Full Outer Join Trong SQL Server | How Kteam

Dẫn nhập

Trong bài trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về INNER JOIN trong SQL. Khá giống bài trước, bài này Kteam sẽ giới thiệu đến bạn một cách Join khác.

Đó là FULL OUTER JOIN.

Nội dung chính

Để theo dõi tốt nhất bài này, bạn nên xem qua bài:

  • Khởi tạo và thao tác với DATABASE, TABLE trong SQL.
  • KIỂU DỮ LIỆU trong SQL.
  • Insert, Delete, Update Table trong SQL.
  • KHÓA CHÍNH, KHÓA NGOẠI trong SQL.
  • TRUY VẤN CÓ ĐIỀU KIỆN trong SQL.
  • INNER JOIN trong SQL.

Trong bài này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một số vấn đề sau:

  • Database mẫu
  • Full Outer Join là gì?
  • Full Outer Join trong SQL.
  • Full Outer Join kết hợp điều kiện.
  • Cross Join trong SQL.

Database mẫu

Để thao tác tốt với bài này, chúng ta sử dụng database HowKteam sau:

-- 1/ Tạo DB + Sử dụng DB Create Database HowKteam Go Use HowKteam Go -- 2/ Tạo các table + Khoá chính Create Table THAMGIADT ( MAGV nchar(3), MADT nchar(4), STT int, PHUCAP float, KETQUA nvarchar(10), Primary Key (MAGV,MADT,STT) ) go Create Table KHOA ( MAKHOA nchar (4), TENKHOA nvarchar (50), NAMTL int, PHONG char(3), DIENTHOAI char(10), TRUONGKHOA nchar(3), NGAYNHANCHUC datetime, primary key (MAKHOA) ) go create table BOMON ( MABM nchar(4), TENBM nchar (50), PHONG char(3), DIENTHOAI char(11), TRUONGBM nchar(3), MAKHOA nchar (4), NGAYNHANCHUC date, primary key (MABM) ) go create table CONGVIEC ( MADT nchar(4), SOTT int, TENCV nvarchar(50), NGAYBD datetime, NGAYKT datetime, primary key (MADT,SOTT) ) go create table DETAI ( MADT nchar(4), TENDT nvarchar(50), CAPQL nchar(20), KINHPHI float, NGAYBD date, NGAYKT date, MACD nchar(4), GVCNDT nchar(3), primary key (MADT) ) go create table CHUDE ( MACD nchar(4), TENCD nvarchar(30), primary key (MACD) ) go create table GIAOVIEN ( MAGV nchar(3), HOTEN nvarchar(50), LUONG float, PHAI nchar(3), NGSINH date, DIACHI nchar(50), GVQLCM nchar(3), MABM nchar(4), primary key (MAGV) ) go create table NGUOITHAN ( MAGV nchar(3), TEN nchar(12), NGSINH datetime, PHAI nchar(3), primary key (MAGV,TEN) ) go create table GV_DT ( MAGV nchar(3), DIENTHOAI char (10), primary key (MAGV,DIENTHOAI) ) go -- 3/ Tạo khoá ngoại --Tạo khoá ngoại ở bảng THAMGIADT Alter table THAMGIADT add constraint FK_HG1_MADT foreign key (MADT, STT) references CONGVIEC(MADT,SOTT) go --Tạo khóa ngoại ở bảng CONGVIEC Alter table CONGVIEC add constraint FK_HG2_MADT foreign key (MADT) references DETAI(MADT) go --Tạo khóa ngoại ở bảng DETAI Alter table DETAI add constraint FK_HG3_MACD foreign key (MACD) references CHUDE(MACD) go --Tạo khóa ngoại ở bảng DETAI Alter table DETAI add constraint FK_HG4_GVCNDT foreign key (GVCNDT) references GIAOVIEN(MAGV) go --Tạo khóa ngoại ở bảng THAMGIADT Alter table THAMGIADT add constraint FK_HG5_MAGV foreign key (MAGV) references GIAOVIEN(MAGV) go --Tạo khóa ngoại ở bảng GIAOVIEN Alter table GIAOVIEN add constraint FK_HG6_GVQLCM foreign key (GVQLCM) references GIAOVIEN(MAGV) go --Tạo khóa ngoại ở bảng KHOA Alter table KHOA add constraint FK_HG7_TRUONGKHOA foreign key (TRUONGKHOA) references GIAOVIEN(MAGV) go --Tạo khóa ngoại ở bảng NGUOITHAN Alter table NGUOITHAN add constraint FK_HG8_MAGV foreign key (MAGV) references GIAOVIEN(MAGV) go --Tạo khóa ngoại ở bảng GIAOVIEN Alter table GIAOVIEN add constraint FK_HG9_MABM foreign key (MABM) references BOMON(MABM) go --Tạo khóa ngoại ở bảng BOMON Alter table BOMON add constraint FK_HG10_MAKHOA foreign key (MAKHOA) references KHOA(MAKHOA) go --Tạo khóa ngoại ở bảng BOMON Alter table BOMON add constraint FK_HG11_TRUONGBM foreign key (TRUONGBM) references GIAOVIEN(MAGV) go --Tạo khóa ngoại ở bảng GV_DT Alter table GV_DT add constraint FK_HG12_MAGV foreign key (MAGV) references GIAOVIEN(MAGV) go -- 4/ Nhập data --Nhập data cho bảng CHUDE Insert Into CHUDE(MACD,TENCD) values ('NCPT', N'Nghiên cứu phát triển') Insert Into CHUDE(MACD,TENCD) values ('QLGD', N'Quản lý giáo dục') Insert Into CHUDE(MACD,TENCD) values ('UDCN', N'Ứng dụng công nghệ') go --Nhập data cho bảng GIAOVIEN Insert Into GIAOVIEN(MAGV,HOTEN,LUONG,PHAI,NGSINH,DIACHI) values ('001',N'Nguyễn Hoài An',2000.0,N'Nam','1973-02-15',N'25/3 Lạc Long Quân, Q.10,TP HCM') Insert Into GIAOVIEN(MAGV,HOTEN,LUONG,PHAI,NGSINH,DIACHI) values ('002',N'Trần Trà Hương',2500.0,N'Nữ','1960-06-20',N'125 Trần Hưng Đạo, Q.1, TP HCM') Insert Into GIAOVIEN(MAGV,HOTEN,LUONG,PHAI,NGSINH,DIACHI,GVQLCM) values ('003',N'Nguyễn Ngọc Ánh',2200.0,N'Nữ','1975-05-11',N'12/21 Võ Văn Ngân Thủ Đức, TP HCM',N'002') Insert Into GIAOVIEN(MAGV,HOTEN,LUONG,PHAI,NGSINH,DIACHI) values ('004',N'Trương Nam Sơn',2300.0,N'Nam','1959-06-20',N'215 Lý Thường Kiệt,TP Biên Hòa') Insert Into GIAOVIEN(MAGV,HOTEN,LUONG,PHAI,NGSINH,DIACHI) values ('005',N'Lý Hoàng Hà',2500.0,N'Nam','1954-10-23',N'22/5 Nguyễn Xí, Q.Bình Thạnh, TP HCM') Insert Into GIAOVIEN(MAGV,HOTEN,LUONG,PHAI,NGSINH,DIACHI,GVQLCM) values ('006',N'Trần Bạch Tuyết',1500.0,N'Nữ','1980-05-20',N'127 Hùng Vương, TP Mỹ Tho',N'004') Insert Into GIAOVIEN(MAGV,HOTEN,LUONG,PHAI,NGSINH,DIACHI) values ('007',N'Nguyễn An Trung',2100.0,N'Nam','1976-06-05',N'234 3/2, TP Biên Hòa') Insert Into GIAOVIEN(MAGV,HOTEN,LUONG,PHAI,NGSINH,DIACHI,GVQLCM) values ('008',N'Trần Trung Hiếu',1800.0,N'Nam','1977-08-06',N'22/11 Lý Thường Kiệt,TP Mỹ Tho',N'007') Insert Into GIAOVIEN(MAGV,HOTEN,LUONG,PHAI,NGSINH,DIACHI,GVQLCM) values ('009',N'Trần Hoàng nam',2000.0,N'Nam','1975-11-22',N'234 Trấn Não,An Phú, TP HCM',N'001') Insert Into GIAOVIEN(MAGV,HOTEN,LUONG,PHAI,NGSINH,DIACHI,GVQLCM) values ('010',N'Phạm Nam Thanh',1500.0,N'Nam','1980-12-12',N'221 Hùng Vương,Q.5, TP HCM',N'007') go --Nhập data cho bảng DETAI Insert Into DETAI(MADT,TENDT,CAPQL,KINHPHI,NGAYBD,NGAYKT,MACD,GVCNDT) values ('001',N'HTTT quản lý các trường ĐH',N'ĐHQG',20.0,'2007-10-20','2008-10-20',N'QLGD','002') Insert Into DETAI(MADT,TENDT,CAPQL,KINHPHI,NGAYBD,NGAYKT,MACD,GVCNDT) values ('002',N'HTTT quản lý giáo vụ cho một Khoa',N'Trường',20.0,'2000-10-12','2001-10-12',N'QLGD','002') Insert Into DETAI(MADT,TENDT,CAPQL,KINHPHI,NGAYBD,NGAYKT,MACD,GVCNDT) values ('003',N'Nghiên cứu chế tạo sợi Nanô Platin',N'ĐHQG',300.0,'2008-05-15','2010-05-15',N'NCPT','005') Insert Into DETAI(MADT,TENDT,CAPQL,KINHPHI,NGAYBD,NGAYKT,MACD,GVCNDT) values ('004',N'Tạo vật liệu sinh học bằng màng ối người',N'Nhà nước',100.0,'2007-01-01','2009-12-31',N'NCPT','004') Insert Into DETAI(MADT,TENDT,CAPQL,KINHPHI,NGAYBD,NGAYKT,MACD,GVCNDT) values ('005',N'Ứng dụng hóa học xanh',N'Trường',200.0,'2003-10-10','2004-12-10',N'UDCN','007') Insert Into DETAI(MADT,TENDT,CAPQL,KINHPHI,NGAYBD,NGAYKT,MACD,GVCNDT) values ('006',N'Nghiên cứu tế bào gốc',N'Nhà nước',4000.0,'2006-10-12','2009-10-12',N'NCPT','004') Insert Into DETAI(MADT,TENDT,CAPQL,KINHPHI,NGAYBD,NGAYKT,MACD,GVCNDT) values ('007',N'HTTT quản lý thư viện ở các trường ĐH',N'Trường',20.0,'2009-05-10','2010-05-10',N'QLGD','001') go --Nhập data cho bảng CONGVIEC Insert Into CONGVIEC(MADT,SOTT,TENCV,NGAYBD,NGAYKT) values ('001',1,N'Khởi tạo và Lập kế hoạch','2007-10-20','2008-12-20') Insert Into CONGVIEC(MADT,SOTT,TENCV,NGAYBD,NGAYKT) values ('001',2,N'Xác định yêu cầu','2008-12-21','2008-03-21') Insert Into CONGVIEC(MADT,SOTT,TENCV,NGAYBD,NGAYKT) values ('001',3,N'Phân tích hệ thống','2008-03-22','2008-05-22') Insert Into CONGVIEC(MADT,SOTT,TENCV,NGAYBD,NGAYKT) values ('001',4,N'Thiết kế hệ thống','2008-05-23','2008-06-23') Insert Into CONGVIEC(MADT,SOTT,TENCV,NGAYBD,NGAYKT) values ('001',5,N'Cài đặt thử nghiệm','2008-06-24','2008-10-20') Insert Into CONGVIEC(MADT,SOTT,TENCV,NGAYBD,NGAYKT) values ('002',1,N'Khởi tạo và lập kế hoạch','2009-05-10','2009-07-10') Insert Into CONGVIEC(MADT,SOTT,TENCV,NGAYBD,NGAYKT) values ('002',2,N'Xác định yêu cầu','2009-07-11','2009-10-11') Insert Into CONGVIEC(MADT,SOTT,TENCV,NGAYBD,NGAYKT) values ('002',3,N'Phân tích hệ thống','2009-10-12','2009-12-20') Insert Into CONGVIEC(MADT,SOTT,TENCV,NGAYBD,NGAYKT) values ('002',4,N'Thiết kế hệ thống','2009-12-21','2010-03-22') Insert Into CONGVIEC(MADT,SOTT,TENCV,NGAYBD,NGAYKT) values ('002',5,N'Cài đặt thử nghiệm','2010-03-23','2010-05-10') Insert Into CONGVIEC(MADT,SOTT,TENCV,NGAYBD,NGAYKT) values ('006',1,N'Lấy mẫu','2006-10-20','2007-02-20') Insert Into CONGVIEC(MADT,SOTT,TENCV,NGAYBD,NGAYKT) values ('006',2,N'Nuôi cấy','2007-02-21','2008-09-21') go --Nhập data cho bảng THAMGIADT Insert Into THAMGIADT(MAGV,MADT,STT,PHUCAP) values ('001','002',1,0.0) Insert Into THAMGIADT(MAGV,MADT,STT,PHUCAP) values ('001','002',2,2.0) Insert Into THAMGIADT(MAGV,MADT,STT,PHUCAP,KETQUA) values ('002','001',4,2.0,N'Đạt') Insert Into THAMGIADT(MAGV,MADT,STT,PHUCAP,KETQUA) values ('003','001',1,1.0,N'Đạt') Insert Into THAMGIADT(MAGV,MADT,STT,PHUCAP,KETQUA) values ('003','001',2,0.0,N'Đạt') Insert Into THAMGIADT(MAGV,MADT,STT,PHUCAP,KETQUA) values ('003','001',4,1.0,N'Đạt') Insert Into THAMGIADT(MAGV,MADT,STT,PHUCAP) values ('003','002',2,0.0) Insert Into THAMGIADT(MAGV,MADT,STT,PHUCAP,KETQUA) values ('004','006',1,0.0,N'Đạt') Insert Into THAMGIADT(MAGV,MADT,STT,PHUCAP,KETQUA) values ('004','006',2,1.0,N'Đạt') Insert Into THAMGIADT(MAGV,MADT,STT,PHUCAP,KETQUA) values ('006','006',2,1.5,N'Đạt') Insert Into THAMGIADT(MAGV,MADT,STT,PHUCAP) values ('009','002',3,0.5) Insert Into THAMGIADT(MAGV,MADT,STT,PHUCAP) values ('009','002',4,1.5) go --Nhập data cho bảng KHOA Insert Into KHOA(MAKHOA,TENKHOA,NAMTL,PHONG,DIENTHOAI,TRUONGKHOA,NGAYNHANCHUC) values (N'CNTT',N'Công nghệ thông tin',1995,'B11','0838123456','002','2005-02-20') Insert Into KHOA(MAKHOA,TENKHOA,NAMTL,PHONG,DIENTHOAI,TRUONGKHOA,NGAYNHANCHUC) values (N'HH',N'Hóa học',1980,'B41','0838456456','007','2001-10-15') Insert Into KHOA(MAKHOA,TENKHOA,NAMTL,PHONG,DIENTHOAI,TRUONGKHOA,NGAYNHANCHUC) values (N'SH',N'Sinh học',1980,'B31','0838454545','004','2000-10-11') Insert Into KHOA(MAKHOA,TENKHOA,NAMTL,PHONG,DIENTHOAI,TRUONGKHOA,NGAYNHANCHUC) values (N'VL',N'Vật lý',1976,'B21','0838223223','005','2003-09-18') go --Nhập data cho bảng NGUOITHAN Insert Into NGUOITHAN(MAGV,TEN,NGSINH,PHAI) values ('001',N'Hùng','1990-01-14',N'Nam') Insert Into NGUOITHAN(MAGV,TEN,NGSINH,PHAI) values ('001',N'Thủy','1994-12-08',N'Nữ') Insert Into NGUOITHAN(MAGV,TEN,NGSINH,PHAI) values ('003',N'Hà','1998-09-03',N'Nữ') Insert Into NGUOITHAN(MAGV,TEN,NGSINH,PHAI) values ('003',N'Thu','1998-09-03',N'Nữ') Insert Into NGUOITHAN(MAGV,TEN,NGSINH,PHAI) values ('007',N'Mai','2003-03-26',N'Nữ') Insert Into NGUOITHAN(MAGV,TEN,NGSINH,PHAI) values ('007',N'Vy','2000-02-14',N'Nữ') Insert Into NGUOITHAN(MAGV,TEN,NGSINH,PHAI) values ('008',N'Nam','1991-05-06',N'Nam') Insert Into NGUOITHAN(MAGV,TEN,NGSINH,PHAI) values ('009',N'An','1996-08-19',N'Nam') Insert Into NGUOITHAN(MAGV,TEN,NGSINH,PHAI) values ('010',N'Nguyệt','2006-01-14',N'Nữ') go --Nhập data cho bảng GV_DT Insert Into GV_DT(MAGV,DIENTHOAI) values ('001','0838912112') Insert Into GV_DT(MAGV,DIENTHOAI) values ('001','0903123123') Insert Into GV_DT(MAGV,DIENTHOAI) values ('002','0913454545') Insert Into GV_DT(MAGV,DIENTHOAI) values ('003','0838121212') Insert Into GV_DT(MAGV,DIENTHOAI) values ('003','0903656565') Insert Into GV_DT(MAGV,DIENTHOAI) values ('003','0937125125') Insert Into GV_DT(MAGV,DIENTHOAI) values ('006','0937888888') Insert Into GV_DT(MAGV,DIENTHOAI) values ('008','0653717171') Insert Into GV_DT(MAGV,DIENTHOAI) values ('008','0913232323') go --Nhập data cho bảng BOMON Insert Into BOMON(MABM,TENBM,PHONG,DIENTHOAI,MAKHOA) values (N'CNTT',N'Công nghệ tri thức','B15','0838126126',N'CNTT') Insert Into BOMON(MABM,TENBM,PHONG,DIENTHOAI,MAKHOA) values (N'HHC',N'Hóa hữu cơ','B44','0838222222',N'HH') Insert Into BOMON(MABM,TENBM,PHONG,DIENTHOAI,MAKHOA) values (N'HL',N'Hóa Lý','B42','0838878787',N'HH') Insert Into BOMON(MABM,TENBM,PHONG,DIENTHOAI,TRUONGBM,MAKHOA,NGAYNHANCHUC) values (N'HPT',N'Hóa phân tích','B43','0838777777','007',N'HH','2007-10-15') Insert Into BOMON(MABM,TENBM,PHONG,DIENTHOAI,TRUONGBM,MAKHOA,NGAYNHANCHUC) values (N'HTTT',N'Hệ thống thông tin','B13','0838125125','002',N'CNTT','2004-09-20') Insert Into BOMON(MABM,TENBM,PHONG,DIENTHOAI,TRUONGBM,MAKHOA,NGAYNHANCHUC) values (N'MMT',N'Mạng máy tính','B16','0838676767','001',N'CNTT','2005-05-15') Insert Into BOMON(MABM,TENBM,PHONG,DIENTHOAI,MAKHOA) values (N'SH',N'Sinh hóa','B33','0838898989',N'SH') Insert Into BOMON(MABM,TENBM,PHONG,DIENTHOAI,MAKHOA) values (N'VLĐT',N'Vật lý điện tử','B23','0838234234',N'VL') Insert Into BOMON(MABM,TENBM,PHONG,DIENTHOAI,TRUONGBM,MAKHOA,NGAYNHANCHUC) values (N'VLUD',N'Vật lý ứng dụng','B24','0838454545','005',N'VL','2006-02-18') Insert Into BOMON(MABM,TENBM,PHONG,DIENTHOAI,TRUONGBM,MAKHOA,NGAYNHANCHUC) values (N'VS',N'Vi Sinh','B32','0838909090','004',N'SH','2007-01-01') go --Cập nhật thêm dữ liệu cho bảng GIAOVIEN update GIAOVIEN set MABM = 'MMT' where (MAGV = '001') update GIAOVIEN set MABM = 'HTTT' where (MAGV = '002') update GIAOVIEN set MABM = 'HTTT' where (MAGV = '003') update GIAOVIEN set MABM = 'VS' where (MAGV = '004') update GIAOVIEN set MABM = N'VLĐT' where (MAGV = '005') update GIAOVIEN set MABM = 'VS' where (MAGV = '006') update GIAOVIEN set MABM = 'HPT' where (MAGV = '007') update GIAOVIEN set MABM = 'HPT' where (MAGV = '008') update GIAOVIEN set MABM = 'MMT' where (MAGV = '009') update GIAOVIEN set MABM = 'HPT' where (MAGV = '010') GO

Full Outer Join là gì?

FULL OUTER JOIN là mệnh đề truy vấn với kết quả trả về là tập hợp tất cả dữ liệu chung và riêng giữa thông qua điều kiện kết hợp hai bảng.

  • Các dữ liệu chung chính là truy vấn INNER JOIN trên hai bảng.
  • Các dữ liệu riêng, chỉ tồn tại ở một trong hai bảng không có giá trị trùng khớp điều kiện kết hợp thì các trường ở bảng còn lại được mặc định NULL (Rỗng)

Mọi Full Outer Join đều bắt buộc phải có điều kiện kết hợp sau ON

Tương tự Inner Join, ta cũng có thể liên tưởng đến Full Outer Join thông qua biểu đồ venn trong toán học về phép hợp hai tập hợp với A, B đại diện cho dữ liệu trong 2 Table. Full Outer Join chính là kết quả của phép toán A hợp B.

howkteam, how, kteam, sql, server, inner join, full outer join, select from where, on, cross join, descartes

Full Outer Join 2 Table trong SQL

Cấu trúc:

SELECT <Danh sách column>

FROM <Table A> FULL OUTER JOIN <Table B>

ON <Điều kiện kết hợp AB>

Trong đó:

  • <danh sách column> tên các column cần hiển thị ở kết quả truy vấn. Các column được ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy (,)
  • <Table A>, <Table B> là tên các bảng để lấy dữ liệu khi truy vấn.
  • <Điều kiện kết hợp AB> điều kiện để truy vấn Full Outer Join của Table A với các Table B.

Lưu ý:

  • Full Outer Join có thể mang lại cho bạn một kết quả tổng quan về dữ liệu chung và riêng từ hai Table.
  • Tuy nhiên cần cẩn trọng trong mục đích sử dụng, do kết quả mang lại có thể rất lớn với các Table có số lượng record đồ sộ > tốc độ truy vấn bị ảnh hưởng.
  • Nếu bạn không xác định được các trường thuộc tính cần trả ra, đôi khi kết quả Full Outer Join sẽ làm bạn rất rối mắt.

Ví dụ

Để hiểu rõ hơn về FULL OUTER JOIN cũng như trường hợp truy vấn nào nên sử dụng Full Outer Join. Chúng ta cùng thao tác một số ví dụ sau trên Database HowKteam ở đầu bài.

Ví dụ 1: Nhu cầu đặt ra khi bạn muốn chọn một giáo viên chưa chủ nhiệm đề tài nào để chủ nhiệm cho đề tài mới mà vẫn cần xem qua tất cả giáo viên và đề tài đã có chủ nhiệm.

Vậy cần xuất ra danh sách giáo viên nào đã chủ nhiệm đề tài, giáo viên nào chưa chủ nhiệm đề tài để có cái nhìn tổng quan nhất.

  • Ở đây ta chỉ chọn những thông tin chính cần thiết đáp ứng nhu cầu truy vấn
--Hiển thị các GV chủ nhiệm đề tài & chưa chủ nhiệm đề tài SELECT GV.MAGV, GV.HOTEN, DT.MADT,DT.TENDT FROM dbo.GIAOVIEN AS GV FULL OUTER JOIN dbo.DETAI AS DT ON DT.GVCNDT = GV.MAGV

Kết quả trả về như sau giúp ta dễ dàng thấy được:

  • Giáo viên nào đã có chủ nhiệm đề tài? đó là đề tài gì?
  • Giáo viên nào chưa chủ nhiệm đề tài?

howkteam, how, kteam, sql, server, inner join, full outer join, select from where, on, cross join, descartes

Ví dụ 2: Xuất thông tin bộ môn đã có giáo viên dạy và chưa có giáo viên dạy.

SELECT BM.MABM, BM.TENBM, GV.MAGV,GV.HOTEN FROM dbo.BOMON AS BM FULL OUTER JOIN dbo.GIAOVIEN AS GV ON GV.MABM = BM.MABM

Ví dụ 3: Xuất danh sách giáo viên có người thân & chưa có người thân.

SELECT GV.MAGV,GV.HOTEN, NT.TEN FROM dbo.GIAOVIEN AS GV FULL OUTER JOIN dbo.NGUOITHAN AS NT ON NT.MAGV = GV.MAGV

Kteam khuyến khích các bạn tự thao tác câu lệnh trên Database sẵn có để hiểu rõ hơn kết quả cũng như cách truy vấn Full Outer Join.

Full Outer Join kết hợp điều kiện

Tương tự Inner Join, FULL OUTER JOIN hoàn toàn có thể kết hợp với các điều kiện khác nếu cần bằng mệnh đề WHERE.

Ví dụ 4: Xuất ra danh sách những giáo viên nữ có người thân & chưa có người thân.

SELECT GV.MAGV,GV.HOTEN, NT.TEN FROM dbo.GIAOVIEN AS GV FULL OUTER JOIN dbo.NGUOITHAN AS NT ON NT.MAGV = GV.MAGV WHERE GV.PHAI = N'NỮ'

Ví dụ 5: Xuất thông tin bộ môn thuộc khoa CNTT đã có giáo viên dạy và chưa có giáo viên dạy

SELECT BM.MABM, BM.TENBM, GV.MAGV,GV.HOTEN FROM dbo.BOMON AS BM FULL OUTER JOIN dbo.GIAOVIEN AS GV ON GV.MABM = BM.MABM WHERE BM.MAKHOA = 'CNTT'

Cross Join trong SQL

Trong bài này, Kteam đề cập đến CROSS JOIN nhằm tránh tình trạng một số bạn chưa nắm vững bị nhầm lần với Full Outer Join.

CROSS JOIN là một cách truy vấn tương tự truy vấn dữ liệu từ hai bảng, kết quả tra về là tập hợp tích Descartes của hai bảng đó.

  • Số Record kết quả sẽ bằng tích Record từ 2 bảng.
  • Cross join được khuyến khích sử dụng hơn truy vấn vì đạt chuẩn ANSI giúp rõ ràng trong cú pháp.

Cấu trúc

SELECT <Danh sách column>

FROM <Table A> CROSS JOIN <Table B>

Trong đó:

  • <danh sách column> tên các column cần hiển thị ở kết quả truy vấn. Các column được ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy (,)
  • <Table A>, <Table B> là tên các bảng để lấy dữ liệu khi truy vấn.

Lưu ý:

  • Dù cũng mang lại kết quả tổng quan nhưng CROSS JOIN không cho kết quả giống FULL OUTER JOIN.
  • Như trong các bài trước đề cập, vì là tích Descartes các dữ liệu nên tốc độ truy vấn của Cross Join sẽ chậm và sự bùng nổ bản ghi sẽ là rất lớn. Tuy nhiên vẫn có trường hợp cần sử dụng CROSS JOIN mà Kteam sẽ đề cập ngay ở ví dụ phía dưới.

Ví dụ:

Trong Database đang sử dụng, chúng ta không có trường hợp áp dụng CROSS JOIN hiệu quả hay cần thiết, vì vậy chúng ta dùng một Database đơn giản sau

Database CHIANHOM

CREATE DATABASE CHIANHOM GO USE CHIANHOM GO CREATE TABLE NHOM_A ( MAHS CHAR(4), TENHS NVARCHAR(50) ) CREATE TABLE NHOM_B ( MAHS CHAR(4), TENHS NVARCHAR(50) ) CREATE TABLE MONTHI ( MAMH CHAR(4), TENMH NVARCHAR(100) ) INSERT INTO dbo.NHOM_A ( MAHS, TENHS ) VALUES ( 'A01', -- MAHS - char(4) N'Trần Kim Long' -- TENHS - nvarchar(50) ) INSERT INTO dbo.NHOM_A ( MAHS, TENHS ) VALUES ( 'A02', -- MAHS - char(4) N'Nguyễn Đoàn Ngọc Giàu' -- TENHS - nvarchar(50) ) INSERT INTO dbo.NHOM_A ( MAHS, TENHS ) VALUES ( 'A03', -- MAHS - char(4) N'Trần Thị Như Quỳnh' -- TENHS - nvarchar(50) ) INSERT INTO dbo.NHOM_B ( MAHS, TENHS ) VALUES ( 'B01', -- MAHS - char(4) N'Trần Thành Vi Thanh' -- TENHS - nvarchar(50) ) INSERT INTO dbo.NHOM_B ( MAHS, TENHS ) VALUES ( 'B02', -- MAHS - char(4) N'Phạm Thành' -- TENHS - nvarchar(50) ) INSERT INTO dbo.MONTHI ( MAMH, TENMH ) VALUES ( '001', -- MAMH - char(4) N'Toán' -- TENMH - nvarchar(100) ) INSERT INTO dbo.MONTHI ( MAMH, TENMH ) VALUES ( '002', -- MAMH - char(4) N'Văn' -- TENMH - nvarchar(100) ) INSERT INTO dbo.MONTHI ( MAMH, TENMH ) VALUES ( '003', -- MAMH - char(4) N'Tiếng Anh' -- TENMH - nvarchar(100) ) SELECT * FROM dbo.NHOM_A SELECT * FROM dbo.NHOM_B SELECT * FROM dbo.MONTHI

Nhu cầu truy vấn

Ví dụ 6: Cần một danh sách chia nhóm cho môn học nào đó mà mỗi cá nhân ở nhóm A đều phải lần lượt chung nhóm với một cá nhân ở nhóm B. Ta sử dụng Cross Join

SELECT * FROM dbo.NHOM_A CROSS JOIN dbo.NHOM_B

Kết quả trả về là một danh sách mà mỗi cá nhân ở nhóm A đề làm việc với một cá nhân ở nhóm B

howkteam, how, kteam, sql, server, inner join, full outer join, select from where, on, cross join, descartes

Ví dụ 7: Ngoài ra, có thể dùng trong trường hợp nhu cần lập một danh sách thi mà mỗi học sinh ở nhóm A đều phải tham gia tất cả các môn trong table MONTHI.

SELECT * FROM dbo.NHOM_A CROSS JOIN dbo.MONTHI

Cross join kết hợp điều kiện

Tương tự Full Outer Join, Cross Join cũng có thể kết hợp với điều kiện bằng mệnh đề WHERE

Ví dụ 8: Nhu cần xuất một danh sách thi mà mỗi học sinh có họ ‘Trần’ ở nhóm A đều phải tham gia tất cả các môn trong table MONTHI.

SELECT * FROM dbo.NHOM_A CROSS JOIN dbo.MONTHI WHERE dbo.NHOM_A.TENHS LIKE N'Trần%'

Các ví dụ trên chỉ mang tính minh họa để bạn hiểu rõ hơn về truy vấn CROSS JOIN, tuy trường hợp thực tế và cấu trúc Database và nhu cầu truy vấn mà bạn lựa chọn có nên sử dụng CROSS JOIN.

Kết

Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu về FULL OUTER JOIN và CROSS JOIN trong SQL Server.

Bài sau, chúng ta sẽ tìm hiểu về HALF OUTER JOIN hay cụ thể là LEFT JOIN & RIGHT JOIN JOIN TRONG SQL.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của bạn để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó

Tải xuống

Tài liệu

Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Full Outer Join trong SQL Server dưới dạng file PDF trong link bên dưới.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com

Đừng quên likeshare để ủng hộ Kteam và tác giả nhé!

Project

Nếu việc thực hành theo hướng dẫn không diễn ra suôn sẻ như mong muốn. Bạn cũng có thể tải xuống PROJECT THAM KHẢO ở link bên dưới!

Thảo luận

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

CỘNG ĐỒNG HỎI ĐÁP HOWKTEAM.COM GROUP THẢO LUẬN FACEBOOK

Từ khóa » Câu Lệnh Full Outer Join Trong Sql