G, Độ Dốc Ngang Mặt đường, Lề đường - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Giáo Dục - Đào Tạo >
- Cao đẳng - Đại học >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.17 MB, 193 trang )
TRƯỜNG ĐHGT VẬN TẢIKHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNGĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPXÂY DỰNG ĐƯỜNGϕ : Hệ số bám dọc trên đường ϕ = 0,5.i max = 7 %Thay số vào ta có601, 2.602→ S1 =3,6 + 254.(0,5 − 0, 07) + 10 = 66.22m22Theo [1], tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định nhỏ nhất S1 = 75 m.⇒ chọn tầm nhìn một chiều S1 = 75 m .b, Tầm nhìn theo sơ đồ 2 : Tầm nhìn tránh xeTrường hợp đặt ra là hai xe chạy ngược chiều nhau trên cùng một làn xe và kịp thời pháthiện ra và dừng lại trước nhau một khoảng cách an toàn. Tầm nhìn này được tính toándo đường cấp III miền núi không có dải phân cách giữa nên các xe ở chiều ngược lại cóthể lấn làn đi sang phần đường dành cho chiều còn lại rất nguy hiểm.Chiều dài hãm xe trong trường hợp này là.S2=LPư1 + Sh1 + L0 + Sh2 + Lpư2Trong đó :Lpư : Chiều dài đoạn phản ứng tâm lý,L pu =Sh1 : Chiều dài hãm xe của xe thứ nhất Sh =2.V V=3,6 1,8 (m).kV12254(ϕ − imax)kV2 2254(ϕ − imax)(m).Sh2 : Chiều dài hãm xe của xe thứ hai Sh =(m).Khi tính toán coi như hai xe chạy với cùng một vận tốc bằng VTK⇒ S h1 + Sh 2 =kV 2127(ϕ − imax )Lo : Cự ly an toàn , Lo = 5 ÷10 m , lấy Lo = 10 mV : Vận tốc xe chạy tính toán V = 60 Km/h.k : Hệ số sử dụng phanh k = 1,2 đối với xe con.ϕ : Hệ số bám dọc trên đường ϕ = 0,5.i max = 7 %2222TRƯỜNG ĐHGT VẬN TẢIKHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNGĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPXÂY DỰNG ĐƯỜNGVkV 2ϕ→ S2 =++ Lo1,8 127(ϕ 2 − imax 2 )601, 2.602.0,5++ 10 = 112.73m221,8127(0,5−0,07)=Theo [1], chiều dài tầm nhìn thấy xe ngược chiều là S2 = 150 m.Vậy kiến nghị chọn S2 = 150 m.c,l1S1-S2lllSTầm nhìn theo sơ đồ 4 : Tầm nhìn vượt xeTrường hợp xe 1,2 đi cùng chiều, xe 1 chạy nhanh bám theo xe 2 chạy chậm, quansát khi thấy làn xe ngược chiều không có nhiều xe có thể lợi dụng để vượt lên trên xe 2và trở về làn của mình một cách an toàn trước khi xe 3 ngược chiều chạy tới.Theo kinh nghiệm , khi người ta thống kê được thời gian vượt xe trên đường , trong điềukiện bình thường là 10s, trong điều kiện cưỡng bức , xe đông là 7s. Lúc đó chiều dài tầmnhìn vượt xe trong hai trường hợp :Bình thường : S4=6V=6.60=360mCưỡng bức : S4=4V=4.60=240mVới điều kiện địa hình miền núi mật độ xe không quá đông thì tầm nhìn vượt xe phảiđảm bảo S4=360m.Theo [1] thì S4 = 350 mKiến nghị chọn: S4 = 360m.2.2.4 -Bán kính đường cong bằng tối thiểu .a, Bán kính đường cong bằng tối thiểu giới hạn ứng với iscmax2323TRƯỜNG ĐHGT VẬN TẢIKHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNGĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPXÂY DỰNG ĐƯỜNGV2Rmin = 127(µ + i sc max ) (m).Trong đó:V: Tốc độ xe chạy tính toán (Km/h).µ : Hệ số lực đẩy ngang µ = 0,08-0,15 => chọn µ = 0,12iscmax : Độ dốc siêu cao lớn nhất , iscmax = 7%.60 2→ Rmin == 149.2m127.(0,12 + 0, 07)Theo [1] kính tối thiểu ứng với siêu cao lớn nhất 7% với vận tốc 60km/h là 125 m.Vậy kiến nghị chọn Rmin = 150m .b, Bán kính đường cong bằng tối thiểu thông thường ứng với iscttV2Rsctt = 127( µ + i sc ) (m).Trong đó :V : Tốc độ xe chạy tính toán (Km/h).µ : Hệ số lực đẩy ngang µ =0,05-0,08 => chọn µ = 0,07 .isctt : Độ dốc siêu cao thông thường , isctt = iscmax – 2% = 7% - 2% = 5%60 2→ Rsctt == 236.22m127.(0, 07 + 0, 05)Theo [1] bán kính tối thiểu ứng với siêu cao thông thường với vận tốc 60km/h là 250m. Vậy kiến nghị chọn Rtt = 250m .Bán kính đường cong bằng tối thiểu không cần bố trí siêu cao.R kscV2= 127( µ − in ) (m).Trong đó:V : Vận tốc xe chạy tính toán (Km/h).µ : Hệ số lực đẩy ngang µ =0,04-0,05=> chọn µ = 0,05.ini: Độ dốc ngang mặt đường n = 2%Do đó :602= 944.88mR ksc = 127.(0, 05 − 0,02)Theo [1] bán kính đường cong nằm không cần làm siêu caoRksc = 1500 (m). Vậy kiến nghị chọn Rkscmin = 1500 m .2.2.5. Chuyển tiếp, siêu cao và mở rộng trong đường cong.a, Siêu cao.Siêu cao là cấu tạo đặc biệt trong các đoạn đường cong có bán kính nhỏ, mặt đường cóđộ dốc ngang một mái , nghiêng về phía bụng đường cong bằng cách nâng cao thêmphía lưng đường cong để đảm bảo xe chạy an toàn êm thuận.Độ dốc siêu cao lớn nhất theo quy trình là 7% và nhỏ nhất tuỳ thuộc vào độ dốc mặtđường nhưng không nhỏ hơn độ dốc ngang mặt đường (bằng 2%).2424TRƯỜNG ĐHGT VẬN TẢIKHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNGĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPXÂY DỰNG ĐƯỜNGb, Đoạn nối siêu cao :Đoạn nối siêu cao được thực hiện với mục đích chuyển hoá một cách hài hoà từ trắcngang thông thường hai mái với độ dốc tối thiểu để thoát nước sang trắc ngang đặc biệtcó siêu cao . Sự chuyển hoá sẽ tạo ra một độ dốc dọc phụ ip .Theo TCVN 4054_05 , chiều dài đoạn nối siêu cao được tính theo công thức :b.( isc + in )2i pLnsc =.Trong đó :b : Bề rộng phần xe chạy b = 8 m .in: Độ dốc ngang mặt đường ,in=2%.ip: Độ dốc dọc phụ thêm, khi vuốt siêu cao sẽ tạo ra cho mép, ip=0,5%isc: Độ dốc siêu cao . Tra tiêu chuẩn, chọn bán kính đường cong từ 300-1500m vớiisc = 2%Theo TCVN 4054:2005, đối với đường có tốc độ thiết kế 60 km/h có chiều dài đoạn nốisiêu cao tối thiểu (phụ thuộc vào bán kính đường cong nằm) là 50m.Vậy chọn Lnsc= 50 m*Đoạn nối siêu cao được bố trí như sau :- Trùng hoàn toàn với đường cong chuyển tiếp đối với những đường cong có bố tríđường cong chuyển tiếp- Một nửa ở ngoài đường thẳng và một nửa ở trong đường cong khi không có đường7.( 0,02 + 0,02)→ Lsc == 28(m)2.0,005cong chuyển tiếpTính cụ thể cho từng trường hợp ta sẽ được L sc cho từng đường cong của tuyến hoặc cóthể tham khảo trong TCVN4054-05 như bảng sau :Bảng 13 − Độ dốc siêu cao ứng với theo bán kính đường cong nằmvà tốc độ thiết kế[1]Không làmsiêu caoĐộ dốc siêu cao, %Tốc độ thiếtkế, Vtk,km/h8765432Bán kính đường cong nằm, m1201006060650÷600400÷450250÷275−600÷1000450÷500275÷3001251000÷1500500÷550300÷3501501500÷2000550÷650350÷42517525252000÷2500650÷600425÷5002002500÷3500600÷1000500÷6502503500÷55001000÷4000650÷2500300≥ 5500≥ 4000≥ 2500≥ 1500e2e1LTRƯỜNGĐHGT VẬN TẢIKHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNGK24030200K1ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPXÂY DỰNG ĐƯỜNG÷150 ÷175 ÷200 ÷250÷300 ÷1500−−60÷7575÷100100÷600−30÷5050÷7575÷350−25÷5050÷75 75÷150 150÷250≥ 600≥ 350≥ 250c, Mở rộng trong đường cong bán kính nhỏKhi xe chạy trong đường cong, mỗi bánh xe chuyển động theo quỹ đạo riêng, chiều rộngdải đường mà ô tô chiếm trên phần xe chạy rộng hơn so với khi xe chạy trên đườngthẳng , ở những đường cong có bán kính nhỏ cần phải mở rộng phần xe chạy.Để xác định độ mở rộng ta giả thiết quyc đạo chuyển động của ôtô trong đường cong làđường tròn.LRBSƠ ĐỒ XE CHẠY TRÊN ĐƯỜNG CONG.Độ mở rộng trên một làn xeLA2 0,05V+R2RE = e1 =Trong đó:LA: Chiều dài từ đầu xe tới trục bánh xe sau,tính cho trường hợp xe tảiLA =7.3mV: Vận tốc xe chạyR: Bán kính đường cong trònTính toán cho từng đường cong ta sẽ có độ mở rộng trong 1 đường cong theo bán kínhđường congBảng 2.3-Tham khảo độ mở rộng trong đường cong theo [1]R(m)125150175200 225 250[1]0.40.40.30.30.2 0.2d, Đoạn nối mở rộng2626TRƯỜNG ĐHGT VẬN TẢIKHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNGĐoạn nối mở rộng được bố trí trùng với đoạn nối siêu cao và đường cong chuyểntiếp. Lmr=max(Lsc :Lct)Trên đoạn nối mở rộng , mở rộng đều (tuyến tính). Mở rộng 1m trên chiều dài tốithiểu 10m.Độ mở rộng bố trí ở cả hai bên,phía lưng và phía bụng đường cong. Khi gặp khókhăn có thể bố trí 1 bên phía lưng hay phía bụng đường cong thường là phía bụngđường cong.Phương của độ mở rộng là phương của đường pháp tuyến của tim đường xe chạy.Độ mởrộng được đặt trên diện tích phần lề gia cố . Dải dẫn hướng và các cấu tạo khác phải bốtrí phía tay phải của độ mở rộng. Nền đường khi cần phải mở rộng , đảm bảo phần lề đấtcòn lại tối thiểu là 0.5m.e, Đường cong chuyển tiếp .Khi xe chạy từ đường thẳng vào đường cong , xe phải chịu các thay đổi :Bán kính ρ giảm dần từ +∞ ở ngoài đường thẳng đến R trong đường cong.mv 2Lực ly tâm tăng từ 0 đến C= RGóc α hợp bởi trục bánh trước và trục xe tăng dần từ 0 đến αNhững thay đổi đột ngột đó gây cảm giác khó chịu cho lái xe và hành khách và làm choviệc điều khển xe khó khăn hơn.Để đảm bảo tuyến đường phù hợp với quỹ đạo chạy xe thực tế và để đảm bảo điều kiệnchạy xe không bị thay đổi đột ngột ở hai đoạn đầu đường cong , người ta bố trí đườngcong chuyển tiếp-ĐCCT--•--ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPXÂY DỰNG ĐƯỜNGKhái niệm : ĐCCT là đường cong có bán kính thay đổi từ +∞ tới R là bán kính củađường cong tròn.•ĐCCT có các tác dụng như sau :Thay đổi góc ngoặt của bánh xe phía trước một cách từ từ để đạt được góc ngoặtcần thiết ở đầu đường cong.Giảm mức độ tăng lực ly tâm do đó tránh được hiện tuowngjnguowif trên xe bị xôngang khi vào đường cong tròn.Tuyến có dạng hài hòa, lượn đều không bị gãy khúc, phù hợp với quỹ đạo thực tế xechạy , tăng mức độ tiện lợi, êm thuận và an toàn chạy xe.•Xác định chiều dài của đường cong chuyển tiếp+ Giả thiết :Vận tốc xe chạy không thay đổi trên suốt chiều dài đường cong chuyển tiếpGia tốc ly tâm thay đổi đềuBán kính đường cong thay đổi tỷ lệ bậc nhất với chiều dài đường cong chuyển tiếp.LchtV3=23,5.RTrong đóV : Vận tốc tính toán V = 60 km/h;R: Bán kính đường cong, lấy Rmin= 250m.V3603⇒ Lcht === 37(m)23,5.R 23,5.2502727
Xem ThêmTài liệu liên quan
- Thiết kế đoạn tuyến qua xã đồng trình huyện như xuân tỉnh thanh hóa và nghiên cứu độ chống thấm ionclo của bê tông xi măng sử dụng phụ gia xỉ lò cao
- 193
- 3,512
- 7
- Socola bọc quýt
- 4
- 169
- 0
- Sườn chiên kiểu mới mềm thơm khó chối từ
- 6
- 502
- 0
- Sườn non rang sả ăn kiểu gì cũng ngon
- 5
- 338
- 0
- Sườn non rim vừng ăn với cơm nóng hổi
- 4
- 239
- 0
- Thơm ngào ngạt món sườn non rán
- 2
- 255
- 0
- Cuộc sống của thiên yết
- 6
- 1
- 5
- 16 tình huống quản trị (có lời giải)
- 14
- 9
- 92
- phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thép pomina
- 37
- 2
- 7
- VẤN ĐỀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA DÂN TỘC CƠTU Ở TỈNH QUẢNG NAM HIỆN NAY
- 90
- 1
- 8
- Bài tập hóa học 11 (có đáp án)
- 36
- 7
- 9
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(6.89 MB) - Thiết kế đoạn tuyến qua xã đồng trình huyện như xuân tỉnh thanh hóa và nghiên cứu độ chống thấm ionclo của bê tông xi măng sử dụng phụ gia xỉ lò cao -193 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cách Tính độ Dốc Ngang Mặt đường
-
Cách Tính Phần Trăm độ Dốc Chuẩn - Bất động Sản Express
-
Cách Tính độ Dốc Trong Xây Dựng đơn Giản, Chính Xác Nhất
-
Cách Tính độ Dốc Ngang Mặt đường - Công Ty Cổ Phần Đại Lợi Phát
-
Cách Tính độ Dốc Trong Xây Dựng, Cách Tính độ Dốc Mái Ngói
-
Công Thức Tính độ Dốc đường - Học Tốt
-
Cách Tính độ Dốc đường
-
Cách Tính Phần Trăm độ Dốc
-
Độ Dốc Ngang Của Mặt đường Trên Các đoạn Thẳng được Quy định ...
-
Tính độ Dốc Ngang [Archive] - CAUDUONGBKDN
-
[PDF] TCVN 4054 : 2005 ĐƯỜNG Ô TÔ − YÊU CẦU THIẾT KẾ - Vanlang
-
Cách Tính Phần Trăm độ Dốc Chuẩn Nhất Trong Xây Dựng
-
Công Thức Tính độ Dốc – Đo Mái Nào Cũng Chuẩn - Mộc Minh Đức
-
[PDF] Môn Học Thiết Kế đường ô Tô
-
(DOC) PHẦN THIẾT KẾ CƠ SỞ | Cau Duong