GET + Past Participle | HelloChao

I. GET + past participle = BE + past participle

To make passive structures in informal spoken English, we sometimes use get instead of be with the past participle:

Để thành lập cấu trúc bị động trong văn nói tiếng Anh không trang trọng, đôi khi chúng ta dùng "get + quá khứ phân từ" thay vì dùng "be + quá khứ phân từ".

In the passive, the subject is the person or thing that is affected by the action of the verb. We can leave out the 'doer' or agent, or we can place the 'doer' in a prepositional phrase (by + 'doer'):

Ở thể  bị động, chủ từ là người hay vật chịu ảnh hưởng do tác động của động từ. Chúng ta có thể lượt bỏ người thực hiện hoặc tác nhân gây ra, hoặc chúng ta có thể đặt người thức hiện vào cụm giới từ "by + doer".

Our cat got run over last Friday when it was trying to cross the road. (= was run over)

I know you'll get hurt if you carry on with this relationship. (= be hurt)

I got caught doing 120 mph on the M1 and now I've got to go to court. (= was caught)

I don't get paid very much for delivering newspapers. (= am not paid)

My car got broken into this weekend and they stole $1500 of stuff. (= was broken)

He got hit in the head by a hockey puck. (= was hit)

His finger got caught in the jaws of a piranha. (= was caught)

If you don't do your job, you might get fired. (= be fired)

 

II. GET + past participle (nonpassive GET + pp)

We frequently use get with.. engaged/married/divorced/lost/dressed/changed/washed etc:

They do not have passive voice characteristics, despite their formal and semantic similarity.

Chúng ta thường dùng "get" với "engaged/married/divorced/lost/dressed/changed/washed etc".

Chúng không mang các đặc tính bị động, mặc dù chúng giống về hình thức và đôi khi là về ngữ nghĩa.

Unlike passives, the so-called "adjectival" or "pseudo-passive" GET + pp constructions designate situations involving one participant that retains agentive features.

Không giống như hình thức bị động, cái gọi là "tính từ" hoặc "giả thụ động"các cấu trúc GET + pp này chỉ định các tình huống liên quan đến một người tham gia, người mà vẫn giữ các đặc tính của tác nhân (người/vật thực hiện hành động).

When are you going to get dressed? You'll be late for school.

I'm just going to get changed. Will you wait for me?

They went out together for about three months and then they got engaged.

He got stuck in the mud.

Let's get started/finished.

If they get this traffic light fixed soon, they'll go have lunch.

She got her fingers stuck in a bowling ball.

Don't get lost on the mountains. Make sure you've got a detailed map and a compass.

His car will probably never get built.

 

Lưu ý: Thật ra các quá khứ phân từ trong các ví dụ trên, nếu bạn tra từ điển sẽ thấy đa phần chúng đều là tính từ.

Get acquainted, get bored, get built, get confused, get crowded, get divorced, get done, get dressed, get drunk, get engaged, get excited, get finished, get fixed, get frightened, get hurt, get interested, get involved, get lost, get married, get scared, get started, get sunburned, get tanned, get tired, get worried, ect.

 

III. GET + Object + Past Participle

In informal spoken English, when we are talking about having things done for us by others, we sometimes prefer to say get something done instead of have something done:

Trong văn nói tiếng Anh không trang trọng, khi chúng ta đang nói về những việc/cái gì của chúng ta được người khác làm, đôi khi chúng ta thích nói "get sth done" thay vì nói "have sth done" hơn.

When are you going to get your car insured? ~ As soon as I can afford it!

David is getting his head shaved, just like all the other footballers.

Why don't you get your winter coat dry-cleaned? It will look like new.

Remember to get your passport renewed in time - don't leave it until just before you go!

Từ khóa » Get Quá Khứ