Gen Không Alen Là Gen: | Cungthi.online
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Đề kiểm tra
Câu hỏi Sinh học
Gen không alen là gen:
A.tái tổ hợp dễ dàng.
B.thuộc cùng lôcut.
C.thuộc 2 lôcut khác nhau.
D.bổ sung cho nhau về chức năng.
Đáp án và lời giải Đáp án:C Lời giải:thuộc 2 lôcut khác nhau.
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?
Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 2 - có lời giải - 40 phút - đề số 8
Làm bàiChia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
** Ở lúa, tính trạng kích thước của thân do 3 cặp alen (A1a1; A2a2; A3a3) quy định. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 5cm, chiều cao cây thấp nhất 30cm.
Cây lúa cao 50cm có kiểu gen có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp sau đây?
-
** Giao phối giữa P đều thuần chủng thu được F1. Lai với cá thể khác nhận được F2 có tỉ lệ 1127 cây hoa dạng kép: 678 cây hoa dạng đơn.
Nếu vai trò các gen trội tương đương, kiểu gen của P sẽ là:
-
Đặc điểm có ở gen trên NST thường mà không có ở gen trên NST giới tính và gen trong tế bào chất là
-
** A: Gen trội quy định quả dài; a: Gen lặn quy định quả ngắn.
Đem F1 giao phối với cây quả dài F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 sẽ là:
-
** Trong một gia đình, có ba thế hệ gồm 9 người, khi xét nghiệm máu 8 người thu được kết quả như sau: Ông nội, ông ngoại, bà ngoại đều máu A; bà nội và bố có máu B; anh trai người bố và em trai người mẹ đều máu O; đứa con trai của cặp bố mẹ máu A.
Kết luận nào sau đây đúng?
-
Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:
-
** Khi lai hai giống hoa đực F1 có các gen (Aa, Bb) biểu hiện kiểu hình hoa kép, màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ 131 cây hoa kép, màuvàng : 256 cây hoa kép, màu đỏ : 129 cây hoa đơn, màu đỏ. Cho F1 giao phối với một cây thứ hai, thu được Flai có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa kép, màu đỏ : 3 cây hoa đơn, màu đỏ. Kiểu gen của cây thứ hai là:
-
Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:
-
** Ở người, gen A quy định mắt đen, gen a qui định mắt xanh; gen B quiđịnh tóc quăn, gen b qui định tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4kiểu hình trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do IBquy định, nhóm máu O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tươngứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng Iavà IB là trội hoàn toàn so với IO, cáccặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thểthường đồng dạng khác nhau.
Con của cặp bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ không có kiểu hình: mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O?
-
Tính trạng trội là:
-
Ruồi giấm có những đặc điểm thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền liên kết là:
-
Gen không alen là gen:
-
Cá thể không tạo ra giao tử mang gen AB là:
-
** Xét hai cặp alen Aa, Bb quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Gen A quy định tính trạng quả đỏ; gen a quy định tính trạng quả vàng. Gen B quy định tính trạng quả tròn; gen b quy định tính trạng quả bầu. Giả sử các gen liên kết với nhau. Số kiểu gen có thể có từ sự tổ hợp các gen trên là:
-
Phép lai nào sau đây gọi là phép lai phân tích:
-
Xét phép lai P (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). FB xuất hiện hai kiểu hình theo tỉ lệ một cây thân cao, hoa đơn, trắng : 1 cây thân thấp, hoa kép, đỏ. Kiểu gen của P được viết là:
-
** Màu sắc lông gà do tác động bổ sung giữa 2 cặp gen không alen. Trong đó kiểu gen có A hoặc B đều quy định màu nâu, khi có mặt cả 2 gen A, B gà có màu lông mơ và còn lại gà có lông trắng. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 9 gà lông nâu : 6 gà lông mơ : 1 gà lông trắng?
-
** A: Gen trội quy định quả dài; a: Gen lặn quy định quả ngắn.
Nếu tiếp tục cho đời F1 giao phối thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
-
Thường biến:
-
Mức phản ứng được quy định bởi:
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
- Tìm y: 124×y=4829−365
-
Hàm số nào trong các hàm số sau đồng biến trên R.
-
a) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Si hóa trị IV và O.
- Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là …
-
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 54 - 60
Acid và base là những chất hóa học phản ứng với nhau và các nguyên tố khác để tạo ra các hợp chất như muối. Các nhà hóa học đã thảo luận rất nhiều về phản ứng đặc biệt giữa acid và base, và dưới đây là ba lý thuyết chính cố gắng giải thích cách acid và base phản ứng với nhau:
Lý thuyết 1: Thuyết acid/base của Arrhenius tập trung vào hydrogen và cách acid và base trung hòa nhau để tạo thành muối và nước. Acid phân ly trong dung dịch thành ion H+, trong khi base phân ly trong dung dịch thành ion OH-. Khi thêm acid vào nước, sẽ làm tăng lượng ion H+ (có thể được quan sát dưới dạng ion H3O+) hoặc giảm lượng ion OH- có mặt trong dung dịch. Ngược lại, một base sẽ làm tăng lượng ion OH- hoặc giảm lượng ion H3O+ khi hoà tan vào nước. Đây là cách duy nhất để xác định xem một chất là acid hay base. Khi một acid tiếp xúc với một base, một phản ứng trung hòa xảy ra khi proton (H+) của axit kết hợp với các ion hydroxide (OH-) để tạo ra nước và muối.
Lý thuyết 2: Thuyết Bronsted-Lowry liên quan đến sự nhường ion H+ của acid cho base và sự hình thành các cặp liên hợp. Thuyết này định nghĩa acid là chất cho proton, base là chất nhận proton. Vì các phản ứng có thể xảy ra thuận nghịch nên các acid bị loại bỏ ion H+ sẽ trở thành base liên hợp của acid đó và các base nhận ion H+đó trở thành axit liên hợp của base ban đầu. Điều này là đúng bởi vì nếu đảo ngược phản ứng, acid trước đó mất proton sẽ nhận lại ion H+ (trở thành base), và base trước đó đã nhận proton sẽ cho H+ đi (trở thành acid). Các phản ứng sau đó tạo ra các base và acid mới, không trung hòa để tạo ra muối và nước. Lý thuyết acid - base này không cần dung môi.
Lý thuyết 3: Lý thuyết Lewis loại bỏ mối quan tâm với các ion H+ và tập trung vào việc tặng cặp electron. Theo lý thuyết này, acid là những chất có thể nhận một cặp electron trong khi base là những chất có thể cho đi một cặp electron. Điều này mở rộng việc xem xét một chất là base hay acid một cách rõ rệt hơn, loại bỏ nhu cầu xác định các chất dựa trên việc sử dụng ion H+. Các hợp chất có chỗ trống trong lớp vỏ 8 electron có thể được coi là acid theo thuyết Lewis và các hợp chất có dư electron để hình thành lớp vỏ 8 electron có thể được coi là base theo thuyết Lewis.
Giả sử có một khám phá mới phát hiện ra rằng các phản ứng acid - base không thực sự đảo ngược. Khám phá này sẽ bác bỏ hoàn toàn khái niệm nào?
-
Sự phân bố thực vật có sự khác nhau giữa:
-
Để đa thức x3 + ax2 - 4 chia hết cho x2 + 4x + 4 thì giá trị của a là
-
Tính giá trị của biểu thức:
6 ×3 + 109 -
Tính giá trị biểu thức: 1035 ÷ 3 + 1256 × 6
-
Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện
Từ khóa » Gen Không Alen Là Gen Khác Locut
-
Gen Không Alen Là Gì? - TopLoigiai
-
Các Khái Niệm Thường Dùng Trong Di Truyền Học - Baitap123
-
Trường Hợp Nào Sau đây Là Không Phải Là Gen Không Alen?
-
Gen Không Alen Là Gì
-
[LỜI GIẢI] Gen Không Alen Là Các Gen Khác Lôcut Các ... - Tự Học 365
-
Gen Alen Và Không Alen | Diễn đàn Sinh Học Việt Nam
-
Sinh 12 - Gen Alen Và Gen Không Alen - HOCMAI Forum
-
Các Khái Niệm Cơ Bản Của Di Truyền Học
-
ID12-857. Trường Hợp Nào Sau đây Là Không Phải Là Gen Không Alen?
-
Thực Chất Của Hiện Tượng Tương Tác Gen Giữa Các Gen Không Alen Là
-
Các Gen Khơng Alen Với Nhau Có đặc Tính Là - 123doc
-
Trường Hợp Nào Sau đây Là Không Phải Là Gen Không Alen? - Khóa Học
-
Câu Hỏi: Trường Hợp Nào Sau đây Là Không Phải Là Gen Không Alen?
-
Trường Hợp Nào Sau đây Là Gen Không Alen