GIÁ THỂ SINH HỌC MBBR - Hành Trình Xanh

GIÁ THỂ SINH HỌC LƠ LỬNG MBBR

HEL-X (GERMANY)

Giá thể Hel-X Bio Chip Vận hành 1 tháng Vận hành 6 tháng

Xuất xứ: Stohr - Germany

Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức Giá Thể Sinh Học MBBR Hel-X Chiptại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.

Ứng dụng Xử lý cho nước thải sinh hoạt và công nghiệp
Khả năng khử ni tơ 4 - 5 kg NH4-N/m3 Chip*ngày
Tải trọng xử lý Tới 200 kg COD/m3 Chip*ngày
Độ dày 0.8 - 1.2 mm
Diện tích bề mặt 3,000 m²/m3
Vật liệu HDPE
Trọng lượng Tròn, paraboloid
Đường kính 14,4mm
Màu Đen hoặc màu trắng

Hel-X Füllkörper / Hel-X Bio Carriers

Øin mmLengthin mmArea (A)m²/m³A. Prot.m²/m³
HX09 9/12 7 861 461
HX09KL 9/7 7 836 495
HXF12KLL 12 12 859 704
HXF13KLL+ 13 12 955 806
HXF14KLL 14 14 767 644
HX17KL 17 15 437 264
HX17KLL 17 17 602 393
HXF17KLL 17 17 595 496
HX18KK 18 18 475 304
HXF18KK 18 18 492 387
HX25 25 25 312 226
HX25KLL 25 25 360 273
HXF25KLL 25 25 420 342
H2X36 35 36 239 188
H2X36glatt 36 36 322 268
HX38 38 38 188 141
HX38K 38 38 195 149
HX50 50 50 148 125
HX65 65 65 102 85
HX65K 65 65 96 78
HX75 75 75 78 66
HX75K 75 75 84 69

Helix-Chips

Hel-X Bio Chip

Øin mmlengthin mmTypactive area (A)m²/m³
HEL-X BioChip avg. 18-22 (elliptical) 1 ± 0,4 C = 3393 +/-115

Hel-X-Stangen

Hel-X Stangen / Hel-X Rods

Øin mmlengthin mmArea (A)m²/m³
HX25 25 200 376
HX38 38 300 258
HX50 50 600 177
HX65 65 600 131
HX75 75 600 107
HX17KLL 17 200 822
HX17KL 17 200 766
HX25KLL 25 200 508
HX38K 38 300 281
HX65K 65 600 122
H2X36 35 500 396
H2X36glatt 36 500 481

Hel-X-Cluster

Hel-X Cluster / Hel-X Cluster

Øin mmLengthin mmArea (A)m²/m³
HX38 38 500 262
HX50 50 600 180
HX65 65 600 135
HX75 75 600 110
HX38 K 38 500 285
HX65 K 65 600 125
HX75 K 75 600 101

I.Giới thiệu công nghệ MBBR

Công nghệ MBBR là công nghệ kết hợp giữa các điều kiện thuận lợi của quá trình xử lý bùn hoạt tính hiếu khí và bể lọc sinh học. Bể MBBR hoạt động giống như quá trình xử lý bùn hoạt tính hiếu khí trong toàn bộ thể tích bể. Đây là quá trình xử lý bằng lớp màng biofilm với sinh khối phát triển trên giá thể mà những giá thể này lại di chuyển tự do trong bể phản ứng và được giữ bên trong bể phản ứng. Bể MBBR không cần quá trình tuần hoàn bùn giống như các phương pháp xử lý bằng màng biofilm khác, vì vậy nó tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xử lý bằng phương pháp bùn hoạt tính trong bể, bởi vì sinh khối ngày càng được tạo ra trong quá trình xử lý. Bể MBBR gồm 2 loại: bể hiếu khí và bể kị khí. Hình 1 Mô tả quá trình xử lý của bể MBBR.

II.Giá thể động

Nhân tố quan trọng của quá trình xử lý này là các giá thể động có lớp màng biofilm dính bám trên bề mặt. Những giá thể này được thiết kế sao cho diện tích bề mặt hiệu dụng lớn để lớp màng biofim dính bám trên bề mặt của giá thể và tạo điều kiện tối ưu cho hoạt động của vi sinh vật khi những giá thể này lơ lững trong nước.

Tất cả các giá thể có tỷ trọng nhẹ hơn so với tỷ trọng của nước, tuy nhiên mỗi loại giá thể có tỷ trọng khác nhau. Điều kiện quan trọng nhất của quá trình xử lý này là mật độ giá thể trong bể, để giá thể có thể chuyển động lơ lửng ở trong bể thì mật độ giá thể chiếm tứ 25 – 50% thể tích bể và tối đa trong bể MBBR phải nhỏ hơn 67%. Trong mỗi quá trình xử lý bằng màng sinh học thì sự khuyếch tán của chất dinh dưỡng (chất ô nhiễm) ở trong và ngoài lớp màng là nhân tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình xử lý, vì vậy chiều dày hiệu quả của lớp màng cũng là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý.

Ưu điểm của quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp MBBR

Ø Mật độ vi sinh vật xử lý trên một đơn vị thể tích cao: Mật độ vi sinh vật xử lý trên một đơn vị thể tích cao hơn so với hệ thống xử lý bằng phương pháp bùn hoạt tính lơ lửng, vì vậy tải trọng hữu cơ của bể MBBR cao hơn.

Ø Chủng loại vi sinh vật xử lý đặc trưng: Lớp màng biofilm phát triển tùy thuộc vào loại chất hữu cơ và tải trọng hữu cơ trong bể xử lý.

Ø Hiệu quả xử lý cao.

Ø Tiết kiệm diện tích xây dựng: diện tích xây dựng của MBBR nhỏ hơn so với hệ thống xử lý nước thải hiếu khí đối với nước thải đô thị và công nghiệp.

Ø Dễ dàng vận hành.

Ø Điều kiện tải trọng cao: Mật độ vi sinh vật trong lớp màng biofilm rất cao, do đó tải trọng hữu cơ trong bể MBBR rất cao.

Bảng 1. Các thông số thiết kế đặc trưng bể MBBR

Thông số thiết kế

Đơn vị

Ngưỡng đặc trưng

Thời gian lưu trong bể Anoxic

h

1.0 – 1.2

Thời gian lưu trong bể hiếu khí

h

3.5 – 4.5

Diện tích bề mặt lớp biofilm

m2/m3

200 – 250

Tại trọng BOD

kg/m3.d

1.0 – 1.4

(Metcalf & Eddy, 2004)

III. Giới thiệu các loại giá thể trong bể MBBR

Đặc trưng tính kị nước cao, khả năng bám dính sinh học cao

Chất lượng màng sinh học tốt khó rơi ra khỏi vật liêu, độ dày lớp film ngoài 10 -200 m, lớp film trong có độ dày thay đổi theo tải trọng.

Ngoài ra còn có enzim sinh học kích hoạt khả năng xử lí của sinh vật trong nước thải.

Xử lí N, P trong nước thải.

NH3 – N : 98 – 99%, TN : 80- 85%, TP : 70 75%

Chiếm khoảng không gian ít.

Không bị nghẹt bùn trong khoảng thời gian dài hoạt động.

Tạo bùn nặng dễ lắng, tạo ra 40 - 80% bùn ít hơn quá trình bùn hoạt tính.

Hiệu quả xử lí 30 – 50% cao hơn quá trình bùn hoạt tính trong khi đó chi phí hoạt động giảm ít nhất 30%.

Có thể được thả trực tiếp trong bể hiếu khí, kỵ khí, thiếu khí. Không cần phải thay thế trong vòng 30 năm.

Không bị ảnh hưởng bởi hình dạng bể, có thể sử dụng cho tất cả các loại bể.

So sánh hệ thống MBBR và hệ thống bể sinh học hiếu khí

Hệ thống

Tải trọng BOD (KgBODm3/ngày)

MLSS(mg/L)

Diện tích bề mặt (m2/m3)

MBBR

10

8000 - 20000

3000

Bể sinh học hiếu khí

1.5

3000 - 5000

-

Từ khóa » Bán Giá Thể Mbbr