Giá Kính Thường Các Loại 3mm 5mm 8mm 10mm 12mm
Có thể bạn quan tâm
Mục Lục [Ẩn]
- 1 Bảng báo giá kính thường năm 2020
- 2 Ưu điểm của kính thường
- 3 Nhược điểm kính thường
- 4 So sánh kính thường và kính cường lực
- 5 Ứng dụng của kính
- 6 Sài Gòn Glass cung cấp kính thường giá rẻ tại Hà Nội, HCM
Kính trắng thường là loại được dùng để sản xuất ra nhiều loại kính khác nhau như kính dán an toàn, kính cường lực, kính hộp, kính màu...Kính thường với giá thành rẻ hơn nhiều so với kính cường lực nên được sử dụng tại khá nhiều nơi trong các công trình kiến trúc .Những nơi đó có đặc điểm chung là ít va chạm nên rất ít khi xảy ra tình trạng vỡ kính. Kính cường lực có nguồn gốc từ kính thường được tôi luyện trong lò nóng sau đó được đưa vào lò lạnh với nhiệt độ âm để tạo nên độ cứng vững chắc chắn.
Kính thường được làm mát trong một khoảng thời gian rất lâu trong quá trình tôi luyện. Cho phép các công ty các thể sản xuất một số lượng kính lớn trong khoảng thời gian ngắn. Cắt, khoan lỗ, đánh bóng các cạnh là các đặc trưng mà kính thường có thể làm mà không sợ bị vỡ vụn, nhưng có một điều đặc biệt của kính thường là do có quá trình tôi luyện nhanh nên kính thường rất giòn, mỏng manh. Kính thường phổ biến hơn vì nó có thể tái chế lại được.
Khi vỡ ra, kính thường vỡ thành những mảnh dài, sắc. Nó rất nguy hiểm với các kiến trúc có cửa sổ gắn kính thường, vì người sử dụng có thể dễ bị ngã vào cửa sổ và gây ra nguy hiểm.
Bảng báo giá kính thường năm 2020
Bên cạnh sự phổ biến của kính cường lực thì nhiều người vẫn chọn kính thường cho các kiến trúc của gia đình. Kính thường có nhiều độ dày phổ biến khác nhau tương ứng với những giá tiền khác nhau. Báo giá kính thường được tính theo đơn vị mét vuông, với khổ kính là 2480x3200mm.
STT | LOẠI KÍNH THEO ĐỘ DÀY | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
---|---|---|---|
1 | Báo giá kính thường dày 3mm (3 ly) | M2 | 180.000đ/m2 |
2 | Báo giá kính thường dày 5mm (5 ly) | M2 | 220.000đ/m2 |
3 | Báo giá kính thường dày 8mm (8 ly) | M2 | 320.000đ/m2 |
4 | Báo giá kính thường dày 10mm (10 ly) | M2 | 350.000đ/m2 |
4 | Báo giá kính thường dày 12mm (12 ly) | M2 | 430.000đ/m2 |
5 | Báo giá kính thường dày 15mm (15 ly) | M2 | 1.050.000đ/m2 |
6 | Báo giá kính thường dày 19mm (19 ly) | M2 | 1,365,000đ/m2 |
Chú ý :
- Đơn giá trên chưa bao gồm VAT (10%) - Đơn giá chưa bao gồm phí vận chuyển
Giá kính thường
Ưu điểm của kính thường
- Trọng lượng nhẹ, dễ dàng sử dụng
- Giá kính thường rất rẻ
- Dễ gia công, khoan , khoét
- Dễ dàng để lau chùi
- Có thể dùng vào nhiều mục đích trang trí tùy theo nhu cầu
- Kính thường có giá rẻ hơn các loại kính có độ dày tương ứng. Kính thường rất dễ vỡ, khi vỡ thường xảy ra nguy hiểm bởi những cạnh sắc nhọn của kính. Kính thường không có tính năng an toàn cho người tiêu dùng.
- Kính thường được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Đây là kính nguyên sinh ra tất cả các loại kính khác trên thị trường
- Kính thường có ưu điểm là khi xảy ra sai sót về thông số kỹ thuật thì có thể sửa chữa lại được.
- Kính thường có nhiều độ dày từ 3mm (3 ly) trở lên
Nhược điểm kính thường
- Dễ vỡ
- Khi vỡ gây nguy hiểm cho người dùng.
- Cách âm, chống ồn kém hơn so với kính cường lực
So sánh kính thường và kính cường lực
- Bạn có thể nhận biết bằng mắt thường thông qua kí hiệu của nhà sản xuất được in ở phía bên góc trái của cửa kính. - Bạn cũng có thể nhận biết bằng cách quan sát mảnh vỡ của kính. Nếu là kính cường lực, hạt vỡ sẽ như hạt lựu, không sắc cạnh và không nguy hiểm cho người dùng. Còn kính thường khi vỡ khá sắc nhọn, dễ gây sát thương.
- Để nhận ra kính cường lực thì điều đầu tiên bạn nên nhớ là ký hiệu Temper Glass xuất hiện trên góc trái của tấm kính kèm với đó là logo của công ty gia công được gắn trên tấm kính đó. Cách phân biệt kính cường lực dựa trên tiêu chí này được đánh giá là khá chuẩn.
Phân biệt kính thường và kính cường lực
- Cùng với cách phân biệt trên bạn có thể dựa vào mặt phẳng của kính. Theo đó, mặt phẳng của kính cường lực sau khi tôi nhiệt - kính chịu nhiệt bao giờ cũng kém hơn kính thường.
- Bạn cũng có thể dùng 1 chiếc búa nhỏ và gõ nhẹ vào tấm kính để phân biệt: kính cường lực thường có tiếng vang hơn. Tuy nhiên thường sẽ chẳng mấy ai thử phân biệt kính bằng cách này vì sẽ dẽ bị vỡ cả tấm.
Ứng dụng của kính
- Kính làm cửa: cửa sổ, cửa đi.
- Kính làm vách ngăn: Kính hiện nay được dùng làm vách ngăn trong những không gian lớn, đây là một cách lấy sáng xuyên phòng và tạo hiệu quả sâu cho không gian kiến trúc, nội thất. Kính cũng được làm vách ngăn khu tắm phổ biến trong nhà vệ sinh (cabin tắm đứng). Vách kính trong trường hợp này rất ưu điểm vì chịu nước, trong suốt không làm chật không gian, và kết cấu vách ngăn hầu như không chiếm diện tích trên mặt bằng.
- Kính làm tường, kết cấu bao che: Rất nhiều công trình cao ốc đã và đang xây dựng gần đây không có tường bao và... cửa sổ. Bởi đơn giản toàn bộ mặt đứng công trình đã được bọc một hệ khung kính (liền cửa sổ) thay cho tường bao che truyền thống. Dấu ấn kiến trúc hiện đại khá đậm nét trong những công trình kiến trúc có giải pháp kiến trúc mặt đứng như thế này. Ngoài ra, kính còn được làm nhiều loại kết cấu bao che khác như buồng thang máy, lan can, thậm chí cả... hàng rào.
- Kính làm mái: Kính làm mái được sử dụng nhiều trong các thể loại công trình do ưu điểm lấy sáng và ngăn được mưa. Mái kính có thể sử dụng ở những diện tích lớn, không gian rộng như sân trong, sân thượng, phòng công cộng... cho tới những diện tích nhỏ hơn như mái sảnh, mái tum, mái giếng trời... trong nhà ở gia đình.
- Kính làm sàn: Không dừng lại ở tường, mái... kính với tải trọng bản thân hoặc tĩnh tải; kính có khả năng chịu lực với tải trọng động như sàn kết cấu. Nhiều loại kính cường lực cho phép làm các loại sàn như sàn nhà, sàn chiếu nghỉ, bậc thang...
- Kính làm các đồ gia dụng, nội thất khác: mặt bàn, giá kệ... trong nội thất. Bề mặt kính nhẵn dễ vệ sinh là ưu điểm nên kính hay được chọn là tấm che phủ cho các bề mặt ngang dễ dính nước, dễ bẩn... như bàn nước, bàn ăn, mặt quầy tiếp tân, mặt bar, mặt tủ... Bên cạnh việc dễ vệ sinh, kính trong suốt cho phép ánh sáng đi qua, không cản tầm nhìn, để lộ các chất liệu, hoa văn phía dưới và tạo hiệu quả thẩm mỹ nhất định khi có ánh sáng chiếu vào.
- Kính trang trí: Trong các nhà thờ trên thế giới, kính trang trí được sử dụng rất sớm dưới dạng tranh kính màu. Hiện nay trong kiến trúc hiện đại tranh kính nói riêng và kính trang trí nói chung cũng được ứng dụng nhiều dưới các dạng tranh kính ghép, kính mài, kính sơn, kính điêu khắc 2D, 3D... Các dạng kính trang trí này cho hiệu quả thẩm mỹ rất tốt khi kết hợp với ánh sáng tự nhiên (từ ngoài vào) hay ánh sáng nhân tạo (trong hắt ra).
Tùy vào nhu cầu sử dụng và mức chi phí, quý khách hàng có thể lựa chọn loại kính thường hay kính cường lực để đảm bảo an toàn và thẩm mỹ cho ngôi nhà.
Xem thêm: Giá vách kính cường lực mới
Đơn vị cung cấp kính thường giá rẻ
Sài Gòn Glass cung cấp kính thường giá rẻ tại Hà Nội, HCM
Hotline: 0898754324 - 0975305574 Email: hoangvuongnd86@gmail.com Xưởng Tại Sài Gòn: Số 33 Hiệp Bình Chánh - Q.Thủ Đức - HCM SĐT: 0898754324 - 0975305574 Xưởng Tại Hà Nội: CT1 - Ecogreen - Nguyễn Xiển - Thanh Xuân - HN SĐT: 02439981618 - 0972836159
Từ khóa » Giá Kính Theo M2
-
Báo Giá Cửa Nhôm Kính Cường Lực Thường, Kính Xây Dựng 6/2022
-
[CẬP NHẬT] BẢNG BÁO GIÁ KÍNH THƯỜNG 5MM MỚI NHẤT 2022
-
Báo Giá Kính Thường 5mm, 8mm Và 10mm
-
BẢNG GIÁ CUNG CẤP KÍNH THƯỜNG 5MM, 8MM VÀ 10MM RẺ ...
-
Báo Giá Kính Cường Lực 5mm, 10mm, 12mm, 20mm
-
Giá Kính Thường (5ly,8ly,10ly) 5mm,8mm,10mm,12,15,19mm Mới ...
-
Báo Giá Kính Cường Lực [TH8 - 2022] 5li, 8li, 10li, 12li, 15li, 19li Thi ...
-
Bảng Giá Cửa Kính Cường Lực (Tháng 4/2022) | .vn
-
Bảng Báo Giá Kính Thường 3mm, 4mm, 5mm, 8mm, 10mm (ly) 2022
-
Báo Giá Kính Cường Lực Giá Bao Nhiêu 1m2 Năm 2022
-
Báo Giá Kính Cường Lực 5ly 8ly 10ly 12ly Tại TpHCM Chất Lượng Giá Rẻ
-
Bảng Báo Giá Kính Thường Dày 5mm, 8mm, 10mm, 12mm
-
Bảng Giá Kính Xây Dựng: Giá Vật Tư + Thi Công 2022 - Thanh Thịnh
-
Giá 1m2 Kính Cường Lực Là Bao Nhiêu