Gel Bôi Trị Nấm Pirolam Tuýp 20g - Nhà Thuốc An Khang
Có thể bạn quan tâm
Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho
Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh
Chọn- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
- Da liễu, dị ứng
- Thuốc trị bệnh da liễu
- Trị bệnh viêm da, nhiễm khuẩn da
Đặc điểm nổi bật
Hình ảnh sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Thông tinsản phẩm
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Hoạt chất: Ciclopirox olamin 10 mg/g.
- Tá dược: cồn propylen glycol 110 mg, methyl parahydroxybenzoat 0,7 mg, propyl parahydroxybenzoat 0,3 mg, ethanol 96% 160 mg, glycerol 40 mg, carbomer 10 mg, trolamin 3 mg, nước tinh khiết vừa đủ 1 g.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị các bệnh nấm da, nấm da đầu, nấm da chân, nấm móng và nấm da đùi gây ra bởi:
- Trichophyton rubrum.
- Trichphyton mentagrophytes.
- Epidermophyton floccosum.
- Microsporum canis.
- Microsporum gypseum.
- Candida albicans.
- Candida tropicalis.
- Candida krusei.
- Candida parapsilosis.
- Cryptococcus neoformans.
- Aspergillusfumigatus.
Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cũng như mycoplasma.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Thuốc dùng ngoài. Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
- Bôi Pirolam 2 lần mỗi ngày lên vùng da bị nhiễm, xoa nhẹ nhàng hoặc để lớp gel khô tự nhiên. Tiếp tục dùng thuốc cho đến khi các triệu chứng đã hết. Thời gian điều trị tối ưu với ciclopirox olamin lên đến 3 tuần.
- Nhằm ngăn ngừa tái phát, nên tiếp tục liệu pháp điều trị 10 ngày sau khi các tổn thương đã hồi phục. Thông báo bác sỹ nếu bệnh không cải thiện sau 4 tuần.
- Không sử dụng vải hay miếng dán, ngoại trừ trị nấm móng có thể dùng băng kín dán lên vùng bị nhiễm.
- Quá liều
Pirolam dùng tại chỗ không gây độc. Đôi khi có thể bị kích ứng da do thuốc.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ciclopirox hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Không dùng Pirolam cho trẻ dưới 6 tuổi. Chưa có nghiên cứu đầy đủ đánh giá an toàn của ciclopirox ở trẻ em.
- Không dùng thuốc này cho nấm ở mắt hoặc các mô xung quanh mắt.
5. Tác dụng phụ
- Các tác dụng không mong muốn gồm bỏng, kích ứng da, ban đỏ, ngứa, và phù nề quan sát thấy ở một số bệnh nhân (1-4%).
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
- Ở phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú, chỉ dùng ciclopirox trong các trường hợp cần thiết.
- Không được gãi ngứa và làm trầy xước các tổn thương do nấm.
- Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt.
- Không dùng Pirolam ở âm đạo.
- Tránh mặc quần áo và giầy không thấm thấm ẩm và hơi nóng. Sau khi rửa hoặc tắm, lau khô kỹ càng các vùng bị nhiễm bệnh.
- Hàng ngày thay quần áo, khăn tắm, băng gạc (nấm móng) nếu tiếp xúc trực tiếp với vùng nhiễm bệnh. Giặt ở nhiệt độ 90°C (nên sử dụng khăn tắm dùng 1 lần).
- Thuốc chứa cồn propylen có thể gây kích ứng da.
- Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng da (có thể gây dị ứng muộn) và đôi khi gây co thắt phế quản.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
- Không có nghiên cứu phù hợp và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng hỗn dịch ciclopirox trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích vượt qua nguy cơ với thai nhi.
- Nghiên cứu phát triển bào thai sau dùng thuốc đường uống được thực hiện ở chuột nhắt, chuột nhỡ, thỏ và khỉ. Ciclopirox hoặc ciclopirox olamin được dùng đường uống cho các đối tượng này trong suốt thời kỳ phát triển cơ quan của bào thai. Không ghi nhận bất kỳ độc tính hay gây quá thai ở liều cao ciclopirox 77, 125, 80 và 38,5 mg/kg/ngày tương ứng trên chuột nhắt, chuột nhỡ, thỏ và khỉ (xấp xỉ 11, 37, 51 và 24 lần liều tối đa khuyến cáo cho người tính theo tỷ lệ diện tích bề mặt cơ thể).
- Các nghiên cứu phát triển da bào thai được thực hiện ở chuột nhỡ và thỏ sử dụng ciclopirox olamin hòa tan trong PEG 400. Ciclopirox olamin được bôi tại chỗ trong suốt thời kỳ hình thành các cơ quan của bào thai. Không ghi nhận bất kỳ độc tính hay gây quá thai ở liều cao ciclopirox 92 mg/kg/ngày và 77 mg/kg/ngày trên chuột nhỡ và thỏ tương ứng (xấp xỉ 27 và 49 liều tối đa khuyến cáo cho người tính theo tỷ lệ diện tích bề mặt cơ thể).
Phụ nữ cho con bú
Không rõ thuốc có thải trừ qua sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc vào được sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng hỗn dịch ciclopirox ở phụ nữ cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hỗn dịch ngoài da Pirolam không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc
Không có tương tác khi bôi thuốc đồng thời với kem hydrocortison 1%. Ciclopirox tác dụng hiệp đồng với itracanazol hoặc terbinafin, do đó cần giảm liều các thuốc dùng đồng thời.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Ciclopirox thâm nhập vào tóc, nang lông thông qua lớp biểu bì và tuyến bã nhờn. Một phần ciclopirox còn lưu lại ở lớp màng sừng của biểu bì.
- Nghiên cứu về tính thấm cho thấy 0,8-1,6% ciclopirox có thể được tìm thấy ở lớp màng sừng 1,5 đến 6 giờ sau khi bôi thuốc.
- Nồng độ ciclopirox ở da cao hơn 10 đến 15 lần nồng độ ức chế tối thiểu sự phát triển của nấm. Ciclopirox và các chất chuyển hóa được thải trừ nhanh qua thận. Sau khi bôi thuốc tại chỗ, phần lớn liều hấp thu sẽ đào thải qua thận trong vòng 8 đến 12 giờ. Hai ngày sau khi bôi thuốc, chỉ 0,01% liều được phát hiện trong nước tiểu.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm điều trị: thuốc chống nấm dùng tại chỗ, mã ATC: D01AE14.
- Ciclopirox, một dẫn xuất pyridon, và là thuốc kháng nấm tổng hợp có hoạt phổ rộng. Ciclopirox có tác dụng diệt nấm và bào tử nấm. Tác dụng này liên quan đến ức chế hấp thu (leucin) và ngăn chặn tích lũy các chất nền trong tế bào có vai trò quan trọng trong chuyển hóa và phát triển tế bào nấm, bao gồm cả sự ức chế dòng ion canxi và kali vào tế bào nấm. Ciclopirox tạo phức hợp chelat với cation đa hóa trị (Fe3+, AI3+) và ức chế một số men hoạt động phụ thuộc kim loại, các men này tham gia vào hô hấp tế bào nấm.
- Ciclopirox tích tụ trong tế bào và gắn, đôi khi không hồi phục, với nhiều tổ chức khác nhau như lưới nội chất, ribosom, ty thể và thành tế bào. Ciclopirox thâm nhập vào da qua lớp biểu bì, nang lông và tuyến nhờn.
- So với các thuốc chống nấm khác, ciclopirox có cấu trúc hóa học khác biệt, hoạt phổ rộng, tác dụng kháng viêm mạnh hơn và thâm nhập tốt hơn vào lớp keratin. Phổ tác dụng rộng của thuốc gồm nấm da, nấm men, nấm mốc và nấm hỗn hợp.
- Tác dụng kháng viêm của ciclopirox là do ức chế cyclooxygenase và lipoxygenase, và mạnh hơn ketoconazol, fluconazol, miconazol, và naphtyllin.
- Ciclopirox tác dụng trên mọi nấm da, nấm men, nấm mốc và nấm hỗn hợp. Thêm vào đó, ciclopirox tác dụng lên vi khuẩn Gram dương, Gram âm và ức chế Mycoplasma, Trichomonas, Chlamydia không phụ thuộc pH.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Gel giống như sữa.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô mát dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Medana.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Xem thêm Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Trương Duy Đăng
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Trương Duy Đăng có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Những câu hỏi thường gặp
Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên mônPirolam có trị được nấm móng tay, móng chân không?
Pirolam 10mg/g có dùng được ở vùng kín, vùng nhạy cảm của nam, nữ không?
Pirolam 10mg/g có dùng được các vùng quanh mắt không?
Pirolam có trị được lác đồng tiền, hắc lào không?
Pirolam 10mg/g có dùng được các vùng quanh mắt không?
Pirolam 10mg/g có dùng được cho mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?
Pirolam có trị được nấm da đầu không?
Pirolam 10mg/g có trị được lang ben không?
Pirolam có dùng được cho trẻ sơ sinh không? Từ mấy tháng tuổi trở lên?
Pirolam có trị được nấm móng tay, móng chân không?
Pirolam có trị được lác đồng tiền, hắc lào không?
Pirolam 10mg/g có trị được lang ben không?
Pirolam 10mg/g có dùng được cho mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?
Pirolam có trị được nấm da đầu không?
Mã: 235944
- 135.000₫/Hộp
Thuốc thay thế
- 20g
Hỗn dịch dùng ngoài Pirolam 10mg/g trị nấm da, móng
140.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- Công dụng Điều trị các bệnh nấm da, nấm da đầu, nấm da chân, nấm móng và nấm da đùi.
- Thành phần chính Ciclopirox olamin
- Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi trở lên
- Thương hiệu Medana (Ba Lan)
Medana Pharma SA là một công ty có trụ sở tại Ba Lan. Medana hoạt động trong ngành sản xuất bào chế dược phẩm. Công ty được thành lập vào ngày 12 tháng 10 năm 2001.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Medana Pharma S.A
Medana Pharma là công ty chi nhánh của Tập đoàn Polpharma tại Sieradz, Ba Lan. Công ty được thành lập từ năm 2005 và đã đạt được chứng nhận GMP.
Medana là công ty đi đầu trong lĩnh vực sản xuất thuốc dành cho trẻ em, chế phẩm vitamin và thực phẩm bổ sung.
Chi nhánh Medana ở Sieradz có chứng chỉ GMP - bằng chứng tuân thủ Thực hành sản xuất tốt - và chứng chỉ HACCP, xác nhận việc công ty tuân thủ các yêu cầu cao nhất đối với việc sản xuất thực phẩm bổ sung.
Nhà máy có năng suất sản xuất tương đối lớn.
Hàng năm, Medana có thể sản xuất được 1 tỷ viên nang mềm, 100 triệu lọ thuốc dung dịch, 5.5 triệu ống thuốc gel,...
- Nơi sản xuất Ba Lan
- Dạng bào chế Gel bôi
- Cách đóng gói 20g
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 2 năm kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VN-20311-17
Quét để tải App
Quà Tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết
Sản phẩm của tập đoàn MWG
Cam kết 100% thuốc chính hãng
Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết
Giao nhanh 2 giờ
- Hình ảnh
- Đặc điểm nổi bật
- Thông tin sản phẩm
- Công dụng Điều trị các bệnh nấm da, nấm da đầu, nấm da chân, nấm móng và nấm da đùi.
- Thành phần chính Ciclopirox olamin
- Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi trở lên
- Thương hiệu Medana (Ba Lan)
Medana Pharma SA là một công ty có trụ sở tại Ba Lan. Medana hoạt động trong ngành sản xuất bào chế dược phẩm. Công ty được thành lập vào ngày 12 tháng 10 năm 2001.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Medana Pharma S.A
Medana Pharma là công ty chi nhánh của Tập đoàn Polpharma tại Sieradz, Ba Lan. Công ty được thành lập từ năm 2005 và đã đạt được chứng nhận GMP.
Medana là công ty đi đầu trong lĩnh vực sản xuất thuốc dành cho trẻ em, chế phẩm vitamin và thực phẩm bổ sung.
Chi nhánh Medana ở Sieradz có chứng chỉ GMP - bằng chứng tuân thủ Thực hành sản xuất tốt - và chứng chỉ HACCP, xác nhận việc công ty tuân thủ các yêu cầu cao nhất đối với việc sản xuất thực phẩm bổ sung.
Nhà máy có năng suất sản xuất tương đối lớn.
Hàng năm, Medana có thể sản xuất được 1 tỷ viên nang mềm, 100 triệu lọ thuốc dung dịch, 5.5 triệu ống thuốc gel,...
- Nơi sản xuất Ba Lan
- Dạng bào chế Gel bôi
- Cách đóng gói 20g
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 2 năm kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VN-20311-17
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Hoạt chất: Ciclopirox olamin 10 mg/g.
- Tá dược: cồn propylen glycol 110 mg, methyl parahydroxybenzoat 0,7 mg, propyl parahydroxybenzoat 0,3 mg, ethanol 96% 160 mg, glycerol 40 mg, carbomer 10 mg, trolamin 3 mg, nước tinh khiết vừa đủ 1 g.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị các bệnh nấm da, nấm da đầu, nấm da chân, nấm móng và nấm da đùi gây ra bởi:
- Trichophyton rubrum.
- Trichphyton mentagrophytes.
- Epidermophyton floccosum.
- Microsporum canis.
- Microsporum gypseum.
- Candida albicans.
- Candida tropicalis.
- Candida krusei.
- Candida parapsilosis.
- Cryptococcus neoformans.
- Aspergillusfumigatus.
Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cũng như mycoplasma.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Thuốc dùng ngoài. Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
- Bôi Pirolam 2 lần mỗi ngày lên vùng da bị nhiễm, xoa nhẹ nhàng hoặc để lớp gel khô tự nhiên. Tiếp tục dùng thuốc cho đến khi các triệu chứng đã hết. Thời gian điều trị tối ưu với ciclopirox olamin lên đến 3 tuần.
- Nhằm ngăn ngừa tái phát, nên tiếp tục liệu pháp điều trị 10 ngày sau khi các tổn thương đã hồi phục. Thông báo bác sỹ nếu bệnh không cải thiện sau 4 tuần.
- Không sử dụng vải hay miếng dán, ngoại trừ trị nấm móng có thể dùng băng kín dán lên vùng bị nhiễm.
- Quá liều
Pirolam dùng tại chỗ không gây độc. Đôi khi có thể bị kích ứng da do thuốc.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ciclopirox hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Không dùng Pirolam cho trẻ dưới 6 tuổi. Chưa có nghiên cứu đầy đủ đánh giá an toàn của ciclopirox ở trẻ em.
- Không dùng thuốc này cho nấm ở mắt hoặc các mô xung quanh mắt.
5. Tác dụng phụ
- Các tác dụng không mong muốn gồm bỏng, kích ứng da, ban đỏ, ngứa, và phù nề quan sát thấy ở một số bệnh nhân (1-4%).
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
- Ở phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú, chỉ dùng ciclopirox trong các trường hợp cần thiết.
- Không được gãi ngứa và làm trầy xước các tổn thương do nấm.
- Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt.
- Không dùng Pirolam ở âm đạo.
- Tránh mặc quần áo và giầy không thấm thấm ẩm và hơi nóng. Sau khi rửa hoặc tắm, lau khô kỹ càng các vùng bị nhiễm bệnh.
- Hàng ngày thay quần áo, khăn tắm, băng gạc (nấm móng) nếu tiếp xúc trực tiếp với vùng nhiễm bệnh. Giặt ở nhiệt độ 90°C (nên sử dụng khăn tắm dùng 1 lần).
- Thuốc chứa cồn propylen có thể gây kích ứng da.
- Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng da (có thể gây dị ứng muộn) và đôi khi gây co thắt phế quản.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
- Không có nghiên cứu phù hợp và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng hỗn dịch ciclopirox trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích vượt qua nguy cơ với thai nhi.
- Nghiên cứu phát triển bào thai sau dùng thuốc đường uống được thực hiện ở chuột nhắt, chuột nhỡ, thỏ và khỉ. Ciclopirox hoặc ciclopirox olamin được dùng đường uống cho các đối tượng này trong suốt thời kỳ phát triển cơ quan của bào thai. Không ghi nhận bất kỳ độc tính hay gây quá thai ở liều cao ciclopirox 77, 125, 80 và 38,5 mg/kg/ngày tương ứng trên chuột nhắt, chuột nhỡ, thỏ và khỉ (xấp xỉ 11, 37, 51 và 24 lần liều tối đa khuyến cáo cho người tính theo tỷ lệ diện tích bề mặt cơ thể).
- Các nghiên cứu phát triển da bào thai được thực hiện ở chuột nhỡ và thỏ sử dụng ciclopirox olamin hòa tan trong PEG 400. Ciclopirox olamin được bôi tại chỗ trong suốt thời kỳ hình thành các cơ quan của bào thai. Không ghi nhận bất kỳ độc tính hay gây quá thai ở liều cao ciclopirox 92 mg/kg/ngày và 77 mg/kg/ngày trên chuột nhỡ và thỏ tương ứng (xấp xỉ 27 và 49 liều tối đa khuyến cáo cho người tính theo tỷ lệ diện tích bề mặt cơ thể).
Phụ nữ cho con bú
Không rõ thuốc có thải trừ qua sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc vào được sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng hỗn dịch ciclopirox ở phụ nữ cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hỗn dịch ngoài da Pirolam không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc
Không có tương tác khi bôi thuốc đồng thời với kem hydrocortison 1%. Ciclopirox tác dụng hiệp đồng với itracanazol hoặc terbinafin, do đó cần giảm liều các thuốc dùng đồng thời.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Ciclopirox thâm nhập vào tóc, nang lông thông qua lớp biểu bì và tuyến bã nhờn. Một phần ciclopirox còn lưu lại ở lớp màng sừng của biểu bì.
- Nghiên cứu về tính thấm cho thấy 0,8-1,6% ciclopirox có thể được tìm thấy ở lớp màng sừng 1,5 đến 6 giờ sau khi bôi thuốc.
- Nồng độ ciclopirox ở da cao hơn 10 đến 15 lần nồng độ ức chế tối thiểu sự phát triển của nấm. Ciclopirox và các chất chuyển hóa được thải trừ nhanh qua thận. Sau khi bôi thuốc tại chỗ, phần lớn liều hấp thu sẽ đào thải qua thận trong vòng 8 đến 12 giờ. Hai ngày sau khi bôi thuốc, chỉ 0,01% liều được phát hiện trong nước tiểu.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm điều trị: thuốc chống nấm dùng tại chỗ, mã ATC: D01AE14.
- Ciclopirox, một dẫn xuất pyridon, và là thuốc kháng nấm tổng hợp có hoạt phổ rộng. Ciclopirox có tác dụng diệt nấm và bào tử nấm. Tác dụng này liên quan đến ức chế hấp thu (leucin) và ngăn chặn tích lũy các chất nền trong tế bào có vai trò quan trọng trong chuyển hóa và phát triển tế bào nấm, bao gồm cả sự ức chế dòng ion canxi và kali vào tế bào nấm. Ciclopirox tạo phức hợp chelat với cation đa hóa trị (Fe3+, AI3+) và ức chế một số men hoạt động phụ thuộc kim loại, các men này tham gia vào hô hấp tế bào nấm.
- Ciclopirox tích tụ trong tế bào và gắn, đôi khi không hồi phục, với nhiều tổ chức khác nhau như lưới nội chất, ribosom, ty thể và thành tế bào. Ciclopirox thâm nhập vào da qua lớp biểu bì, nang lông và tuyến nhờn.
- So với các thuốc chống nấm khác, ciclopirox có cấu trúc hóa học khác biệt, hoạt phổ rộng, tác dụng kháng viêm mạnh hơn và thâm nhập tốt hơn vào lớp keratin. Phổ tác dụng rộng của thuốc gồm nấm da, nấm men, nấm mốc và nấm hỗn hợp.
- Tác dụng kháng viêm của ciclopirox là do ức chế cyclooxygenase và lipoxygenase, và mạnh hơn ketoconazol, fluconazol, miconazol, và naphtyllin.
- Ciclopirox tác dụng trên mọi nấm da, nấm men, nấm mốc và nấm hỗn hợp. Thêm vào đó, ciclopirox tác dụng lên vi khuẩn Gram dương, Gram âm và ức chế Mycoplasma, Trichomonas, Chlamydia không phụ thuộc pH.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Gel giống như sữa.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô mát dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Medana.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Trương Duy Đăng
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Trương Duy Đăng có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30)Chat Zalo(8h00 - 21h30)
1900 1572(8h00 - 21h30)
Từ khóa » Thuốc Bôi Pirolam
-
Công Dụng Của Kem Bôi Pirolam | Vinmec
-
Gel Bôi Da Pirolam Medana điều Trị Các Bệnh Nấm Da, Nấm Móng
-
Thuốc Pirolam Gel: Liều Dùng - Cách Dùng, Lưu ý Khi Sử Dụng
-
Thuốc Pirolam - Đặc Trị Nấm Móng Tay, Chân - Central Pharmacy
-
Thuốc Bôi Trị Nấm Pirolam Gel 20g: Công Dụng & Hướng Dẫn Sử Dụng
-
THUỐC BÔI DẠNG HỖN DỊCH ĐIỀU TRỊ NẤM DA (XANH LÁ)
-
Kem Bôi Nấm Pirolam Gel 20g | Shopee Việt Nam
-
Thuốc Pirolam 10g Có Tác Dụng Gì? Mua ở đâu? Giá Bao Nhiêu?
-
Pirolam Có Dược Chất Chính Là Ciclopirox Olamine Như Nấm Da đầu
-
Pirolam Gel - Nhà Thuốc Bệnh Viện - Đặt Mua 0936.80.22.00
-
Pirolam – Thuốc Bôi Điều Trị Nấm
-
Pirolam Gel Giá Bao Nhiêu? Cách Dùng Và Lưu ý Khi Sử Dụng
-
PIROLAM 20g Kem Bôi Trị Nấm - Làn Da đẹp (độc Quyền Phân Phối ...