Gạo Lứt Chứa Nhiều Vitamin Và Khoáng Chất Tốt Cho Sức Khỏe - YouMed

Nội dung bài viết

  • Gạo lứt là gì?
  • Các loại gạo lứt thường gặp
  • Thành phần hóa học
  • Công dụng
  • Một số cách chế biến
  • Những lưu ý khi dùng gạo lứt

Từ xa xưa người ta đã biết sử dụng gạo lứt trong thực dưỡng để chữa trị và phòng ngừa bệnh tật. Nhờ những chất dinh dưỡng giữ lại được trong quá trình xay xát, giàu chất xơ và vitamin. Đây là sản phẩm tốt cho sức khỏe. Hiện nay loại gạo này ngày càng được phổ biến nhưng không phải ai cũng hiểu đúng về công dụng của nó. Để tìm hiểu kĩ hơn về loại gạo này, mời bạn đọc tham khảo bài viết sau đây của Bác sĩ Y học cổ truyền Đậu Thị Thủy.

Gạo lứt là gì?

Đây là loại gạo mà xay xát lúa người ta chỉ bỏ lớp vỏ trấu bên ngoài và giữ nguyên lớp vỏ cám. Lớp vỏ cám này rất giàu sinh tố và nguyên tố vi lượng.

Vì vậy gạo lứt và gạo trắng chúng ta hay dùng chỉ khác nhau về mức độ xay xát. Nếu xay xát kĩ thì gạo lứt sẽ thành gạo trắng.

Các loại gạo lứt thường gặp

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại gạo lứt khác nhau.

Gạo lứt có nhiều loại khác nhau
Gạo lứt có nhiều loại khác nhau

Về cơ bản chúng được chia thành 4 loại chính:

1. Lứt đỏ

Lứt đỏ là loại gạo tẻ thông thường có vỏ màu đỏ nâu ruột màu trắng, khi nấu chín sẽ khá dẻo. Đặc điểm của loại gạo này là: Sau khi xay xát phần trấu xong, sẽ đóng vào túi ép chân không ngay thông qua máy hút chân không và túi đựng thực phẩm.

Lứt đỏ tốt cho những người đang ăn chay, ăn kiêng, hỗ trợ làm đẹp, giảm cân nhưng vẫn đảm bảo được dinh dưỡng. Vì thế, nhiều người thường ăn giảm cân để có được vóc dáng như mong muốn.

Khi chọn mua lứt đỏ, cần chú ý phân biệt với lứt huyết rồng. Hai loại gạo này có tác dụng khác nhau. Lứt huyết rồng là loại gạo huyết rồng được xay sơ qua vẫn giữ nguyên lớp cám bên ngoài. Khi bẻ đôi ra gạo lứt huyết rồng bên trong có màu đỏ hoặc màu hồng phớt, khi nấu thì có vị béo ngọt bùi.

Chỉ số đường huyết (GI) của lứt đỏ ở mức trung bình sẽ không làm đường huyết tăng cao sau khi ăn. Nhưng gạo huyết rồng chỉ số GI lại khá cao. Nên không thích hợp với người mắc bệnh tiểu đường.

2. Lứt đen

Loại này có hàm lượng đường thấp nhưng lại có rất nhiều chất xơ và các hợp chất thực vật. Nên rất tốt cho sức khoẻ, giúp hỗ trợ phòng chống bệnh tim mạch và ung thư.

Loại gạo lứt đen trên thị trường hiện nay
Loại gạo lứt đen trên thị trường hiện nay

3. Gạo lứt tẻ

Còn gọi là gạo lứt trắng, loại gạo này có màu trắng ngả nâu nhạt. Bao gồm các loại gạo còn nguyên cám của gạo trắng thông thường (lúa gạo trắng người ta chỉ xay bỏ lớp vỏ trấu).

Có tác dụng giảm cholesterol máu nhờ thành phần dầu, chất xơ  tạo cảm giác no lâu. Hỗ trợ quá trình giảm cân và duy trì vóc dáng cơ thể,

Nhờ hàm lượng chất xơ dồi giàu không tan trong nước loại gạo này làm giảm nguy cơ sỏi túi mật. Tốt cho hệ thần kinh trung ương. Giúp nhuận tràng, ngăn ngừa táo bón, lợi tiểu.

Giúp kiểm soát lượng đường huyết do lượng đường thấp hơn trong gạo trắng.

Ngăn ngừa nguy cơ ung thư hệ tiêu hóa.

Giàu magie, canxi tốt cho của hệ xương.

Ổn định huyết áp và làm giảm nguy cơ hình thành các mảng bám động mạch. Tốt cho người già và người có nguy cơ béo phì.

4. Gạo lứt nếp

Gồm có gạo nếp than, nếp Thái Bình, nếp hương, gạo nếp ngỗng. Đặc biệt là loại gạo nguyên cám của nếp cái hoa vàng. Đây là nguyên liệu để làm nên món rượu nếp cái hoa vàng.

Thành phần hóa học

Thành phần gồm: tinh bột, chất béo, chất đạm, chất xơ cùng các vitamin nhóm B như B1, B2, B3, B6; các axit như pantothenic (vitamin B5), folic (vitamin M) paraaminobenzoic (PABA), phytic; một số nguyên tố vi lượng như canxi, magiê, sắt, selen, glutathion (GSH), natri và kali.

Công dụng

Quá trình chuyển từ gạo lứt sang gạo trắng chúng ta thường ăn sẽ làm mất đi đến khoảng 67% vitamin B3, 80% vitamin B1, 90% vitamin B6 và rất nhiều các khoáng chất khác. Trong loại gạo này có chứa các chất sau:

  • Selenium làm giảm nguy cơ các bệnh phổ biến hiện nay như ung thư, bệnh tim mạch và xương khớp.
  • Hàm lượng khoáng chất mangan cao trong gạo lứt: có lợi cho hệ thống thần kinh.
  • Giàu chất béo lành mạnh ổn định nồng độ cholesterol, ngăn ngừa bệnh tim, hạ huyết áp và làm giảm nguy cơ hình thành các mảng bám trong động mạch.
  • Giàu chất xơ: Trong gạo này chứa nhiều chất xơ và được xếp vào top đầu của danh sách các loại thực phẩm có thể giúp ngăn ngừa ung thư đại tràng, ngăn ngừa táo bón, nhuận tràng, lợi tiểu.

Một số cách chế biến

1. Cốm

Gạo lứt vo sạch bụi bẩn, nấu thành cơm, để nguội, làm tơi ra rồi phơi khô, sau đó rang lên. Rang đến khi hạt cốm giòn tan. Sử dụng thường xuyên để cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.

2. Trà gạo lứt

Vo sạch gạo, để vào rổ cho ráo nước. Rang với lửa nhỏ, đảo đều tay đến khi hạt gạo có màu hơi sậm lại và có mùi thơm là dùng được. Lấy 2-3 thìa trà gạo này với nước sôi hãm trong 10p, gạn bã ra lấy nước uống thay nước lọc mỗi ngày 2 lít trong khoảng 1 tuần, Kết quả thể thấy da đẹp, hệ tiêu hoá hoạt động tốt hơn.

3. Cơm gạo lứt, muối mè

Nấu cơm gạo lứt như nấu gạo trắng rồi ăn với muối mè.

Cơm gạo này thường được ăn kèm với muối mè
Cơm thường được ăn kèm với muối mè

Những lưu ý khi dùng gạo lứt

Dù gạo lứt chứa nhiều vitamin và khoáng chất nhưng không chứa đạm và chất béo. Nhưng không nên ăn gạo lứt muối mè trong thời gian dài, mà không dùng thêm các loại thực phẩm khác. Vì dễ gây thiếu chất dinh dưỡng. Người dùng cũng cần lưu ý:

  • Không nên ngâm và vo gạo quá lâu sẽ làm giảm lượng vitamin B1.
  • Khi sử dụng cơm gạo này chú ý ăn nhai kĩ, tránh gây khó tiêu.

Xem thêm: Bạn đã biết về chế độ ăn cho người tiểu đường thai kỳ dưới đây?

Gạo lứt tốt cho sức khỏe nhưng nếu sử dụng sai bạn sẽ dễ rơi vào tình trạng mệt mỏi cơ thể suy nhược do thiếu những dưỡng chất cần thiết. Do mỗi người có thể trạng khác nhau khi sử dụng loại gạo này lâu dài cần tham khảo ý kiến bác sĩ sao cho phù hợp.

Từ khóa » Gạo Lứt Gồm Những Gì