì kim loại kiềm tác dụng với nước trước mà không tuân theo quy luật bình thường là kim loại hoạt động mạnh đẩy kim loại hoạt động yếu ra khỏi muối của chúng.Thí dụ: Khi cho Na tác dụng với dd muối CuSO4 .2 Na +2H2O →2NaOH +H2↑ 2 NaOH+ CuSO4→Na2SO4 +Cu(OH)2(4. Tác dụng với các kim loại khác :Một số kim loại kiềm tạo thành hợp kim rắn với các kim loại khác, natri tạo hợp kim rắn với thủy ngân – hỗn hống natri (Na-Hg).5. Tác dụng với NH3Khi đun nóng trong khí amoniac, các Avatar

    Thanks!

    ĐẶNG CAO KỴ @ 18h:00p 17/04/19   ↓ ↓ Gửi ý kiến

    Hãy thử nhiều lựa chọn khác

  • ThumbnailĐề cương ôn thi
  • ThumbnailĐề cương ôn thi
  • ThumbnailĐề cương ôn thi
  • ThumbnailĐề cương ôn thi HKII
  • ThumbnailĐề cương ôn thi
  • ThumbnailĐề cương ôn thi
  • Còn nữa... ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Bài Tập Kim Loại Kiềm Tác Dụng Với Nước Violet