Giá Xe Honda Future 125 FI 2022 - Autofun
Có thể bạn quan tâm
- Tìm xe cho bạn
- Tìm xe máy cho bạn
- Tin tức và đánh giá
- So sánh xe hơi
- So sánh xe máy
- Quảng cáo với chúng tôi
Công cụ
- Mua Xe Trả Góp
- Mua Xe Máy Trả Góp
- Bảo Hiểm Xe
- Giá Xăng Dầu
Scooter Loại | - Công suất tối đa | 4-Stroke Số bước | - Bắt đầu các tùy chọn |
Bảng giá (mẫu xe) Honda Future 125 FI
Đang bán 2021 Honda Future 125 FI Standard31,507 Triệu
2,279 Triệu/tháng So sánh Đã thêm Tính Toán Xem mẫu xeTin tức Honda Future 125 FI
3 mẫu xe từng ‘làm mưa làm gió’, nhưng đang dần bị ‘lãng quên’ ở Việt Nam
L.N05.03.20237 mẫu xe máy tiết kiệm xăng nhất trên thị trường hiện nay
Bach23.12.2022Đánh giá những khác biệt nổi bật giữa hai thế hệ của Honda Future 125 FI
thao25.08.2022Giải đáp một số thắc mắc khi mua xe Honda Future 125 FI 2022 của người dùng
Ryan16.08.2022Review mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Future 125 2022 có tốt không?
Ryan15.08.2022So sánh Honda Future hay Yamaha Jupiter: Chọn lịch lãm hay thể thao?
thao12.08.2022 Xem thêmTiktok Videos
Honda Future 125 FI thông số kỹ thuật cụ thể
Loại | Scooter |
Công suất tối đa | - |
Số bước | 4-Stroke |
Bắt đầu các tùy chọn | - |
Bảng điều khiển dụng cụ | - |
ABS | - |
Ưu & Nhược điểm Honda Future 125 FI
Ưu điểmThiết kế sang trọng, là mẫu xe số nhưng Honda nâng cấp đèn Led cho Future
Vận hành mạnh mẽ, động cơ 125cc nhưng xe vận hành vô cùng ổn định, nâng cấp kiểu thiết kế hệ thống lọc gió mới cũng là điểm cộng để xe hoạt động được tốt hơn. Khả năng tăng tốc mạnh mẽ hơn.
Tiết kiệm xăng khá tốt. Mức tiêu hao trong điều kiện ổn định đạt: 65,9km/ 1 lít xăng
Nhược điểmXe có chiều cao 756mm, nhưng yên xe lại thiết kế 2 tầng, khách hàng nữ mặc váy/ đầm sẽ gặp khó khăn khi ngồi xe
Phần yếm xe hơi hẹp, khả năng chắn mưa không tốt
Đánh giá Honda Future 125 FI
Sơ lược
Ra đời vào thời điểm chuyển giao giữa hai thiên niên kỷ, Honda Future - cái tên rất hợp thời.
Chiếc xe ra đời dựa trên một phần nền tảng từ Wave 110. Nhưng để hợp thời đại và đúng nghĩa với cái tên, Honda đã tạo nên sự đột phá bất ngờ. Cách tân thiết kế kết hợp công nghệ tiên tiến đã tạo ra cú hích cho thị trường xe máy.
Chúng ta cùng nhau nhìn lại hành trình hơn 22 năm chinh phục trái tim khách hàng của Honda Future.
Honda Future I - đón đầu tương lai bằng độ bền bỉ
Ra mắt thị trường vào cuối năm 1999 đầu năm 2000. Honda Future I có kích thước tổng thể giống với Wave 110. Mặt nạ Future có thiết kế bo viền, bầu bĩnh. Hút gió của xe cũng được đặt ở vị trí cân đối. Yếm xe có thiết kế gồ ghề tạo cái nhìn khỏe khoắn.
Future I được bán ra với 4 màu: xanh đậm, màu xám, xanh ngọc bích và đỏ. Trong bó, màu xanh ngọc bích là mẫu xe có giá bán cao nhất. Nhưng khách hàng phản ánh thiết kế của nó hơi béo, không trẻ trung như các mẫu xe khác.
Bị chê về ngoại hình nhưng Future Fi có động cơ bền vô đối. Hiện nay, trên các diễn đàn rất nhiều người còn sử dụng Honda Future I. Và họ rất tự hào về độ bền bỉ và ít hư hỏng của xe. Những năm trở lại đây, nhiều người còn tìm mua Future I khiến cho giá xe gây “sốt”. Thậm chí có thời gian giá bán lên đến 90 triệu đồng, dù là xe cũ.
Honda Future II - sự kế nhiệm khó chiều lòng người
Năm 2004, Honda ra mắt Future II thay thế cho phiên bản tiền nhiệm. Một màn lột xác hoàn toàn cả về thiết kế lẫn động cơ của Honda Future.
Động cơ từ 110cc lên 125cc, trang bị xi lanh đơn và được làm mát bằng gió. Tuy nhiên điều này lại không được người dùng đánh giá cao.
Ở thiết kế, Future II cũng bị người dùng chê xấu. Bởi sự màu mè đến nỗi khá quê mùa. Và mặc dù Future phiên bản mới đã được “giảm béo” nhưng tổng thể không có gì đặc sắc. Có lẽ vì vậy mà chỉ trong thời gian gắn sau đó, Honda đã khai tử Future II.
Honda Future Neo - hành trình mới đến với trái tim khách hàng
Cuối năm 2005, Honda cho ra mắt Future thế hệ 3 có tên là Future Neo. Có vẻ như rất được lòng người dùng nên Future Neo trải qua 3 đời. Cụ thể: Future Neo 2005, Future Neo GT 2006 và Future Neo Fi 2007.
Future Neo đời đầu rất được lòng người dùng bởi nét thiết kế hiện đại, cá tính rất hợp thời. Phiên bản được đánh giá cao nhất là Future Neo GT. Với vẻ ngoài đậm chất cá tính, thể thao và lần đầu tiên Honda Future có bánh mâm. Nhờ vậy, Future Neo GT đã thật sự chinh phục trái tim người hâm mộ.
Ở phiên bản Honda Future Neo Fi, lần đầu tiên Future được trang bị hệ thống phun xăng điện tử. Cùng là chiếc máy đầu tiên của Việt Nam được trang bị hệ thống tiết kiệm nhiên liệu. Điều này đã đánh dấu một bước ngoặt mới trong hành trình đến với trái tim khách hàng của Future.
Honda Future X - một sự biến tấu tài tình
Nhằm đa dạng lựa chọn và mang đến cho khách hàng một cái nhìn mới. Honda đã cho ra mắt Future X với 2 phiên bản gồm: Future X chế hòa khí và Future X Fi.
Đây là phiên bản được biến tấu độc đáo từ chữ X. Điểm nổi bật nhất chính là chữ X chìm sắc sảo với tông màu tinh tế ở phần đuôi. Những đường nét cắt chéo góc cạnh và mạnh mẽ được thể hiện nổi bật trên Future X. Tất cả đã tạo nên một Honda Future X lịch lãm, thời thượng.
Trong 2 phiên bản, Future X Fi tiết kiệm nhiên liệu hơn 6% so với phiên bản còn lại. Dù bản chế hòa khí cũng được đánh giá là đã tiết kiệm nhiên liệu rất tốt.
Honda Future 125 Fi - sự xuất hiện đầy ngưỡng mộ
Thế hệ thứ 7 của trong gia đình Honda Future. Ra mắt vào năm 2011 với hai phiên bản là Fi và chế hòa khí.
Honda Future 125 Fi sở hữu hàng loạt những ưu điểm khiến bao mẫu xe phải ganh tị. Cụ thể: cụm đèn pha đôi phong cách thể thao, đèn xi nhan trước sau được vuốt dài tinh tế. Thiết kế đuôi xe cũng rất nổi bật. Đi cùng là hệ thống phanh đĩa trước vô cùng sắc sảo.
Honda Future 125 Fi Euro 3 - bắt kịp công nghệ thời đại
Năm 2016, thế hệ thứ 8 của Future trình làng thị trường.
Điểm đáng khen nhất chính là Future được trang bị động cơ đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 3. Tiết kiệm xăng hơn nhưng vẫn giữ được động cơ mạnh mẽ, một trải nghiệm mới cho người dùng.
Tuy nhiên, Future 125 Fi Euro 3 được cho là có ngoại hình rất giống với Honda Airblade. Một điều đáng buồn, nhưng xe vẫn mang đến phong cách mạnh mẽ và cá tính. Ngoài ra, Honda đã trang bị ổ khóa 4 trong 1 hiện đại cho phiên bản này. Một điểm nhấn ấn tượng. Mặc dù vậy, Future thế hệ này vẫn chưa chiều được lòng khách hàng.
Năm 2018, Honda Future xuất hiện với vẻ ngoài cao cấp hơn, hiện đại hơn. Honda vẫn giữ nguyên động cơ 125cc nhưng tinh chỉnh lọc gió giúp việc lọc và nạp gió hiệu quả.
Honda chú trọng rất nhiều cho ngoại hình của Future 2019. Cụ thể, đầu xe thon gọn trẻ trung hơn. Cho ra nhiều phiên bản màu theo phong thủy, phù hợp với sở thích của nhiều người.
Ở các phiên bản 2020 và 2021 về sau, Honda Future không có thay đổi gì đáng kể. Chỉ tinh chỉnh một chút về thiết kế, sử dụng đèn LED thay cho bóng halogen. Động cơ vẫn 125cc truyền thống.
Đến phiên bản 2022, liệu Honda Future có gì khác? Chúng ta tiếp tục theo dõi nhé!
Ngoại thất
Với phương châm “Định phẩm chất - giữ uy phong”, Honda đã có màn lột xác mới cho Future.
Không còn quá “già” trong thiết kế, Honda Future 2022 xuất hiện với ngoại hình trẻ trung, lịch lãm. Những thay đổi cùng một vài điểm nhấn ấn tượng giúp Future trở nên thu hút hơn. Cụ thể: Vành đúc mang lại sự hiện đại, năng động. Các chi tiết nhựa từ yên xe, yếm xe, mặt trong ốp xe, tay dắt được thiết kế mới mẻ và hiện đại hơn.
Để tăng thêm phần sang trọng cho xe, logo “Future” được thiết kế 3D cao cấp. Cụm đèn pha cũng được thiết kế nổi bật. Bóng đèn LED cho cường độ ánh sáng tốt tăng khả năng quan sát khi đi vào ban đêm.
Mặt đồng hồ được lấy cảm hứng thiết kế từ những chiếc xe hơi cao cấp. Các thông số cũng được sắp xếp theo hình vòm rộng tăng sự hiện đại.
Nội thất
Đèn chiếu sáng trước của xe luôn sáng khi xe vận hành. Giúp đảm bảo an toàn cho người lái, tránh những trường hợp quên bật đèn. Tăng tính nhận diện khi lưu thông trên đường phố đông đúc.
Bạn sẽ yên tâm hơn rất nhiều khi Honda Future được tích hợp ổ khóa 4 trong 1 hiện đại. Khóa điện, khóa từ, khóa cổ và khóa yên đặt cùng một vị trí tiện lợi.
Được trang bị chiếc cốp có dung tích ấn tượng nhất trong phân khúc xe số. Bạn thoải mái để vừa 1 nón bảo hiểm fullface cùng một số vật dụng cá nhân khác. Bộ mâm đúc thể thao có kích thước 70/90 - 17 M/C 38P ở bánh trước. Bánh sau có kích thước lớn 80/90 - 17 M/C 50P nhằm tăng độ bám đường cho xe.
Giảm xóc trước là phuộc ống lống giảm chấn thuỷ lực kết hợp với phanh đĩa. Phía sau là lò xo trụ đôi, giảm chấn thủy lực đi cùng phanh tang trống.
Tính năng
Với động cơ và trang bị sở hữu, Honda Future mang đến cảm giác yên tâm khi cầm lái. Chiếc xe khá “nịnh” người lái khi vận hành rất êm ái - đầm và mượt.
Khối động cơ mang đến sức mạnh vừa đủ cho những trải nghiệm cơ bản hàng ngày. Khi vặn ga tăng tốc, Future phản hồi rất từ tốn chứ không bốc như Jupiter. Sự đầm chắc mà Future có được cũng nhờ sở hữu hệ thống khung xe chắc chắn. Dàn chân và giảm xóc dù không quá êm nhưng cho cảm giác chắc chắn khi qua các đoạn đường gồ ghề.
Như vậy, nếu bạn là người có tuổi hoặc hướng đến sự điềm tĩnh Honda Future là lựa chọn đáng để cân nhắc. Hiện nay, Future được bán ra với giá từ 30 triệu đồng. Bao gồm 3 phiên bản gồm:
-
Phiên bản cao cấp phanh đĩa vành đúc: Trắng đen, xanh đen, đỏ đen.
-
Phiên bản đặc biệt phanh đĩa - vành đúc: Đen, xanh đen.
-
Phiên bản tiêu chuẩn phanh đĩa - vành nan hoa: Đỏ đen, xanh đen.
Động cơ và hiệu suất
Khối động cơ 125cc mạnh mẽ, cho sức mạnh 6,83 kW tại vòng tua 7.500 vòng/ phút. Lực mô-men xoắn cực đại 10,2 Nm ở vòng tua 5.500 vòng/ phút.
Honda Future được trang bị hệ thống phun xăng điện tử tiết kiệm nhiên liệu. Hệ thống lọc gió được tinh chỉnh giúp động cơ hoạt động hiệu quả hơn.
Tổng kết
Trong suốt hành trình của mình, có thể Honda Future vẫn chưa tạo nên những kỳ tích đột phá. Nhưng, 22 năm có mặt trên thị trường Future vẫn là mẫu xe số có doanh số bán ra khá tốt. Đây là mẫu xe luôn lọt top các mẫu xe máy bán chạy nhất thị trường Việt. Nếu tài chính tầm 30 triệu cần một con xe kiểu dáng hiện đại, bền bỉ và tiết kiệm xăng thì Honda Future chính là lựa chọn rất tốt.
Tiêu thụ nhiên liệu Honda Future 125 FI
Mức tiêu hao nhiên liệu tiêu chuẩn của 2021 Honda Future 125 FI Standard là 1.54 L/100km.
Loại năng lượng | Hộp số | NSX công bố |
---|---|---|
Petrol(0cc) | Manual | 1.54 L/100km |
Loại xe cạnh tranh Honda Future 125 FI
Honda Future 125 FI cạnh tranh với Yamaha FreeGo, Honda Vision, Honda Scoopy, Yamaha Janus, Honda Beat.
YamahaYamaha FreeGo
31,032 - 37,238 Triệu
Xem xe máy HondaHonda Vision
34,943 Triệu
Xem xe máy HondaHonda Scoopy
32,254 - 33,524 Triệu
Xem xe máy YamahaYamaha Janus
28 - 31,9 Triệu
Xem xe máy HondaHonda Beat
26,444 - 27,714 Triệu
Xem xe máyCác mẫu xe máy đề xuất
Mô hình xe máy HondaCập Nhật Nóng HondaHonda MSX 125
Đang cập nhật
Xem xe máy1 mẫu xe
- Honda MSX 125 Standard 2022
Honda Beat
26,444 - 27,714 Triệu
Xem xe máy3 mẫu xe
- 2021 Honda Beat CBS
- 2021 Honda Beat CBS-ISS
- 2021 Honda Beat Deluxe
Honda Genio
28,476 - 29,238 Triệu
Xem xe máy2 mẫu xe
- 2021 Honda Genio CBS
- 2021 Honda Genio CBS-ISS
Honda Scoopy
32,254 - 33,524 Triệu
Xem xe máy4 mẫu xe
- 2021 Honda Scoopy Fashion
- 2021 Honda Scoopy Prestige
- 2021 Honda Scoopy Sporty
- 2021 Honda Scoopy Stylish
Honda CB150
32,206 - 33,238 Triệu
Xem xe máy2 mẫu xe
- 2021 Honda CB150 Verza CW
- 2021 Honda CB150 Verza Spoke
Yamaha Grande
46,8 - 51,9 Triệu
Xem xe máy5 mẫu xe
- Yamaha Grande Blue Core Hybrid Phiên bản đặc biệt
- Yamaha Grande Blue Core Hybrid Phiên bản giới hạn
- Yamaha Grande phiên bản tiêu chuẩn hoàn toàn mới
- Yamaha Grande phiên bản giới hạn hoàn toàn mới
- Yamaha Grande phiên bản đặc biệt hoàn toàn mới
Yamaha Latte
38,5 - 39 Triệu
Xem xe máy2 mẫu xe
- Yamaha Latte PHIÊN BẢN TIÊU CHUẨN
- Yamaha Latte PHIÊN BẢN GIỚI HẠN
Yamaha Sirius
19,1 - 22,1 Triệu
Xem xe máy3 mẫu xe
- Yamaha Sirius phiên bản Phanh cơ màu mới
- Yamaha Sirius phiên bản Phanh đĩa màu mới
- Yamaha Sirius phiên bản RC Vành Đúc màu mới
Yamaha Exciter 150
44,8 - 45,8 Triệu
Xem xe máy3 mẫu xe
- Yamaha Exciter 150 PHIÊN BẢN RC 2023
- Yamaha Exciter 150 PHIÊN BẢN GIỚI HẠN 2023
- Yamaha Exciter 150 PHIÊN BẢN GIỚI HẠN MÀU MỚI 2023
BMW S 1000 R
421,935 Triệu
Xem xe máy1 mẫu xe
- BMW S 1000 R 2022
Yamaha NVX
52,24 - 53,5 Triệu
Xem xe máy2 mẫu xe
- Yamaha NVX 155 II
- Yamaha NVX 155 I
Honda MSX 125
Đang cập nhật
Xem xe máy1 mẫu xe
- Honda MSX 125 Standard 2022
Yamaha Nozza Grande
45,2 Triệu
Xem xe máy1 mẫu xe
- Yamaha Nozza Grande Standard 2022
Yamaha Janus
28 - 31,9 Triệu
Xem xe máy3 mẫu xe
- Yamaha Janus Limited 2022
- Yamaha Janus Standard 2022
- Yamaha Janus Premium 2022
Honda CB300R
140 Triệu
Xem xe máy1 mẫu xe
- 2021 Honda CB300R Standard
Câu hỏi thường gặp về Honda Future 125 FI
Giá xe máy Honda Future 125 FI 2022 là bao nhiêu?
Giá lăn bánh của Honda Future 125 FI 2022 mới nhất tại Việt Nam là 0 VND - 0 VND, để biết tổng giá cập bến cụ thể, vui lòng tham khảo chương trình khuyến mãi của Honda Future 125 FI.
Honda Future 125 FI có những mẫu xe nào?
Honda Future 125 FI đã ra mắt các mẫu xe này tại thị trường Việt Nam: 2021 Honda Future 125 FI Standard.
Đối thủ của Honda Future 125 FI là gì?
Đối thủ của xe máy Honda Future 125 FI là ....
Hãng phổ biến ở Việt Nam
Piaggio
Suzuki
SYM
Yamaha
Benelli
KTM
Kawasaki
Ducati
Triumph
Xem thêm Trang chủxe máyHondaHonda Future 125 FI So sánhTừ khóa » Future 2022 Xanh Ngọc
-
Giá Xe Honda Future 2022 Và ưu đãi Mới Nhất
-
Giá Xe Future 2022 | Xe Máy Honda Future 125 Fi Mới Nhất 2022
-
Honda Future 2022: Xem Giá Xe Future 125 Rẻ Nhất Hôm Nay
-
NGÀY 4/6/2022 FUTURE 1 MÀU XANH NGỌC NGAY CHỦ CÔNG ...
-
CẬP NHẬT - HONDA FUTURE 125 XANH NGỌC - Minh Long Moto
-
Cập Bến Future 125 Fi 2022 Màu Xanh Nhám Đặc Biệt Đang Được ...
-
Future 125 FI 2022 TRẮNG NGỌC TRINH ▶️ Future - YouTube
-
Honda Future 2022 Có Mấy Màu? Màu Nào Bán Chạy?
-
Xe Máy Honda Future 2022 125cc | Shopee Việt Nam
-
Mua Bán Xe Future Màu Xanh Giá Rẻ, Chính Chủ Trên Chợ Tốt
-
Xe Future 2022 Giá Bao Nhiêu Và Những Thay đổi Mới Nhất Của Xe
-
Đánh Giá Xe Honda Future 125 FI 2022 Giá Rẻ, Vận Hành Bền Bỉ
-
Honda Future 125 Tại Việt Nam Bị đại Lý đẩy Giá, Tăng Gần 10 Triệu ...