Gen A Bị đột Biến Thành Gen A. Chiều Dài Của Gen A ... - Cungthi.online

  • Trang chủ
  • Đề kiểm tra

Câu hỏi Sinh học

Gen A bị đột biến thành gen a. Chiều dài của gen a ngắn hơn chiều dài của gen A là 10,2Å. Dạng đột biến đã xảy ra là:

A.

         Mất 6 cặp nucleotit

B.

         Mất 3 cặp nucleotit

C.

         Mất 3 nucleotit

D.

         Mất 12 nucleotit

Đáp án và lời giải Đáp án:B Lời giải:

Đb A->a, LA-La=10,2=(3,4*3) (một cặp nu dài 3,4 Ao)==> đb mất 3 cặp nu or chuyển đoạn không tương hổ lệch nhau 3 cặp nu . 

Vậy đáp án là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Gen A bị đột biến thành gen a. Chiều dài của gen a ngắn hơn chiều dài của gen A là 10,2Å. Dạng đột biến đã xảy ra là:

  • Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất:
  • Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?  

  • Một bazơ nitơ Guanin của gen trở thành dạng hiếm (G*) thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến:   

  • Cho các trường hợp sau: (1) Gen tạo ra sau tái bản AND bị mất 1 cặp nucleotit. (2) Gen tạo ra sau tái bàn ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.  (3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.  (4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.  (5) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin.  (6) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axitamin.   Có bao nhiêu trường hợp được coi là đột biến gen?         

  • Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào:         

  • Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trăng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
  • Cho các trường hợp sau:   1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.   2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.   3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.   4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.   5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.   6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin.   Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?  
  • Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) Nuclêôtit khi ở dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit

    (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

    (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

    (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

    (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

    (6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin chủ yếu gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.  

  • Trên gen có 1 bazơ nitơ dạng hiếm A*, sau 5 lần nhân đôi tối đa sẽ xuất hiện bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp A - T→ G - X ?
  • Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?

  • Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDEGHKI. Xuất hiện một đột biến cấu trúc làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đổi thành ABEDCGHKI, hậu quả của dạng đột biến này là
  • Khái niệm đột biến gen là:

  • Gen A có tổng số 3240 liên kết hiđrô và Guanin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a; cả hai gen này tự nhân đôi 2 lần đã cần môi trường cung cấp 5037 xitozin và 2160 adenin. Đây là dạng đột biến:
  • Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?  

  • Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.    

  • Cho các nhận xét về đột biến gen:

    (1) Nucleotit dạng hiếm cá thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN , gây đột biến thay thế một cặp nucleotit

    (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

    (3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit

    (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa

    (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

    (6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN

    Có bao nhiêu nhận xét đúng?  

  • Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng:

    (1)  Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

    (2)  Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

    (3)  Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

    (4)  Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

    (5)  Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.             

  • Giả sử A nằm trên NST quy định hoa màu đỏ. Do tác nhân đột biến làm phát sinh một đột biến lặn a quy định hoa trắng. Ở trường hợp nào sau đây, kiểu hình hoa trắng sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể
  • Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axit amin thứ 12 trong chuỗi polipeptit do gen điều khiển tổng hợp. Biết gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hyđrô. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtic mỗi loại do môi trường nội bào cung cấp giảm đi bao nhiêu so với gen chưa đột biến?         

  • Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là đột biến gen?

    1. Chuyển đoạn NST.         

    2. Mất cặp nucleotit.         

    3. Thay cặp nucleotít.

    4. Đảo đoạn NST.         

    5. Lặp đoạn NST.         

    6. Chuyển đoạn NST.

  •  Trong cùng 1 gen, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn trong các trường hợp còn lại

  • Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm: 1. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa. 2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc 3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại. 4. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật. 5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính. 6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại. Có bao nhiêu câu đúng?
  • Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào:  

  • Tại sao tần số đột biến gen trong tự nhiên ở sinh vật nhân chuẩn thường thấp là do: Những sai sót trên AND hầu hết được hệ thống các enzim sửa sai trên tế bào. AND có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết hidro giữa hai mạch đơn với số lượng lớn và liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trên mỗi mạch đơn. AND được bảo vệ trong nhân và liên kết với protein histon Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc mạch đơn Có bao nhiêu kết luận đúng?
  • Mạch mã gốc của gen có cấu trúc như sau : 3’TAX – XXX – GGA – TTA – XXG – TTG – TTX – ATX 5”. Đột biến gen thuộc dạng nào có thể biến đổi mã chính thức TTX thành vô nghĩa ?  
  • Vùng mã hóa của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC. Sau đột biến điểm, vùng này có chiều dài 442 nm. Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp ba lần, nhu cầu về nucleotit loại A là 3493 (giảm 7 nucleotit so với gen ban đầu). Hãy tính tổng số liên kết hidro tại vùng mã hóa của gen sau đột biến.         

  • Cho các phát biểu sau đây:         

    (1) Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc nhiều nhất vào đặc điểm cấu trúc của gen

    (2) Khả năng đột biến gen xày ra phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn sinh lý tế bào, hậu quả của đột biến.

    (3) Đột biến gen xảy ra khi ADN tái bản.

    (4) Đột biến xảy ra khi NST phân ly ở kỳ sau của quá trình phân bào.

    (5) Vì vốn gen trong quần thể rất lớn nên đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thưởng xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối.

    Số phát biểu đúng:  

  • Dạng đột biến gen làm dịch khung đọc mã di truyền gồm
  • Cho biết bộ ba 5’GXU,3’ quy định tổng hợp axit amin Ala , bộ ba 5’AXU3 quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thế nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen a có thể có sổ liên kết hiđrô lớn hơn alen A  II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A  IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi trường cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X  

  • Phân tử ADN trong nhân của một tế bào E.coli chịu sự tác động của 5-BU trong quá trình nhân đôi. Cho sơ đồ dưới đây 3

    Nhìn vào sơ đồ em hãy cho biết phát biểu nào dưới đây là sai?           

  • Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì.
  • Gen A có tổng số 3240 liên kết hiđrô và Guanin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a; cả hai gen này tự nhân đôi 3 lần đã cần môi trường cung cấp 11753 xitôzin và 5040 ađênin. Đây là dạng đột biến:             

  • Đột biến ở gen tế bào chất gây hậu quả nào sau đây?  

  • Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là đột biến gen?

    1. Chuyển đoạn NST.         2. Mất cặp nucleotit.         3. Thay cặp nucleotít, 4. Đảo đoạn NST.         5. Lặp đoạn NST.         6. Chuyển đoạn NST

  • Cho các trường hợp sau: (1) Gen tạo ra sau tái bản AND bị mất 1 cặp nucleotit (2) Gen tạo ra sau tái bàn ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit (3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit (4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit (5) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mat 1 axitamin (6) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thể 1 axitamin Có mấy trường hợp được coi là đột biến gen?  
  • Trong các dạng đột biến sau đây , dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất ?  

  • Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 μm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit, ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:

  • Đột biến gen……..  
  • Đột biến gen làm mất đi 1 axít amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đồ thị tọa độ – thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như hình vẽ bên. Xe chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian img1
  • Nhãn mỗi chiếc ghế trong hội trường gồm hai phần: phần đầu là một chữ cái (trong bảng img1 chữ cái tiếng Việt), phần thứ hai là một số nguyên dương nhỏ hơn img2 Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu chiếc ghế được ghi nhãn khác nhau?                                 

  • Cho hàm số img1. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm img2.

  • Động lượng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc img1 là đại lượng được xác định bằng công thức
  •  Trái đất quay quanh trục Bắc – Nam với chuyển động đều mỗi vòng 24 giờ. Bán kính Trái đất là 6400 km. Tại một điểm trên mặt đất có vĩ độ β = 30o có tốc độ dài bằng:
  • Quặng hematit có công thức là
  • Một khối lập phương có thể tích bằng 33a3 ,thì cạnh của khối lập phương đó bằng
  • Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A (2; -2;4), B (-3;3; -1) và mặt phẳng img1. Xét M là điểm thay đổi thuộc (P), giá trị nhỏ nhất của img2 bằng

  • Từ các chữ số img1 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?         

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm img1 và cắt cấc trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại ba điểm A, B, C khác với gốc tọa độ O sao cho biểu thức img2 có giá trị nhỏ nhất.

Không

Từ khóa » Gen A Bị đột Biến Thành Gen A. Gen A Ngắn Hơn Gen A 3 4a0. đây Là đột Biến Dạng Nào