GIÁ TRỊ THẶNG DƯ Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex

GIÁ TRỊ THẶNG DƯ Tiếng anh là gì - trong Tiếng anh Dịch giá trị thặng dưsurplus valuegiá trị thặng dưof the surplus-valuesurplus-valuegiá trị thặng dư

Ví dụ về việc sử dụng Giá trị thặng dư trong Tiếng việt và bản dịch của chúng sang Tiếng anh

{-}Phong cách/chủ đề:
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
Điều này đã được thựchiện nhờ việc phát hiện ra giá trị thặng dư.This was done through the discovery of surplus value.Giá trị thặng dư vẫn là tài sản bị đánh cắp và một hành vi bạo lực vẫn xảy ra.The surplus value is still stolen property and an act of violence still occurs.Ngày công nhân làm việc 8 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%.Suppose the workday is eight hours and the rate of surplus value is 100 percent.Mác viết“ việc tạo ra giá trị thặng dư đó là quy luật tuyệt đối của phương thức sản xuất đó”.He said:"Production of surplus value is the absolute law of this mode of production.".Chúng ta đơn giản chỉ cộng chúng với nhau,và tổng số là giá trị thặng dư bằng £ 3 11s 0 d[ 17].We simply add them together, and the sum is a surplus-value of £3 11s.Combinations with other parts of speechSử dụng với động từnguồn cung dư thừa lượng đường dư thừa số dư thanh toán số dư phải trả chuyển số dưSử dụng với danh từsố dưthặng dưdư lượng tàn dưdư luận số dư âm dư dật lượng dư thừa dư vị tân dưHơnTrong bộ" Tư bản, trang 195, giá trị thặng dư được giải thích bằng những từ đặt trong ngoặc đơn sau từ ngữ đó:" Lợi tức, lợi nhuận, địa tô"[ 67].On page 195 of Capital, surplus-value is explained in the following words placed in brackets after it:“Interest, Profit, Rent”.Nhưng H'-T' đồng thời lại là sự thực hiện giá trị thặng dư chứa đựng trong H'.But C'- M' is at the same time a realization of the surplus-value contained in C'.Nhưng như thế thì tiền đã không biến thành tư bản,đã không sản xuất ra giá trị thặng dư.But so far the money would not have been converted into capital,it would not have produced any surplus-value.Nhưng ta phải biết người nào đang sản xuất vàngười nào đang nhận giá trị thặng dư nếu ta muốn thiết lập một xã hội tốt hơn.But we have to know who is producing andwho is receiving the surplus value if we want to establish a better society.Trong thời gian lưu thông, tư bản không làm chức năng sản xuất, do đó không sản xuất ra hàng hóa,cũng không sản xuất ra giá trị thặng dư.During its time of circulation, capital does not perform the functions of productive capital andtherefore produces neither commodities nor surplus-value.Tuy nhiên, ví dụ như điều này đã chứng minh rằng giá trị và giá trị thặng dư có thể đến từ một nơi khác ngoài lao động.[ 1].Yet examples such as this demonstrated that value and surplus value could come from somewhere other than labour.[11].Bởi Marx tin rằng giá trị thặng dư bị chiếm đoạt từ lao động là nguồn gốc của lợi nhuận, ông kết luận rằng tỷ suất lợi nhuận phải giảm thậm chí khi nền kinh tế tăng trưởng.Since Marx believed that profit derived from surplus value appropriated from labour, he concluded that the rate of profit would fall as the economy grows.Sự tái sản xuất và tích lũy tư bản bắt nguồn từ sản xuất giá trị thặng dư thông qua bóc lột công nhân trong quá trình lao động.The reproduction and accumulation of capital occurs from the production of surplus value through the exploitation of workers in the labor process.Như vậy, thuật ngữ“ capital- vốn( tư bản)” đề cấp đến hai việc cùng một lúc, thể hiện được khía cạnh vật chất của các tài sản( vật nuôi)cũng như khả năng tạo giá trị thặng dư của chúng.Thus the term“capital” begins to do two jobs simultaneously, capturing the physical dimension of assets(livestock)as well as their potential to generate surplus value.Hãy so sánh tư bản A với tư bản B= 160c+ 40v= 200Ccó cùng một tỷ suất giá trị thặng dư là 100%, nhưng mỗi năm chỉ chu chuyển một vòng.Now let us compare this with a capital B composed of 160 c+ 40 v= 200 C,which has the same rate of surplus-value, 100%, but which is turned over only once a year.Một khi các lỗi này được chỉnh lý, kết luật của Marx rằng giá cả tổng và lợi nhuận được xác định bởi, và bằng,giá trị tổng và giá trị thặng dư sẽ không còn đúng.Once those errors are corrected, Marx's conclusion that aggregate price and profit are determined by- and equal to-aggregate value and surplus value no longer holds true.Meghnad Desai, Baron Desai quan sát thấy rằngcũng có triển vọng giá trị thặng dư phát sinh từ các nguồn khác ngoài lao động và một ví dụ kinh điển được đưa ra là sản xuất rượu vang.Meghnad Desai,Baron Desai observed that there is also the prospect of surplus value arising from sources other than labour and a classic given example is winemaking.Hiện nông sản Việt đã xuất khẩu đi 180 nước, thuvề 200 tỷ USD trong 5 năm qua và đạt giá trị thặng dư 50 tỷ USD”, Bộ trưởng Cường nói.Currently Vietnam's agricultural products are being exported to 180 countries,earning $200 billion in the past five years and achieving a surplus value of $50 billion," the minister noted.Lao động sống của công nhânlà nguồn gốc cơ bản của giá trị thặng dư và sự giàu có của giai cấp tư sản cũng chủ yếu nhờ vào việc bóc lột được ngày càng nhiều giá trị thặng dư.The worker's labor for their livelihood was the basic source of surplus value, and the richness of the bourgeoisie mostly relies on more and more exploitation of the surplus value.Tư bản( tư sản hoặc tưbản) bao gồm bất kỳ ai có được thu nhập của họ không phải từ lao động nhiều như từ giá trị thặng dư mà họ có được từ những người lao động tạo ra sự giàu có.Capital(the bourgeoisie or capitalists)includes anyone who gets their income not from labor as much as from the surplus value they appropriate from the workers who create wealth.Dùng để sản xuất giá trị thặng dư đồng thời cũng là những phương pháp tích lũy" và" mọi sự mở rộng tích lũy lại trở thành phương tiện cho sự phát triển những phương pháp này.But all methods for the production of surplus-value are at the same time methods of accumulation; and every extension of accumulation becomes again a means for the development of those methods.Đầu những năm 1860 ông làm việc để soạn ra ba tập lớn,Các lý thuyết giá trị thặng dư, bàn về các nhà lý thuyết kinh tế chính trị, đặc biệt là Adam Smith và David Ricardo.In the early 1860s he worked on composing three large volumes,the Theories of Surplus Value, which discussed the theoreticians of political economy, particularly Adam Smith and David Ricardo.Phân tích kinh tế của chủ nghĩa tư bản của Marx dựa trên phiên bản lý thuyết về giá trị lao động của ông,và bao gồm việc phân tích lợi nhuận tư bản là việc khai thác giá trị thặng dư từ việc khai thác vô sản.Marx's economic analysis of capitalism is based on his version of the labour theory of value,and includes the analysis of capitalist profit as the extraction of surplus value from the exploited.Tỷ lệ này có thể được biểu thị bằng các tỷ lệ khác nhau giữa số vốn gốc,doanh thu thực hiện, giá trị thặng dư hoặc lợi nhuận và tái đầu tư( ví dụ: các tác phẩm của nhà kinh tế Michał Kalecki)?This rate can be expressed by means of various ratios between the original capital outlay,the realised turnover, surplus-value or profit and reinvestments e.g. the writings of the economist Micha?Phái trọng nông đã chuyển việc nghiên cứu nguồn gốc của giá trị thặng dư từ lĩnh vực lưu thông vào lĩnh vực sản xuất trực tiếp, và do đó đã đặt cơ sở cho việc phân tích nền sản xuất TBCN”.The Physiocrats themselves transferred the investigation into the origin of surplus values from the sphere of circulation into the sphere of direct production, and thereby laid the foundation for the analysis of capitalist production.".Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được xác định bằng quyền sở hữu tư nhân của phương thức sản xuất,khai thác giá trị thặng dư của lớp sở hữu với mục đích tích lũy vốn, lao động dựa trên tiền lương và ít nhất là hàng hóa có liên quan đến thị trường.[ 71].The term capitalist mode of production is defined by private ownership of the means of production,extraction of surplus value by the owning class for the purpose of capital accumulation, wage-based labour and at least as far as commodities are concerned being market-based.[93].Những năm đầu thập kỷ 60 ông chuyên tâm vào soạn ba tập lớn,Các học thuyết về giá trị thặng dư, bàn đến các lý thuyết gia kinh tế chính trị học, đặc biệt là về Adam Smith và David Ricardo.In the early 1860s he worked on composing three large volumes,the Theories of Surplus Value, which discussed the theoreticians of political economy, particularly Adam Smith and David Ricardo.Hiển thị thêm ví dụ Kết quả: 27, Thời gian: 0.0156

Từng chữ dịch

giádanh từpricecostvaluerackratetrịdanh từtrịtherapytreatmentvaluerulethặngdanh từsurplusdưtính từresidualextraexcessoutstandingdanh từbalance giá trị thay thếgiá trị thẩm mỹ

Truy vấn từ điển hàng đầu

Tiếng việt - Tiếng anh

Most frequent Tiếng việt dictionary requests:1-2001k2k3k4k5k7k10k20k40k100k200k500k0m-3 Tiếng việt-Tiếng anh giá trị thặng dư English عربى Български বাংলা Český Dansk Deutsch Ελληνικά Español Suomi Français עִברִית हिंदी Hrvatski Magyar Bahasa indonesia Italiano 日本語 Қазақ 한국어 മലയാളം मराठी Bahasa malay Nederlands Norsk Polski Português Română Русский Slovenský Slovenski Српски Svenska தமிழ் తెలుగు ไทย Tagalog Turkce Українська اردو 中文 Câu Bài tập Vần Công cụ tìm từ Conjugation Declension

Từ khóa » Giá Trị Thặng Dư Trong Tiếng Anh