Giá Bê Tông Nhựa Asphalt Thô Trung Mịn C19 C12.5 C9.5 2021

Giá thi công thảm bê tông nhựa nóng asphalt thô trung mịn C19, C12.5, C9.5 năm 2021 tham khảo

Do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 và cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung nên thị trường bê tông nhựa biến đổi liên tục. Song song với đó là chính sách nhất quán của đất nước ta là vừa chống đại dịch vừa đảm bảo phát triển kinh tế nên đã ảnh hưởng không hề nhỏ đến thị trường xây dựng trong nước. Để phát triển kinh tế thì hệ thống giao thông phải thông suốt thuận lợi cho các doanh nghiệp cá nhân giao thương giữa các vùng các tỉnh thành phố quận huyện với nhau.

Trong đó bê tông nhựa nóng là một vật liệu quan trọng bậc nhất trong xây dựng giao thông đường bộ tại Việt Nam, nó chiếm tới hơn 70% tỷ trọng của ngành xây dựng hệ thống giao thông kết nối các trung tâm kinh tế từ lớn đến nhỏ của nước ta. Chính vì lẽ đó mà giá bê tông nhựa nóng luôn được khách hàng quan tâm tìm hiểu hàng ngày hàng giờ.

Solcom là một nhà cung cấp và thi công bê tông asphalt hàng đầu trong cả nước. Bê tông nhựa Solcom là một thương hiệu có tên tuổi trên thị trường từ miền bắc (hà nội, bắc ninh, bắc giang, thái nguyên, sơn la, lạng sơn, cao bằng, phú thọ, vĩnh phúc, hà nam, ninh bình, thanh hóa, thái bình, nam định, hòa bình, lai châu, lào cai…) đến miền nam ( tp hcm, đồng nai, bình dương, sóc trăng, bến tre, bạc liêu, cần thơ, tiền giang, hậu giang, sài gòn…).

Để hỗ trợ quý khách Solcom xin gửi đến bảng báo giá bê tông nhựa nóng mới nhất năm 2021 hiện nay.

Trước tiên chúng tôi xin giới thiệu sơ lược một vài điều về bê tông nhựa như bê tông nhựa là gì? Bê tông nhựa có những loại nào? Quy trình thi công bê tông nhựa nóng… để quý khách có thể nắm sơ bộ các thông tin hữu ích về bê tông nhựa nóng.

Bê tông nhựa nóng là gì?

Bê tông nhựa nóng ( gọi đầy đủ là bê tông nhựa rải nóng) là một hỗn hợp được tạo thành bởi các cốt liệu như đá dăm, cát, bột khoáng và nhựa đường trong trạm trộn bê tông nhựa. Hỗn hợp bê tông nhựa được trộn với thành phần và tỷ lệ nhất định ở nhiệt độ >160 độ.

Hỗn hợp bê tông nhựa sau khi được trộn tại trạm trộn sẽ được vận chuyển đến công trình để thi công rải nóng.

Solcom với đội ngũ 15 kỹ sư, 100 công nhân nhiều năm kinh nghiệm và hệ thống máy móc như trạm trộn, máy rải nhựa, xe lu , xe ô tô vận chuyển tiên tiến sẽ đảm bảo cung ứng liên tục, thi công 2000 - 10000 tấn/ ngày đêm.

Bê tông nhựa có bao nhiêu loại?

Đọc đến đây thì quý khách đã hiểu bê tông nhựa nóng là gì rồi nhưng bê tông nhựa có bao nhiêu loại thì nhiều người vẫn chưa hiểu và nắm rõ. Solcom xin giải đáp thắc mắc của quý khách ngay sau đây. Xin mời quý khách theo đọc tiếp.

Có nhiều cách phân loại bê tông nhựa nóng nhưng chủ yếu chúng ta hay gặp là cách phân loại theo thành phần hạt, theo độ rỗng dư, chất liệu của vật liệu khoáng, cấp phối hạt… Trên thực tế ta thường gặp các loại bê tông nhựa sau đây:

  • Bê tông nhựa nóng
  • Bê tông nhựa nguội
  • Bê tông nhựa carboncor asphalt
  • Bê tông nhựa hạt thô
  • Bê tông nhựa hạt trung
  • Bê tông nhựa hạt mịn
  • Bê tông nhựa hạt cát
  • Bê tông nhựa C19
  • Bê tông nhựa C12.5
  • Bê tông nhựa C9.5
  • Carboncor asphalt CA9.5
  • Carbocnor asphalt CA6.7
  • Carboncor asphalt CA12.5
  • Carboncor asphalt CA19

Quy trình sản xuất thi công bê tông nhựa nóng:

quy trình sản xuất bê tông nhựa nóng tại trạm trộn Solcom

Solcom có hệ thống trạm trộn có công suất từ 120 tấn/h đến 240 tấn/h đủ đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành xây dựng giao thông nói chung cũng như cung cấp thi công bê tông asphalt nói riêng bê tông nhựa solcom được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt từ khâu chọn vật liệu đầu vào của các đơn vị cung cấp uy tín đến khâu trộn hỗn hợp asphalt tại trạm trộn Solcom.

Mặt bằng trạm trộn bê tông nhựa nóng Solcom luôn được giữ khô ráo, sạch sẽ và đảm bảo thoát nước tốt.

Cát đá được bố trí ở khu vực có mái che mưa để đảm bảo cát đá được khô ráo trước khi cho vào trống sấy. Còn bột khoáng thì được giữ trong kho kín, được chống ẩm tốt.

Nhựa đường bitum được bảo quản trong các thùng chứa đảm bảo yêu cầu chất lượng.

Trạm trộn bê tông nhựa Solcom có thiết bị điều khiển với độ chính xác lên đến 99% được kiểm tra định kỳ hàng tháng. Tại khoang điều khiển đều có bố trí sơ đồ công nghệ chế tạo asphalt theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.

Hỗn hợp sản xuất ra luôn đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật mà thiết kế yêu cầu.

Nhựa đường đặc được đun nóng đến 80-100 độ C trước khi bơm đến thiết bị nấu nhựa sau đó được chuyển lên thùng đong của máy trộn.

Đá, cát sau khi được rang nóng ở trống sấy đến nhiệt độ nhất định mới được chuyển tới thùng trộn sao cho nhiệt độ của bê tông nhựa khi ra khỏi thùng trộn đạt 150 – 160 độ C.

Tại mỗi trạm trộn Solcom đều có trang bị đầy đủ các thiết bị thí nghiệm cần thiết để phục vụ kiểm tra chất lượng vật liệu, các chỉ tiêu cơ lý và quy trình chế tạo bê tông áp phan solcom.

Quy trình thi công bê tông nhựa Solcom:

Sau khi vật liệu bê tông nhựa được sản xuất tại trạm trộn bê tông thì sẽ được đội xe 20 – 50 chiếc của Solcom vận chuyển ra đến tận công trình để phục vụ công tác thi công bê tông nhựa theo đúng tiến độ đề ra của chủ đầu tư, tư vấn giám sát, tổng thầu.

Solcom xin tóm tắt sơ bộ quy trình thi công bê tông nhựa nóng Solcom để quý khách có cái nhìn tổng quan về biện pháp thảm bê tông nhựa tại hiện trường.

B1: Vệ sinh, thổi bụi bề mặt hiện trạng trước khi thi công

Bề mặt đường được làm sạch sẽ bằng máy quét, máy thổi bụi hoặc vòi phun nước khi bẩn quá (nhưng bắt buộc phải được làm khô trước khi thảm bê tông nhựa nóng).

Kiểm tra rà soát lại các vị trí ổ trâu, ổ gà, lồi lõm , bong vênh trước khi thi công. Nếu các vị trí cần bù vênh thì phải tiến hành bù vênh ngay.

Kiểm tra độ bằng phẳng, cao độ, tọa độ, dốc dọc, dốc ngang, vị trí hố ga, hệ thống thoát nước của mặt bằng hiện trạng. Các chỉ tiêu đó pải nằm trong giới hạn cho phép.

B2: Tưới dính bám, thấm bám mặt đường bê tông nhựa:

Mặt đường sau khi được vệ sinh sạch sẽ ta tiến hành tưới dính bám, thấm bám bằng vật liệu tưới theo định mức quy định hoặc theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc tư vấn giám sát.

Việc lựa chọn vật liệu tưới tùy thuộc vào cấp độ đường, tuổi thọ đượng, hiện trạng đường và yêu cầu của chủ đầu tư, tư vấn giám sát. Với mỗi loại vật liệu tưới chúng ta có thể tưới theo tỷ lệ nhất định tuân theo quy định của nhà sản xuất hoặc theo tiêu chuẩn.

Dùng nhũ tương cationic phân tích chậm CSS1-h với tỷ lệ từ 1 lít/m2 đến 1,5 lít/m2, có thể pha thêm nước sạch vào nhũ tương với tỷ lệ 1/2 nước và 1/2 nhũ tương rồi quấy đều trước khi tưới.

Hoặc tưới dính bám bằng nhựa lỏng đông đặc nhanh MC70 với tỷ lệ từ 1 lít/m2 đến 1,5 lít/m2. Thời gian từ lúc tưới dính bám đến khi rải lớp bê tông nhựa phải đủ và do Tư vấn giám sát quyết định, thông thường sau ít nhất là 1 giờ. Nếu thi công vào ban đêm hoặc thời tiết ẩm ướt thì dùng nhũ tương phân tách nhanh CRS -1 với tỷ lệ từ 1 lít/m2 đến 1,5 lít/m2 để tưới dính bám.

Solcom có thiết bị chuyên dụng như xe tưới nhựa hoặc máy tưới nhựa để phục vụ công tác tưới dinh bám.

B3: Sản xuất bê tông nhựa tại trạm trộn Solcom:

Hệ thống trạm trộn với công suất từ 120 tấn/h đến 240 tấn/h của Solcom với công nghệ hiện đại tiên tiến đảm bảo đáp ưng đầy đủ các yêu cầu khắt khe nhất về kỹ thuật cũng như chất lượng sản phẩm.

Với hệ thống máy móc hiện đại BTN Solcom là điểm đến của mọi chủ đầu tư, nhà thầu trong lĩnh vực thi công đường bộ.

B4: Vận chuyển bê tông nhựa từ trạm trộn đến công trình

Solcom trang bị đội xe ô tô lên đến 20 – 30 chiếc đảm bảo cung cấp liên tục không gián đoạn, là cầu nối từ trạm trộn bê tông nhựa và công trường thi công đáp ứng mọi yêu cầu về khối lượng, chất lượng của đối tác. Với đội ngũ điều hành trên 10 năm kinh nghiệm chúng tôi có kế hoạch vận chuyển nhịp nhàng liên tục với số xe được bố trí hợp lý. Số xe được bố trí dựa trên cự ly vận chuyển, khối lượng thi công, công suất trạm trộn, công suất máy rải, năng suất thi công của công nhân, nhiệt độ tối đa, tối thiểu để đảm bảo thi công đạt chất lượng tốt nhất…

Một số yêu cầu đối với xe vận chuyển của solcom: thùng xe vận chuyển phải kín, sạch, được phun đều một lớp mỏng dung dịch xà phòng hoặc các loại dầu chống dính bám vào thành và đáy thùng. Không được dùng dầu mazút, dầu diezen để quét lên đáy và thành thùng xe. Khi vận chuyển ô tô phải có bạt che phủ.

Sử dụng nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ bê tông nhựa trước khi đổ hỗn hợp bê tông nhựa vào phễu máy rải. Phải loại bỏ ngay khối lượng bê tông nhựa trước khi trút từ ô tô xuống phễu máy rải nếu nhiệt độ BTN thấp hơn nhiệt độ nhỏ nhất quy định.

B5: Thảm bê tông nhựa tại công trường:

Solcom sử dụng các máy rải chuyên dụng như các dòng máy Demax, vogele, mitsubisi… để thi công thảm bê tông nhựa nóng.

Tại những vị trí rộng thì ta tiến hành thi công bằng máy rải cònchỗ hẹp cục bộ không thi công được bằng máy rải thì cho phép rải thủ công nhưng phải tuân theo quy định.

Ta có thể bố trí >= 2 máy rải hoạt động đồng thời trên >= 2 vệt rải tuỳ theo bề rộng mặt đường với khoảng cách giữa các máy rải phải là 10 đến 20 m. Trong trường hợp chỉ dùng một máy rải Demax thì trình tự rải phải được tính toán sao cho khoảng cách giữa các điểm cuối của các vệt rải trong ngày là ngắn nhất.

Sau khi máy được khởi động trước khi rải thì tấm là và guồng xoắn sẽ được đốt đến nhiệt độ nhất định mới tiến hành rải.

Di chuyển máy rải đến vị trị bắt đầu thi công rồi bố trí ô tô chở bê tông nhựa đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc với máy rải đều và nhẹ nhàng tại vị trí 2 trục lăn của máy rải. Lái xe ô tô điều khiển cho thùng ben đổ từ từ áp phan xuống giữa phễu máy rải. Sau khi hỗn hợp bê tông nhựa chảy xuống phễu máy rải thì lái xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ô tô từ từ về phía trước cùng máy rải. Khi bê tông nhựa hạt thô đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy định. Luôn giữ cho asphalt thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn trong quá trình rải.

Trong suốt thời gian thi công thanh đầm và bộ phận chấn động trên tấm là của máy rải Vogele phải luôn để ở trạng thái hoạt động.

Tùy theo bề dầy của lớp rải và năng suất của máy và để không xảy ra hiện tượng bề mặt bị nứt nẻ, bị xé rách hoặc không đều đặn ta chọn tốc độ của máy rải thích hợp . Tốc độ rải phải được tính toán cẩn thận, được Tư vấn giám sát chấp thuận và phải được giữ đúng trong suốt quá trình rải.

Để chiều dày lớp bê tông nhựa không bị thay đổi đột ngột thì tấm là được vặn tay nâng hạ từ từ đối với máy không có bộ phận tự động điều chỉnh.

Trong quá trình thi công thì bố trí nhân công thường xuyên kiểm tra bề dày rải bằng thuốn sắt đã đánh dấu.

Bố trí nhân công cầm dụng cụ theo máy rải để lấy hạt nhỏ từ trong phễu máy té phủ rải thành lớp mỏng dọc theo mối nối, san đều các chỗ lồi lõm, rỗ của mối nối trước khi lu lèn. Gọt bỏ, bù phụ những chỗ lồi lõm, rỗ mặt cục bộ trên lớp be tong nhua mới rải.

Trước khi kết thúc mỗi ngày làm việc Mối nối ngang phải được sửa cho thẳng góc với trục đường. Trước khi rải tiếp ta dùng máy cắt bỏ phần đầu mối nối sau đó dùng nhũ tương tưới dính bám quét lên vết cắt để đảm bảo vệt rải mới và cũ dính kết tốt. Mối nối của lớp trên cách mối nối của lớp dưới tối thiểu 1m. Các mối nối ngang của các vệt rải ở cùng lớp được bố trí so le cách nhau tối thiểu là 25 cm.

Trước mỗi ca làm việc thì tại phần rìa dọc vết rải cũ mối nối dọc phải được cắt bỏ, dùng nhũ tưới dính bám quét lên vết cắt trước khi tiến hành rải. Các mối dọc của 2 lớp trên dưới cách nhau ít nhất là 20 cm. Các mối nối dọc giữa 2 lớp được bố trí sao cho các đường nối dọc của lớp trên cùng của mặt đường bê tông nhựa hạt mịn trùng với vị trí các đường phân chia các làn giao thông hoặc trùng với tim đường đối với đường 2 làn xe.

B5: Lu lèn sơ bộ và hoàn thiện mặt đường bê tông nhựa:

Ngay sau khi bê tông nhựa được rải ta phải cho xe lu vào tiến hành lu sơ bộ và kiểm tra sửa chữa những chỗ không đều. Nhiệt độ hỗn hợp bê tông nhựa asphalt phải được kiểm tra thường xuyên chặt chẽ trong suốt quá trình thi công.

Với các dự án lớn thì ta phải tiến hành thi công đoạn rải thử để xác định Sơ đồ lu lèn, tốc độ lu lèn, sự phối hợp các loại lu, số lần lu lèn qua một điểm của từng loại lu để đạt được độ chặt yêu cầu.

Mảy rải thảm bê tông nhựa rải đến đâu thì lái lu phải cho xe lu vào lu ngay để đảm bảo máy rải rải đến đâu thì lu lèn ngay đến đó. Trong các lượt lu sơ bộ, bánh chủ động sẽ ở phía gần tấm là của máy rải nhất. Tiến trình lu lèn của các máy lu phải được tiến hành liên tục trong thời gian hỗn hợp bê tông nhựa còn giữ được nhiệt độ lu lèn có hiệu quả, không được thấp hơn nhiệt độ kết thúc lu lèn.

Vệt bánh lu sau phải chồng lên vệt bánh lu trước ít nhất 20cm. Trường hợp rải theo phương pháp sole khi lu lèn trên vệt rải thứ nhất cần chừa lại một dải rộng khoảng 10cm kể từ mép vệt rải, để sau đó dùng lu với mép vệt rải thứ 2, cho khe nối dọc được liền.

Trong quá trình xe lu hoạt động thì thao tác đổi hướng tiến lùi phải được thực hiện nhẹ nhàng. Lu không được đỗ lại trên lớp bê tông nhựa hạt trung chưa lu lèn chặt và chưa nguội hẳn.

Sau một lượt lu đầu tiên ta phải dùng thước 3m để kiểm tra và bổ khuyết ngay những chỗ lồi lõm.

Trong khi lu lèn nếu thấy lớp bê tông nhựa chặt hạt trung bị nứt nẻ phải tìm nguyên nhân để bổ khuyết.

Bảng báo giá bê tông nhựa nóng mới nhất năm 2021

Giá bê tông nhựa nóng hạt mịn, asphalt mịn năm 2021

Giá bê tông nhựa nóng hạt mịn, bê tông nhựa asphalt trung năm 2021 tại trạm trộn bê tông nhựa nóng ở hà nội, hà nam, ninh bình, thanh hóa, hải dương, hưng yên, bắc giang, bắc ninh, vĩnh phúc, phú thọ, hòa bình, lạng sơn, cao bằng, sơn la, tp hcm, đồng nai, bình dương, hải phòng, cần thơ…

STT

Loại bê tông nhựa nóng asphalt

Đơn vị

Khối lượng asphalt mịn

Đơn giá (đồng/ tấn)

Thành tiền ( đồng)

1

Cung cấp Bê tông nhựa nóng hạt mịn ( hay còn gọi là asphalt mịn) tại trạm trộn bê tông nhựa Solcom

Tấn

1

1.200.000

1.200.000

Cộng tiền hàng

1.200.000

Thuế giá trị gia tăng 10 %

120.000

Tổng cộng

1.320.000

Báo giá trên chỉ tham khảo, để có giá chính xác nhất Quý khách hãy LH hotline: 097.95.96.098 hoặc email Solcomvietnam@gmail.com

Giá bê tông nhựa nóng hạt trung, asphalt trung năm 2021

Giá bê tông nhựa nóng hạt trung, asphalt trung năm 2021 tại trạm trộn bê tông nhựa nóng ở hà nội, hưng yên, bắc giang, bắc ninh, hà nam, ninh bình, thanh hóa, hải dương, vĩnh phúc, phú thọ, hòa bình, lạng sơn, cao bằng, sơn la, tp hcm, đồng nai, bình dương, hải phòng, cần thơ…

STT

Loại bê tông nhựa nóng asphalt

Đơn vị

Khối lượng asphalt trung

Đơn giá (đồng/ tấn)

Thành tiền ( đồng)

2

Cung cấp Bê tông nhựa nóng hạt trung ( hay còn gọi là asphalt trung) tại trạm trộn bê tông nhựa Solcom

Tấn

1

1.150.000

1.150.000

Cộng tiền hàng

1.170.000

Thuế giá trị gia tăng 10 %

117.000

Tổng cộng

1..287.000

Báo giá trên chỉ tham khảo, để có giá chính xác nhất Quý khách hãy LH hotline: 097.95.96.098 hoặc email Solcomvietnam@gmail.com

Giá bê tông nhựa nóng hạt thô, asphalt thô năm 2021

Giá bê tông nhựa nóng hạt thô, asphalt thô năm 2021 tại trạm trộn bê tông nhựa nóng ở tp hcm, đồng nai, bình dương, hải phòng, cần thơ, hà nội, hưng yên, bắc giang, bắc ninh, hà nam, ninh bình, thanh hóa, hải dương, vĩnh phúc, phú thọ, hòa bình, lạng sơn, cao bằng, sơn la, …

STT

Loại bê tông nhựa nóng asphalt

Đơn vị

Khối lượng asphalt thô

Đơn giá (đồng/ tấn)

Thành tiền ( đồng)

3

Cung cấp Bê tông nhựa nóng hạt thô ( hay còn gọi là asphalt thô) tại trạm trộn bê tông nhựa Solcom

Tấn

1

1.120.000

1.120.000

Cộng tiền hàng

1.120.000

Thuế giá trị gia tăng 10 %

112.000

Tổng cộng

1..232.000

Báo giá trên chỉ tham khảo, để có giá chính xác nhất Quý khách hãy LH hotline: 097.95.96.098 hoặc email Solcomvietnam@gmail.com

Giá bê tông nhựa nóng hạt cát, asphalt cát năm 2021

Giá bê tông nhựa nóng hạt cát, asphalt cát năm 2021 tại trạm trộn bê tông asphalt ở tp hcm, đồng nai, bình dương, hải phòng, cần thơ, hà nội, hưng yên, bắc giang, bắc ninh, hà nam, ninh bình, thanh hóa, hải dương, vĩnh phúc, phú thọ, hòa bình, lạng sơn, cao bằng, sơn la, …

STT

Loại bê tông nhựa nóng asphalt

Đơn vị

Khối lượng asphalt thô

Đơn giá (đồng/ tấn)

Thành tiền ( đồng)

4

Cung cấp Bê tông nhựa nóng hạt cát ( hay còn gọi là asphalt cát) tại trạm trộn bê tông nhựa Solcom

Tấn

1

1.250.000

1.250.000

Cộng tiền hàng

1.250.000

Thuế giá trị gia tăng 10 %

125.000

Tổng cộng

1..375.000

Báo giá trên chỉ tham khảo, để có giá chính xác nhất Quý khách hãy LH hotline: 097.95.96.098 hoặc email Solcomvietnam@gmail.com

Giá bê tông nhựa chặt C19, asphalt C19 năm 2021

Giá bê tông nhựa chặt C19, asphalt C19 năm 2021 tại trạm trộn bê tông nhựa nóng ở tp hcm, cần thơ, hà nội, hưng yên, bắc giang, bắc ninh, hà nam, ninh bình, thanh hóa, hải dương, vĩnh phúc, phú thọ, hòa bình, lạng sơn, cao bằng, sơn la, đồng nai, bình dương, hải phòng …

STT

Loại bê tông nhựa nóng asphalt

Đơn vị

Khối lượng asphalt C19

Đơn giá (đồng/ tấn)

Thành tiền ( đồng)

5

Cung cấp Bê tông nhựa chặt C19 ( hay còn gọi là asphalt C19) tại trạm trộn bê tông nhựa Solcom

Tấn

1

1.100.000

1.100.000

Cộng tiền hàng

1.100.000

Thuế giá trị gia tăng 10 %

110.000

Tổng cộng

1..210.000

Báo giá trên chỉ tham khảo, để có giá chính xác nhất Quý khách hãy LH hotline: 097.95.96.098 hoặc email Solcomvietnam@gmail.com

Giá bê tông nhựa chặt C12.5, asphalt C12.5 năm 2021

Giá bê tông nhựa chặt C19, asphalt C19 năm 2021 tại trạm trộn bê tông nhựa nóng ở tp hcm, cần thơ, hà nội, hưng yên, bắc giang, bắc ninh, hà nam, ninh bình, thanh hóa, hải dương, vĩnh phúc, phú thọ, hòa bình, lạng sơn, cao bằng, sơn la, đồng nai, bình dương, hải phòng …

STT

Loại bê tông nhựa nóng asphalt

Đơn vị

Khối lượng asphalt C12.5

Đơn giá (đồng/ tấn)

Thành tiền ( đồng)

6

Cung cấp Bê tông nhựa chặt C12.5 ( hay còn gọi là asphalt C12.5) tại trạm trộn bê tông nhựa Solcom

Tấn

1

1.160.000

1.160.000

Cộng tiền hàng

1.160.000

Thuế giá trị gia tăng 10 %

116.000

Tổng cộng

1.276.000

Báo giá trên chỉ tham khảo, để có giá chính xác nhất Quý khách hãy LH hotline: 097.95.96.098 hoặc email Solcomvietnam@gmail.com

Giá bê tông nhựa chặt C9.5, asphalt C9.5 năm 2021

Giá bê tông nhựa chặt C9.5, asphalt C9.5 năm 2021 tại trạm trộn bê tông nhựa nóng ở tp hcm, cần thơ, hà nội, hưng yên, bắc giang, bắc ninh, hà nam, ninh bình, thanh hóa, hải dương, vĩnh phúc, phú thọ, hòa bình, lạng sơn, cao bằng, sơn la, đồng nai, bình dương, hải phòng …

STT

Loại bê tông nhựa nóng asphalt

Đơn vị

Khối lượng asphalt C9.5

Đơn giá (đồng/ tấn)

Thành tiền ( đồng)

7

Cung cấp Bê tông nhựa chặt C9.5 ( hay còn gọi là asphalt C9.5) tại trạm trộn bê tông nhựa Solcom

Tấn

1

1.220.000

1.220.000

Cộng tiền hàng

1.220.000

Thuế giá trị gia tăng 10 %

122.000

Tổng cộng

1.342.000

Báo giá trên chỉ tham khảo, để có giá chính xác nhất Quý khách hãy LH hotline: 097.95.96.098 hoặc email Solcomvietnam@gmail.com

Giá bê tông nhựa polime năm 2021

Giá bê tông nhựa polime, asphalt polime năm 2021 tại trạm trộn bê tông nhựa nóng ở hà nội, tp hcm, hải phòng, hải dương, hưng yên, bắc giang, bắc ninh, cần thơ, , hà nam, ninh bình, thanh hóa, vĩnh phúc, phú thọ, hòa bình, lạng sơn, cao bằng, sơn la, đồng nai, bình dương, …

STT

Loại bê tông nhựa nóng asphalt

Đơn vị

Khối lượng asphalt C9.5

Đơn giá (đồng/ tấn)

Thành tiền ( đồng)

8

Cung cấp Bê tông nhựa polime ( hay còn gọi là asphalt polime) tại trạm trộn bê tông nhựa Solcom

Tấn

1

2.000.000

2.000.000

Cộng tiền hàng

2.000.000

Thuế giá trị gia tăng 10 %

200.000

Tổng cộng

2.200.000

Báo giá trên chỉ tham khảo, để có giá chính xác nhất Quý khách hãy LH hotline: 097.95.96.098 hoặc email Solcomvietnam@gmail.com

Do đặc thù của nguyên vật liệu đầu vào, vị trí thi công thuộc địa bàn tỉnh nào nên giá thảm bê tông nhựa nóng, bê tông asphalt, bê tông nhựa asphalt, bê tông nhựa hạt mịn, bê tông nhựa hạt trung, bê tông nhựa hạt thô, bê tông nhựa chặt C9.5, C12.5, C19, C25 luôn biến động có thể tăng hoặc giảm nên để biết được giá chính xác nhất tại thời điểm quý khách quan tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được giải đáp và hỗ trợ tốt nhất

BÊ TÔNG NHỰA NÓNG SOLCOM

Trao trọn niềm tin – nâng tầm công trình

Chuyên cung cấp, thi công rải thảm bê tông nhựa nóng, bê tông asphalt

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ trực tiếp:

Hotline: 097.95.96.098

Website: http://betongnhua.com.vn/

Điền thông tin liên hệ: http://betongnhua.com.vn/contact

Email: Solcomvietnam@gmail.com

Chúng tôi cam kết:

  • Tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách về thảm bê tông asphalt, bê tông nhựa nóng để quý khách có thể chọn được loại bê tông nhựa nào phù hợp với công trình của mình.
  • Giá cả hợp lý và cạnh tranh
  • Chất lượng đảm bảo
  • Tiến độ đảm bảo
  • An toàn đảm bảo
  • Đội ngũ kỹ sư, nhân công giàu kinh nghiệm
  • Máy móc thiết bị hiện đại tiên tiến

Từ khóa » Giá Nhựa đường Asphalt