Gà Lôi Lam đuôi Trắng – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Gà lôi lam đuôi trắng | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Cực kỳ nguy cấp (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Galliformes |
Họ (familia) | Phasianidae |
Chi (genus) | Lophura |
Loài (species) | L. hatinhensis |
Danh pháp hai phần | |
Lophura hatinhensisVõ Quý, 1975 |
Gà lôi lam đuôi trắng (danh pháp khoa học: Lophura hatinhensis) là một loài gà lôi được phát hiện vào năm 1964 và đặt tên khoa học chính thức vào năm 1975. Gà lôi lam đuôi trắng là động vật đặc hữu của miền Trung Việt Nam. Giống gà này sống tập trung xung quanh khu vực Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ ở tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình. Sinh cảnh ưa thích của chúng là các vùng rừng tre nứa, các vùng rừng thường xanh đất thấp (dưới 300m so với mực nước biển).
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Gà lôi trống khi trưởng thành có mào lông ở đỉnh đầu màu trắng với mút lông đen. Đầu, cổ ngực và trên đuôi màu đen có ánh tím thẫm. Lông cánh đen, bao cánh đen có ánh xanh. Các lông bao cánh, lông ở lưng và bao đuôi có vệt ngang đen nhung ở gần mút lông. Đuôi đen và có 4 lông, ở giữa màu trắng tuyền (đặc điểm sai khác chủ yếu với gà lôi lam màu trắng). Chim mái trưởng thành có kích thước nhỏ hơn chim trống và nhìn chung bộ lông có màu hung nâu tối. Chân đỏ. Da mặt đỏ. Mỏ đen sừng.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Gà lôi lam mào trắng
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Gà lôi lam đuôi trắngTư liệu liên quan tới Lophura hatinhensis tại Wikimedia Commons
(tiếng Việt)
- Gà lôi lam đuôi trắng trên vncreatures.net
(tiếng Anh)
- BirdLife Species Factsheet: Vietnamese Pheasant Lophura hatinhensis Lưu trữ 2014-08-14 tại Wayback Machine
- Gà lôi lam đuôi trắng tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Gà lôi lam đuôi trắng tại Encyclopedia of Life
- Võ Quý & Đỗ Ngọc Quang (1965). “Lophura hatinhensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2008. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.
| |
---|---|
Ác là (Pica pica sericera) • Báo hoa mai (Panthera pardus) • Báo lửa (C. temminckii) • Bọ lá (P. succiforlium) • Bò tót Đông Dương (B. gaurus) • Bò xám (B. sauveli) • Bướm phượng cánh kiếm (P. antiphates) • Bướm phượng cánh sau vàng (T. h. hephaestus) • Cá chép gốc (P. merus) • Cá chình Nhật Bản (A. japonica) • Cá cóc Tam Đảo (P. deloustali) • Cá lợ lớn (C. muntitaentiata) • Cá mòi không răng (A. chacunda) • Cá mòi mõm tròn (N. nasus) • Cá mơn (S. formosus) • Bò biển (D. dugon) • Cá sấu nước mặn (C. porosus) • Cá sấu Xiêm (C. siamensis) • Cá toàn đầu (C. phantasma) • Cáo đỏ (V. vulpe) • Cầy giông sọc (V. megaspila) • Cầy rái cá (C. lowei) • Cheo cheo Việt Nam (T. versicolor) • Chó rừng lông vàng (C. aureus) • Hạc cổ đen (X. asiaticus) • Cò quăm lớn (P. gigantea) • Công lục (P. imperator) • Đồi mồi (E. imbricata) • Đồi mồi dứa (C. mydas) • Gà lôi lam đuôi trắng (L. hatinhensis) • Gà lôi lam mào đen (L. imperialis) • Gà lôi lam mào trắng (L. edwardsi) • Gà so cổ da cam (A. davidi) • Gấu chó (U. malayanus) • Gấu ngựa (U. thibetanus) • Già đẫy lớn (L. dubius) • Hải sâm lựu (T. ananas) • Hải sâm vú (M.nobilis) • Lợn vòi (T. indicus) • Hổ (P. tigris) • Hươu vàng (C. porcinus) • Hươu xạ lùn (M. berezovskii) • Mèo ri (F. chaus) • Mi Langbian (C. langbianis) • Nai cà tông (C. eldi) • Nhàn mào (T. bergii cristata) • Niệc cổ hung (A. nipalensis) • Niệc đầu trắng (B. comatus) • Ốc anh vũ (N. pompilius) • Ốc đụn cái (T. niloticus) • Ốc đụn đực (T. pyrami) • Ốc kim khôi đỏ (C. rufa) • Ốc xà cừ (T. marmoratus) • Quạ khoang (C. torquatus) • Rắn hổ mang chúa (O. hannah) • Rùa da (D. coriacea) • Rùa hộp ba vạch (C. trifasciata) • Sao la (P. nghetinhensis) • Sóc bay sao (P. elegans) • Sói lửa (C. alpinus) • Thỏ rừng Trung Hoa (L. sinensis) • Trăn cộc (P. curtus) • Trâu rừng (B. arnee) • Triết bụng trắng (M nivalis) • Vích (C. olivacea) • Vịt mỏ ngọn (M. squamatus) • Voọc đầu trắng (T. f. poliocephalus) • Voọc Hà Tĩnh (T. f. hatinhensis) • Voọc mông trắng (T. f. delacouri) • Voọc mũi hếch Bắc Bộ (R. avunculus) • Voọc vá (P. n. nemaeus) • Vượn đen bạc má (N. c. leucogenis) • Vượn đen tuyền (N. c. concolor) • Vượn tay trắng (H. lar) |
Bài viết Bộ Gà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Mua Gà Lôi Lam đuôi Trắng
-
Ngắm Vẻ đẹp Của Gà Lôi Lam đuôi Trắng Trong Sách đỏ Chỉ Có ở Việt ...
-
70 Năm đi Tìm Dấu Chân Gà Lôi Lam Mào Trắng - VnExpress
-
Bán Gà Lôi Lam Đuôi Trắng - YouTube
-
Bán Gà Lôi Lam Đuôi Trắng / TOP #10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất ...
-
Gà Lôi Lam đuôi Trắng Siêu Quý Hiếm Có Kỹ Thuật Nuôi Cực đơn Giản
-
Kỹ Thuật Nuôi Gà Lôi Lam đuôi Trắng
-
Gà Lôi Lam đuôi Trắng - Sinh Vật Rừng Việt Nam
-
Câu Chuyện Về Gà Lôi Lam Mào Trắng
-
Gà Lôi Trắng Giống | Chim Cảnh Đẹp Và L
-
Tiết Lộ Thú Vị Về Giống Gà Cực đẹp Nằm Trong Sách Đỏ Việt Nam Tập ...
-
Gà Lôi Lam đuôi Trắng - Agriviet
-
Gà Lôi Lam Mào Trắng – Wikipedia Tiếng Việt