GDCD 12 Bài 6: Công Dân Với Các Quyền Tự Do Cơ Bản
Có thể bạn quan tâm
Đăng nhập Đăng kí Đăng nhập Đăng kí
Tiểu học Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Hóa học Tài liệu Đề thi & kiểm tra Câu hỏi Tiểu học Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Hóa học Tài liệu Đề thi & kiểm tra Câu hỏi Trang chủ Lớp 12 GDCD Lớp 12 SGK Cũ Học Kì 1 GDCD 12 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản GDCD 12 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản Học Kì 1
GDCD 12 Bài 1: Pháp luật và đời sống
GDCD 12 Bài 2: Thực hiện pháp luật
GDCD 12 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật
GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
GDCD 12 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản
GDCD 11 Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế
GDCD 11 Bài 2: Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trường
GDCD 11 Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
GDCD 11 Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
GDCD 11 Bài 5: Cung - Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
GDCD 11 Bài 6: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
GDCD 11 Bài 7: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường quản lí kinh tế của Nhà nước
GDCD 11 Bài 8: Chủ nghĩa xã hội
GDCD 10 Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
GDCD 10 Bài 4: Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
GDCD 10 Bài 6: Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
GDCD 10 Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
GDCD 10 Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
GDCD 10 Bài 8. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
GDCD 10 Bài 10: Quan niệm về đạo đức
GDCD 9 Bài 1: Chí công vô tư
GDCD 9 Bài 2: Tự chủ
GDCD 9 Bài 3: Dân chủ và kỷ luật
GDCD 9 Bài 4: Bảo vệ hòa bình
GDCD 9 Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
GDCD 9 Bài 6: Hợp tác cùng phát triển
GDCD 9 Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
GDCD 9 Bài 8: Năng động, sáng tạo
GDCD 9 Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả
GDCD 9 Bài 10: Lý tưởng sống của thanh niên
GDCD 8 Bài 1: Tôn trọng lẽ phải
GDCD 8 Bài 2: Liêm khiết
GDCD 8 Bài 3: Tôn trọng người khác
GDCD 8 Bài 4: Giữ chữ tín
GDCD 8 Bài 5: Pháp luật và kỷ luật
GDCD 8 Bài 6: Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
GDCD 8 Bài 7: Tích cực tham gia hoạt động chính trị - xã hội
GDCD 8 Bài 8: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
GDCD 8 Bài 9: Góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư
GDCD 8 Bài 10: Tự lập
GDCD 8 Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo
GDCD 8 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
GDCD 7 Bài 1: Sống giản dị
GDCD 7 Bài 2: Trung thực
GDCD 7 Bài 3: Tự trọng
GDCD 7 Bài 4: Đạo đức và kỷ luật
GDCD 7 Bài 5: Yêu thương con người
GDCD 7 Bài 6: Tôn sư trọng đạo
GDCD 7 Bài 7: Đoàn kết, tương trợ
GDCD 7 Bài 8: Khoan dung
GDCD 7 Bài 9: Xây dựng gia đình văn hóa
GDCD 7 Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
GDCD 7 Bài 11: Tự tin
GDCD 6 Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
GDCD 6 Bài 2: Siêng năng, Kiên trì
GDCD 6 Bài 3: Tiết kiệm
GDCD 6 Bài 4: Lễ độ
GDCD 6 Bài 5: Tôn trọng kỷ luật
GDCD 6 Bài 6: Biết ơn
GDCD 6 Bài 7: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
GDCD 6 Bài 8: Sống chan hòa với mọi người
GDCD 6 Bài 9: Lịch sự, tế nhị
GDCD 6 Bài 10: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội
GDCD 6 Bài 11: Mục đích học tập của học sinh
Tiếng Anh 3 mới Unit 1: Hello
Tiếng Anh 3 mới Unit 2: What's your name?
Tiếng Anh 3 mới Unit 3: This is Tony
Tiếng Anh 3 mới Unit 4: How old are you?
Tiếng Anh 3 mới Unit 5: Are they your friends?
Tiếng Anh 3 mới Unit 6: Stand up!
Tiếng Anh 3 mới Unit 7: That's my school
Tiếng Anh 3 mới Unit 8: This is my pen
Tiếng Anh 3 mới Unit 9: What colour is it?
Tiếng Anh 3 mới Unit 10: What do you do at break time?
Tiếng Anh 4 mới Unit 1: Nice to see you again
Tiếng Anh 4 mới Unit 2: I'm from Japan
Tiếng Anh 4 mới Unit 3: What day is it today?
Tiếng Anh 4 mới Unit 4: When's your birthday?
Tiếng Anh 4 mới Unit 5: Can you swim?
Tiếng Anh 4 mới Review 1
Tiếng Anh 4 mới Unit 6: Where's your school?
Tiếng Anh 4 mới Unit 7: What do you like doing?
Tiếng Anh 4 mới Unit 8: What subjects do you have today?
Tiếng Anh 4 mới Unit 9: What are they doing?
Tiếng Anh 4 mới Unit 10: Where were you yesterday?
Tiếng Anh 4 mới Review 2
Tiếng Anh 5 mới Unit 1: What's Your Address?
Tiếng Anh 5 mới Unit 3: Where Did You Go On Holiday?
Tiếng Anh 5 mới Unit 4: Did You Go To The Party?
Tiếng Anh 5 mới Unit 5: Where Will You Be This Weekend?
Tiếng Anh 5 mới Review 1
Tiếng Anh 5 mới Unit 6: How Many Lessons Do You Have Today?
Tiếng Anh 5 mới Unit 7: How Do You Learn English?
Tiếng Anh 5 mới Unit 8: What Are You Reading?
Tiếng Anh 5 mới Unit 9: What Did You See At The Zoo?
Tiếng Anh 5 mới Unit 10: When Will Sports Day Be?
Tiếng Anh 5 mới Review 2
GDCD 10 Bài 1: Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
GDCD 10 Bài 2: Thế giới vật chất tồn tại khách quan
GDCD 10 Ôn tập phần 1
GDCD 11 Ôn tập Công dân với kinh tế
GDCD 12 Ôn tập Công dân với pháp luật
Tiếng Anh 3 mới Review 1
Tiếng Anh 3 mới Review 2
Lý thuyết Bài tập Mục lục1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Các quyền tự do cơ bản của công dân
1.2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân
2. Luyện tập Bài 6 GDCD 12
2.1. Trắc nghiệm
2.2 Bài tập SGK
3. Hỏi đáp Bài 6 GDCD 12
Tóm tắt bài
1.1. Các quyền tự do cơ bản của công dân
a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
- Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
- Nội dung
- Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ.
- Trong một số trường hợp cần thiết phải bắt, giam, giữ người để giữ gìn trật tự, an ninh, để điều tra tội phạm, để ngăn chặn tội phạm thì những cán bộ nhà nước có thẩm quyền thuộc Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, tòa án và một số cơ quan khác được quyền bắt và giam, giữ người, nhưng phải theo đúng trình tự và thủ tục do pháp luật quy định.
- Ý nghĩa
- Nhằm ngăn chặn mọi hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật, bảo vệ quyền con người – quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
- Công dân có quyền được bảo đảm an tòan về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
- Nội dung
- Thứ nhất: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.
- Không ai được đánh người; đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác.
- Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác như giết người, đe dọa giết người, làm chết người.
- Thứ hai: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác.
- Không bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó.
- Ý nghĩa
- Nhằm xác định địa vị pháp lí của công dân trong mối quan hệ với Nhà nước và xã hội.
- Đề cao nhân tố con người trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Nội dung:
- Về nguyên tắc, không ai được tự tiện vào chỗ ở của người khác.Tuy nhiên, pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong các trường hợp sau:
- Trường hợp thứ nhất, khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có công cụ, phương tiện (ví dụ: gậy gộc, dao, búa, rìu, súng,…) để thực hiện tội phạm hoặc có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án.
- Trường hợp thứ hai, việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẫn tránh ở đó.
- Ý nghĩa
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
- Nhằm đảm bảo cho công dân – con người có được cuộc sống tự do trong một xã hội dân chủ, văn minh.
- Tránh mọi hành vi tự tiện của bất kì ai, cũng như hành vi lạm dụng quyền hạn của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước trong khi thi hành công vụ.
d. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín
- Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác; những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín phải chuyển đến tay người nhận, không được giao nhầm cho người khác, không được để mất thư, điện tín của nhân dân.
- Chỉ có những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong những trường hợp cần thiết mới được tiến hành kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác.
- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín là điều kiện cần thiết để bảo đảm đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội. Trên cơ sở quyền này, công dân có một đời sống tinh thần thoải mái mà không ai được tùy tiện xâm phạm tới.
e. Quyền tự do ngôn luận
- Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
- Có nhiều hình thức và phạm vi để thực hiện quyền nay:
- Sử dụng quyền này tại các cuộc họp ở các cơ quan, trường học, tổ dân phố,… bằng cách trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình.
- Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước; về xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh; về ủng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán và phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội.
- Đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri cơ sở, hoặc công dân có thể viết thư cho đại biểu Quốc hội trình bày, đề đạt nguyện vọng.
1.2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân
a. Trách nhiệm của Nhà nước
- Xây dựng và ban hành một hệ thống pháp luật, bao gồm Hiến pháp, Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng Hình sự,... trong đó có các quy định về quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước bảo đảm cho công dân được hưởng đầy đủ các quyền tự do cơ bản mà Hiến pháp và luật quy định.
- Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật, bao gồm Tòa án, Viện kiểm sóat, Công an,… thực hiện chức năng điều tra, kiểm sát, xét xử để bảo vệ các quyền tự do cơ bản, bảo vệ cuộc sống yên lành của mọi người dân.
b. Trách nhiệm của công dân
- Phải học tập, tìm hiểu để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của mình.
- Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
- Tích cực tham gia giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành quyết định bắt người, khám người trong những trường hợp được pháp luật cho phép.
- Tự rèn luyện, nâng cao ý thức pháp luật để sống văn minh, tôn trọng PL, tự giác tuân thủ pháp luật của NN, tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác.
2. Luyện tập Bài 6 GDCD 12
Qua bài học này các em cần phải nắm được các quyền cơ bản của công dân: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm cũng như quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và quyền tự do ngôn luận.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa
- A. Công dân với pháp luật
- B. Nhà nước với pháp luật
- C. Nhà nước với công dân
- D. Công dân với Nhà nước và pháp luật
-
Câu 2:
Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992 là
- A. Quyền tự do nhất
- B. Quyền tự do cơ bản nhất
- C. Quyền tự do quan trọng nhất
- D. Quyền tự do cần thiết nhất
-
Câu 3:
Nhận định nào sau đây SAI
- A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật
- B. Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
- C. Không ai được bắt và giam giữ người
- D. Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập GDCD 12 Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 66 SGK GDCD 12
Bài tập 2 trang 66 SGK GDCD 12
Bài tập 3 trang 66 SGK GDCD 12
Bài tập 4 trang 66 SGK GDCD 12
Bài tập 5 trang 66 SGK GDCD 12
Bài tập 6 trang 66 SGK GDCD 12
Bài tập 7 trang 66 SGK GDCD 12
Bài tập 8 trang 66 SGK GDCD 12
Bài tập 9 trang 66 SGK GDCD 12
Bài tập 10 trang 66 SGK GDCD 12
Bài tập 11 trang 66 SGK GDCD 12
Bài tập 12 trang 66 SGK GDCD 12
3. Hỏi đáp Bài 6 GDCD 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng GDCD HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Tiểu học Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Hóa học Tài liệu Đề thi & kiểm tra Câu hỏi hoctapsgk.com Nghe truyện audio Đọc truyện chữ Công thức nấu ăn Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com XTừ khóa » Tóm Tắt Gdcd 12 Bài 6
-
Lý Thuyết GDCD 12 Bài 6: Công Dân Với Các Quyền Tự Do Cơ Bản Hay ...
-
Lý Thuyết GDCD 12: Bài 6. Công Dân Với Các Quyền Tự Do Cơ Bản
-
Sơ đồ Tư Duy GDCD 12 Bài 6 - Top Lời Giải
-
GDCD 12 Bài 6: Công Dân Với Các Quyền Tự Do Cơ Bản - HOC247
-
Lý Thuyết GDCD 12 Bài 6 (mới 2022 + 33 Câu Trắc Nghiệm)
-
Sơ đồ Hóa Kiến Thức Cơ Bản Môn Giáo Dục Công Dân Lớp 12 - Bài 6
-
Bài 6 GDCD 12 Trường THPT Hà ml
-
Tóm Tắt Lý Thuyết Gdcd Lớp 12 Chi Tiết
-
Bài 6: Công Dân Với Các Quyền Tự Do Cơ Bản - Hoc24
-
Sơ đồ Tư Duy GDCD 12 Bài 6 Kèm Lý Thuyết Và Trắc Nghiệm
-
Giải GDCD 12 Bài 6: Công Dân Với Các Quyền Tự Do Cơ Bản
-
[GDCD] Tóm Tắt Kiến Thức GDCD 12 Của SGK - Bài 5 - 6
-
Giải GDCD 12 Bài 6: Công Dân Với Các Quyền Tự Do Cơ Bản
-
Giáo Dục Công Dân Lớp 12 Bài 6: Công Dân Với Các Quyền Tự Do Cơ Bản