Ga Quy Nhơn – Wikipedia Tiếng Việt

Quy Nhơn
Địa chỉĐường Lê Hồng Phong, Lê Hồng Phong, Quy Nhơn, Bình Định
Tọa độ13°46′42″B 109°13′24″Đ / 13,77833°B 109,22333°Đ / 13.77833; 109.22333
TuyếnĐường sắt Diêu Trì – Quy Nhơn
Dịch vụ liên quanXe buýt Quy Nhơn
Sân ga1
Đường ray6
Kết nốiXe buýt Quy Nhơn
Kiến trúc
Chỗ đậu xeChỉ dành cho xe máy hoặc xe đạp
Lối lên xuống cho người khuyết tậtKhông
Thông tin khác
Tình trạngHoạt động
Lịch sử
Đã mở1936
Điện khí hóaKhông
Map

Ga Quy Nhơn là một nhà ga nằm ở trung tâm thành phố Quy Nhơn.[1][2] Đường tàu đi đến ga này là một nhánh của tuyến đường sắt Bắc-Nam được bắt đầu từ ga Diêu Trì, huyện Tuy Phước. Trước đây, ga ít được sử dụng vì chưa phổ biến và chủ yếu là chạy các tàu chợ trong các dịp đặc biệt. Hiện nay, ga đã được đưa vào sử dụng thường xuyên với sự xuất hiện của đoàn tàu địa phương SQN1/2 (tiền thân là tàu vàng - Golden train), tàu vận chuyển khách từ ga Quy Nhơn vào ga Sài Gòn. Người dân thành phố thuận tiện hơn trong việc đi tàu nhờ có ga Quy Nhơn bởi trước đây nếu muốn đi tàu phải đến ga Diêu Trì (cách trung tâm thành phố khoảng 13 km) để đón tàu.

Ngành đường sắt đã tăng cường đôi tàu nhanh 2 chiều Quy Nhơn - Vinh (QV1-QV2) để phục vụ lượng khách đi tàu ngày càng tăng và sẵn sàng cho các thí sinh đi thi đại học ở cụm thi Quy Nhơn và Vinh. Tàu nhanh 2 chiều Quy Nhơn - Vinh bắt đầu chạy từ ngày 24 tháng 5 năm 2004, gồm 7 toa (4 toa ghế ngồi, 2 toa giường nằm và 1 toa hành lý).

Chuyến tàu nhanh hai chiều nối Quy Nhơn và Vinh có tần suất chạy là 2 ngày 1 chuyến. Tàu xuất phát từ ga Quy Nhơn 18 giờ 50 phút, đến Vinh lúc 15 giờ 40 phút. Ngược lại, xuất phát từ Vinh lúc 14 giờ 20 phút, đến Quy Nhơn lúc 12 giờ 10 phút.

Từ ngày 1/4/2004, ngành Đường sắt đưa vào chạy đôi tàu nhanh Quy Nhơn - Nha Trang và ngược lại (QN1-QN2). Tàu nhanh Quy Nhơn - Nha Trang (và ngược lại) trước đây phải dừng ở 19 ga, trạm thì hiện nay chỉ còn dừng lại ở 14 ga, trạm nên thời gian chạy tàu giảm xuống đáng kể.

Ga Quy Nhơn còn đi Đà Nẵng với tàu ĐQ1 và ĐQ2

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cơ sở hạ tầng thành phố Quy Nhơn Lưu trữ 2014-03-08 tại Wayback Machine, Cổng thông tin UBND Thành phố Quy Nhơn.
  2. ^ Phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch phân khu Khu vực ga Quy Nhơn và vùng phụ cận, Hội xây dựng Bình Định.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quy hoạch XD tuyến đường sắt Diêu Trì - Nhơn Bình - Cảng Nhơn Hội Lưu trữ 2014-03-08 tại Wayback Machine, Giao thông Vận tải.
  • x
  • t
  • s
Các ga thuộc tuyến đường sắt Bắc Nam
  1. Hà Nội
  2. Giáp Bát
  3. Văn Điển
  4. Thường Tín
  5. Chợ Tía
  6. Vạn Điểm
  7. Phú Xuyên
  8. Đồng Văn
  9. Phủ Lý
  10. Bình Lục
  11. Cầu Họ
  12. Đặng Xá
  13. Nam Định
  14. Trình Xuyên
  15. Núi Gôi
  16. Cát Đằng
  17. Ninh Bình
  18. Cầu Yên
  19. Ghềnh
  20. Đồng Giao
  21. Bỉm Sơn
  22. Đò Lèn
  23. Nghĩa Trang
  24. Thanh Hóa
  25. Yên Thái
  26. Minh Khôi
  27. Thị Long
  28. Văn Trai
  29. Khoa Trường
  30. Trường Lâm
  31. Hoàng Mai
  32. Cầu Giát
  33. Yên Lý
  34. Chợ Sy
  35. Mỹ Lý
  36. Nghi Long
  37. Quán Hành
  38. Vinh
  39. Yên Xuân
  40. Yên Trung
  41. Đức Lạc
  42. Yên Duệ
  43. Hòa Duyệt
  44. Thanh Luyện
  45. Chu Lễ
  46. Hương Phố
  47. Phúc Trạch
  48. La Khê
  49. Tân Ấp
  50. Đồng Chuối
  51. Kim Lũ
  52. Đồng Lê
  53. Ngọc Lâm
  54. Lạc Sơn
  55. Lệ Sơn
  56. Minh Lệ
  57. Ngân Sơn
  58. Thọ Lộc
  59. Hoàn Lão
  60. Phúc Tự
  61. Đồng Hới
  62. Lệ Kỳ
  63. Long Đại
  64. Mỹ Đức
  65. Phú Hòa
  66. Mỹ Trạch
  67. Thượng Lâm
  68. Sa Lung
  69. Tiên An
  70. Hà Thanh
  71. Đông Hà
  72. Quảng Trị
  73. Diên Sanh
  74. Mỹ Chánh
  75. Phò Trạch
  76. Hiền Sỹ
  77. Văn Xá
  78. An Hòa
  79. Huế
  80. An Cựu
  81. Hương Thủy
  82. Nông
  83. Truồi
  84. Đá Bạc
  85. Cầu Hai
  86. Nước Ngọt
  87. Thừa Lưu
  88. Lăng Cô
  89. Hải Vân Bắc
  90. Hải Vân
  91. Hải Vân Nam
  92. Kim Liên
  93. Đà Nẵng
  94. Chợ Hàn
  95. Thanh Khê
  96. Lệ Trạch
  97. Nông Sơn
  98. Chiêm Sơn
  99. Trà Kiệu
  100. Phú Cang
  101. Tam Thành
  102. An Mỹ
  103. Tam Kỳ
  104. Diêm Phổ
  105. Núi Thành
  106. Trì Bình
  107. Bình Sơn
  108. Đại Lộc
  109. Quảng Ngãi
  110. Hòa Vinh Tây
  111. Mộ Đức
  112. Thạch Trụ
  113. Đức Phổ
  114. Thủy Thạch
  115. Sa Huỳnh
  116. Tam Quan
  117. Bồng Sơn
  118. Vạn Phú
  119. Phù Mỹ
  120. Khánh Phước
  121. Phù Cát
  122. Bình Định
  123. Quy Nhơn
  124. Chợ Dinh
  125. Diêu Trì
  126. Tân Vinh
  127. Vân Canh
  128. Phước Lãnh
  129. La Hai
  130. Xuân Sơn Nam
  131. Chí Thạnh
  132. Hòa Đa
  133. Tuy Hòa
  134. Đông Tác
  135. Phú Hiệp
  136. Hảo Sơn
  137. Đại Lãnh
  138. Tu Bông
  139. Giã
  140. Hòa Huỳnh
  141. Ninh Hòa
  142. Thuận Mỹ
  143. Phong Thạnh
  144. Lương Sơn
  145. Nha Trang
  146. Phú Vinh
  147. Cây Cầy
  148. Hòa Tân
  149. Suối Cát
  150. Ngã Ba
  151. Cam Thịnh Đông
  152. Mỹ Thanh
  153. Kà Rôm
  154. Phước Nhơn
  155. Tháp Chàm
  156. Hòa Trinh
  157. Cà Ná
  158. Vĩnh Tân
  159. Vĩnh Hảo
  160. Sông Lòng Sông
  161. Phong Phú
  162. Sông Mao
  163. Châu Hanh
  164. Sông Lũy
  165. Long Thạnh
  166. Ma Lâm
  167. Hàm Liêm
  168. Phan Thiết
  169. Phú Hội
  170. Bình Thuận
  171. Hàm Cường Tây
  172. Suối Vận
  173. Sông Phan
  174. Sông Dinh
  175. Suối Kiết
  176. Gia Huynh
  177. Trản Táo
  178. Gia Ray
  179. Bảo Chánh
  180. Long Khánh
  181. Dầu Giây
  182. Bàu Cá
  183. Trung Hòa
  184. Trảng Bom
  185. Hố Nai
  186. Biên Hòa
  187. Dĩ An
  188. Sóng Thần
  189. Thủ Đức
  190. Bình Triệu
  191. Gò Vấp
  192. Hoà Hưng
  193. Sài Gòn
Hình tượng sơ khai Bài viết về những kiến trúc tiêu biểu tại Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Từ Diêu Trì đi Quy Nhơn