Gà Rhode đỏ – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Tình trạng bảo tồn | Gia cầm: Đã thuần hóa[1] |
|---|---|
| Tên gọi khác | Rhode Islands |
| Biệt danh | RIR |
| Quốc gia nguồn gốc | USA |
| Sử dụng | Kiêm dụng thịt, trứng |
| Đặc điểm | |
| Cân nặng |
|
| Màu da/lông | Vàng |
| Màu trứng | Nâu |
| Kiểu mào | Đơn |
| Phân loại | |
| APA | Mỹ |
| PCGB | Lông mềm, nặng[2] |
| |
Gà Rohde Đỏ hay Gà Rhode Island Đỏ là giống gà thịt có nguồn gốc từ New England, ở vùng Rhode Island. Giống gà đỏ Rhode Island này được chọn làm quốc điểu của Rhode Island. Chúng được phổ biến nuôi lấy thịt.
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Gà nặng 2.9 kg. Thân hình vuông vức, dáng đẹp cân đối, ức rộng và sâu, lườn dài và thẳng. Gà có lông màu đỏ, mồng đơn trung bình, vành tai màu đỏ, chân và da màu vàng. Trọng lượng gà mái trưởng thành nặng 2,5–3 kg, gà trống nặng 3,4–4 kg, gà con 1 ngày tuổi nặng khoảng 40g, tốc độ tăng trọng không cao (10 tuần tuổi đạt trọng lượng bình quân khoảng 1,3-1,5 kg). Năng suất trứng khoảng 180-200 quả/năm, trứng nặng trung bình 55-60g, vỏ trứng màu nâu nhạt.
Lai giống
[sửa | sửa mã nguồn]Gà lai Rhode-ri: Là nhóm giống lai tạo ra bằng cách lai giữa gà Rhode và gà Ri. Lông gà màu vàng nâu, trọng lượng 2–2,5 kg. Sản lượng trứng 150–170 trứng/năm. Gà thích hợp nuôi với phương thức nửa nhốt, nửa thả, và được phổ biến ở phía Bắc. Gà Rohde đỏ được sử dụng để lai tạo với gà ri địa phương ở Việt Nam có phẩm chất thịt thơm ngon cho ra giống gà Rhode-ri có nhiều đặc tính tốt phù hợp với điều kiện nuôi thả vườn và thị hiếu của người tiêu dùng.
Gà BT1: Do lai tạo từ giống Rhode-ri và Gold-line. Gà có tầm vóc to, mào đơn, chân cao vừa phải, chắc khỏe. Con trống có màu lông đỏ xen một số sọc đen ở đuôi và cánh, lưng phẳng rộng. Con mái có màu lông nâu nhạt. Gà có đầu thanh, bụng xệ, da và chân màu vàng. Trọng lượng trưởng thành gà trống đạt: 3,2–3,6 kg, gà mái: 2,2–2,5 kg. Gà nuôi bán thịt lúc 5 tháng tuổi đạt: trống: 2,0-2,2 kg, mái: 1,5-1,7 kg. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng là: 2,9–3,2 kg thức ăn. Gà mái đẻ lúc 4–5 tháng tuổi, và gà không biết ấp. Sản lượng trứng đạt 180–200 trứng/ năm. Khối lượng trứng đạt: 54–55g/trứng. Chi phí thức ăn cho 10 quá trứng là 1,8–1,9 kg thức ăn. Gà có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu của nhiều vùng, có khả năng tự tìm thức ăn cao.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Raymond, Francine (2001). The Big Book of Garden Hens. Kitchen Garden Books. ISBN 0-ngày 91 tháng 3 năm 2857. OCLC 650414762.
- Damerow, Gail (1995). Storey's Guide to Raising Chickens. Pownal, Vt.: Storey Books. ISBN 978-1580173254 (paperback). OCLC 43913153.
- ^ Conservation Priority List. The Livestock Conservancy. Truy cập August 2014.
- ^ Breed Classification Lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2017 tại Wayback Machine. Poultry Club of Great Britain. Truy cập August 2014.
- Giống gà
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
Từ khóa » đặc điểm Của Gà Rốt đỏ
-
Gà Rhode đỏ - Giống Gà Thịt Có Nguồn Gốc Từ New England
-
Gà Rhode Đỏ – Quốc Điểu Của Rhode Island
-
Gà Rốt Ri – Giống Gà đẻ Trứng Vàng Thực Thụ Dành Cho Giới Chăn Nuôi ...
-
Gà Rhode Đỏ Và 4 Bước Chăn Nuôi Giống Gà Rốt Đỏ Hiệu Quả
-
Top 13 Gà Rốt đỏ
-
Ngồn Gốc Và đặc điểm Gà đỏ - Trại Giống Thu Hà
-
Đặc điểm Và Nguồn Gốc Một Số Giống Gà Phổ Biến Tại Việt Nam
-
Kỹ Thuật Nuôi Gà Rốt Ri Chuẩn Khoa Học - Công Ty Chống Thấm Tín Phát
-
Gà Rốt Ri – Giống Gà Giúp Bà Con Chăn Nuôi Mau Giàu - Gà Chọi Việt
-
Kỹ Thuật Nuôi Gà Rốt Ri Chuẩn Khoa Học - TheNEXTvoz
-
Kỹ Thuật Nuôi Gà Rốt Ri Chuẩn Khoa Học
-
Top 15 Giống Gà Lai Rốt Ri Có đặc điểm Như Thế Nào 2022
-
Cẩm Nang Các Giống Gà Bạn Phải Biết