Gia Hạn I-94 - Green Visa

Bạn có thể nhập cảnh vào Mỹ với visa không định cư như du lịch, công tác, du học… Khi nhập cảnh Cơ quan Hải quan và Biên phòng Mỹ (CPB) sẽ tự động cấp I-94 tại cửa khẩu sân bay. I-94 không còn được đóng trên hộ chiếu nữa mà thay vào đó được đưa lên hệ thống trực tuyến.

Bạn có thể lấy I-94 điện tử bằng cách truy xuất website CBP. Bạn cũng có thể gia hạn I-94 trong một số trường hợp được liệt kê trong bài viết này.

Mục lục

Toggle
  • I-94 là gì?
  • Cách lấy I-94 điện tử
  • Có thể gia hạn I-94?
  • Điều kiện gia hạn I-94
  • Diện hồ sơ không được gia hạn
  • Diện hồ sơ được phép gia hạn
  • Hồ sơ gia hạn I-94
  • Kinh nghiệm gia hạn I-94 trong đại dịch Covid-19
    • Đừng khai không đúng sự thật
    • Thanh toán phí
    • Kiểm tra giới hạn đi lại
  • Phụ lục, I-94A

I-94 là gì?

I-94 là hồ sơ xuất nhập cảnh được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Mỹ hoặc điều chỉnh trình trạng cư trú khi đang ở Mỹ hoặc gia hạn thời gian cư trú hoặc sử dụng cho các mục đích khác.

Nhìn chung nhân viên hải quan CPB cấp I-94 cho những người vào Mỹ với mục đích không định cư như du học, du lịch. Du khách sẽ phải rời nước Mỹ vào ngày hoặc trước ngày ghi trên I-94.

Tùy theo mục đích đi mà thời hạn I-94 khác nhau. Người có visa du lịch B1/B2 thông thường I-94 có hạn 6 tháng. Người có visa du học F1/J1 thì được ở lại cho đến khi hết khóa học, ngày hết hạn (Admin Until date) sẽ ghi “D/S” hay “Duration of Status“.

Cách lấy I-94 điện tử

Để lấy I-94 điện tử bạn chỉ cần nhập làm theo hướng dẫn sau đây:

Bước 1: Truy cập https://i94.cbp.dhs.gov/I94/

Bước 2: Chọn “Get Most Recent I-94”

Bước 3: Nhập thông tin bên dưới:

  • First (Given) Name: Họ
  • Last (Family) Name/Surname: Tên
  • Birth Date: Ngày sinh
  • Passport Number: Số hộ chiếu
  • Passport Country of Issuance: Quốc gia cấp passport

Bước 4: Nhấn “Next” để lấy thông tin.

I-94
I-94 điện tử

Có thể gia hạn I-94?

I-94 có thể được gia hạn khi sắp hết hạn. Về cơ bản, bạn có thể nhập cảnh vào Mỹ trước ngày hết hạn trên visa, nhưng thời gian bạn được phép lưu trú sẽ do CPB đóng trên hộ chiếu khi nhập cảnh vào Mỹ.

Nếu bạn muốn ở lại Mỹ lâu hơn so với ngày in trên I-94, bạn phải gia hạn I-94. Trong thời gian chờ đơn gia hạn được xử lý, bạn vẫn được ở lại Mỹ hợp pháp.

Tùy theo đi Mỹ theo loại visa nào, bạn có thể nộp đơn gia hạn I-94 tương ứng.

Ví dụ, bạn đi Mỹ theo diện visa du lịch B1/B2, nộp đơn xin gia hạn visa du lịch khi đang tại Mỹ thì nộp đơn gia hạn I-539.

Điều kiện gia hạn I-94

Bạn có thể nộp đơn xin gia hạn khi đang ở Mỹ nếu:

  • Bạn nhập cảnh vào Mỹ với visa không định cư hợp lệ.
  • Bạn không bị kết tội không đủ điều kiện hưởng chính sách nhập cư.
  • Bạn không thuộc trường hợp bắt buộc phải rời nước Mỹ trước khi gia hạn, ví dụ như USCIS xác định bạn cần xin visa mới trước khi gia hạn.
  • Bạn có thể nộp đơn gia hạn qua đường bưu điện hoặc online cho USCIS trước ngày hết hạn trên I-94.
  • Hộ chiếu của bạn phải còn hạn cho toàn bộ thời gian xin gia hạn.

Diện hồ sơ không được gia hạn

Nếu bạn nhập cảnh vào Mỹ với một trong những loại visa không định cư sau đây bạn không thể gia hạn tại Mỹ và bạn phải rời nước Mỹ vào ngày hoặc trước ngày I-94 hết hạn:

  • C (Alien in Transit): Quá cảnh
  • D (Crewman): Phi hành đoàn
  • K1-/K2 (Finance or dependent of finance): Hôn thê/ và con phụ thuộc
  • S (Witness or informant beyond a total of 3 years): Nhân chứng
  • TWOV (Transit without visa): Quá cảnh không visa
  • WT or WB (Visa Waiver Program): Chương trình miễn visa

Diện hồ sơ được phép gia hạn

Các diện hồ sơ sau đây được phép gia hạn:

Các loại visa lao động (Nộp đơn Form I-129, Petition for Nonimmigrant Worker)

  • E-1 or E-2 (Treaty Traders, Treaty Investors, and Employees of Treaty Traders and Treaty Investors): Nhà kinh doanh, nhà đầu tư, nhân viên của
  • E-3 (Skilled Professionals from Australia): Lao động kỹ năng Úc
  • H-1B, H-2A, H-2B, or H-3 (Temporary Skilled or Unskilled Workers and Trainees): Lao động kỹ năng hoặc không kỹ năng
  • L-1A or L-1B (Intracompany Transferees): Chuyển giao công ty
  • O-1 or O-2 (Aliens with Extraordinary Ability and Their Assistants)
  • P-1, P-2, or P-3 (Athletes and Entertainers): Vận động viên và nghệ sĩ
  • Q-1 (International Cultural Exchange Visitors): Khách trao đổi văn hóa quốc tế
  • R-1 (Religious Workers): Lao động tôn giáo
  • TN-1 or TN-2 (Canadians and Mexicans under the North American Free Trade Agreement (NAFTA)): Người Canada và Mexico theo hiệp ước NAFTA

Các diện hồ sơ khác (Nộp đơn Form I-539, Application to Extend/Change Nonimmigrant Status)

  • A-3 (Attendants, Servants, Personal Employees of Diplomatic and Other Government Officials and Immediate Family): Nhân viên ngoại giao và gia đình
  • B-1 and B-2(Visitors for Business or Pleasure): Du lịch, công tác
  • E-1 and E-2 (Dependents of Treaty Traders, Treaty Investors, and Their Employees): Người phụ thuộc của thương nhân, nhà đầu tư và nhân viên của họ
  • E-3 (Dependents of Skilled Professionals from Australia): Người phụ thuộc của lao động tay nghề Úc
  • G-5 (Attendants, Servants, Personal Employees of Foreign Government Officials and Immediate Family): Nhân viên chính phủ và gia đình
  • H-4 (Dependents of Temporary Skilled or Unskilled Workers and Trainees): Người phụ thuộc của lao động tay nghề và không tay nghề
  • K-3 and K-4 (Spouse of U.S. Citizen and Minor Child Accompanying/Following to Join): Vợ và con vị thành niên của công dân Mỹ
  • L-2 (Dependents of Intracompany Transferees): Người phụ thuộc của visa chuyển giao công ty
  • M (Vocational Students and Dependents): Sinh viên trường nghề và người phụ thuộc
  • N (Parents and Children of Certain People Who Have Been Granted Special Immigrant Status): Cha mẹ và con của những người được cấp quy chế thường trú đặc biệt
  • NATO-7 (Attendants, Servants, Personal Employees of NATO Representatives, Officials, Employees and Immediate Family Members): Nhân viên NATO
  • O-3 (Dependents of Aliens With Extraordinary Ability and Their Assistants): Người phụ thuộc của những người có khả năng đặc biệt
  • P-4 (Dependents of Athletes and Entertainers): Người phụ thuộc của vận động viên và nghệ sĩ
  • R-2 (Dependents of Religious Workers): Người phụ thuộc của lao động tôn giáo
  • All “V”categories(Certain Second-Preference Beneficiaries): Tất cả các visa loại V
  • TD (Dependents of Canadians and Mexicans under the North American Free Trade Agreement (NAFTA): Người phụ thuộc của công dân Canada và Mexico theo hiệp định NAFTA.

Hồ sơ gia hạn I-94

  • Đơn I-129 hoặc I-539
  • Bản sao trang có hình hộ chiếu
  • Bản sao trang có visa
  • Hồ sơ xuất nhập cảnh I-94 (I-94 form)
  • Bằng chứng địa chỉ ở Mỹ: Bằng chứng cần cung cấp như hóa đơn, hợp đồng thuê nhà, hay bất cứ thứ gì khác có địa chỉ hợp lệ để nhận thông báo I-797C.
  • Bằng chứng cần phải cung cấp phụ thuộc vào từng loại visa cụ thể.

Kinh nghiệm gia hạn I-94 trong đại dịch Covid-19

Covid-19 ảnh hưởng đến kế hoạch trở về Việt Nam. Việc ở lại Mỹ mà không trở về Việt Nam đúng hạn xảy ra ngoài tầm kiểm soát của bạn. Dưới đây là một số kinh nghiệm bạn cần xem xét trước khi gia hạn I-94.

Đừng khai không đúng sự thật

Bạn muốn ở lại đến mức thậm chí sẵn sàng khai man trong hồ sơ để đạt được những gì bạn mong muốn. Nhưng đừng nên làm vậy! Nhân viên xét hồ sơ USCIS sẽ dễ dàng nhận ra đâu những câu trả lời không trung thực khai trong hồ sơ.

Thanh toán phí

Khi nộp đơn gia hạn có những khoản phí bắt buộc bạn phải trả. Việc không thanh toán phí hồ sơ có thể dẫn đến hồ sơ bị từ chối gia hạn.

Ví dụ bạn xin gia hạn I-94 diện du lịch B1/B2 tại Mỹ sẽ phải thanh toán các loại phí sau:

  • Đơn I-539: $370
  • Phí vân tay: $85

Kiểm tra giới hạn đi lại

Trong thời điểm covid-10 có những giới hạn đi lại những các nơi hoặc quy định cách ly, xét nghiệm Covid-19. Do những giới hạn đi lại nên bạn phải kiểm tra thông tin kỹ trước khi thực hiện chuyến đi.

Phụ lục, I-94A

I-94A
I-94A
Rate this post Share on Facebook Share on X (Twitter) Share on Pinterest Share on LinkedIn Share on Email

Từ khóa » Form I 539 Là Gì