Giá Xe Honda Jazz Và Khuyến Mãi Mới Nhất Hiện Nay

Honda Jazz là mẫu xe nổi tiếng toàn cầu và chính thức ra mắt người dùng Việt đầu năm 2018. Mẫu hatchback 5 cửa thế hệ mới được đánh giá có ngoại hình bắt mắt cùng nhiều tính năng cải tiến vượt trội, giá xe Honda Jazz cũng là yếu tố giúp chúng trở thành đối thủ nặng ký của Toyota Yaris đang rất được ưa chuộng tại Việt Nam.

Honda Jazz được coi là phiên bản hatchback của Honda City với nền tảng khung gầm "Global Small Car Platform" của Honda, xe được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan, trong khi Honda City được lắp ráp nội địa.

Giá xe Honda Jazz niêm yết và lăn bánh 

Hiện tại, Honda Jazz đã không còn xuất hiện trongbảng giá xe Honda. Trước thời điểm ngừng bán, giá xe 3 phiên bản Honda Jazz V, Honda Jazz VX, Honda Jazz RS dao động từ 544 - 624 triệu đồng. Cụ thể giá xe Honda Jazz mới nhất cho từng phiên bản như sau:

Phiên bản xe Động cơ - Hộp số Giá niêm yết Giá lăn bánh
Hà Nội TPHCM Các tỉnh thành khác
Jazz V 1.5L - CVT 544.000.000 631.660.000  620.780.000 601.708.000
Jazz VX 1.5L - CVT 594.000.000 687.660.000 675.780.000 656.780.000
Jazz RS 1.5L - CVT 624.000.000 721.260.000 708.780.000 689.780.000

Giá xe ô tô Honda Jazz niêm yết và lăn bánh mới nhất trên thị trường

*Đơn vị tính: VNĐ

.

>>> Cách tính giá xe ô tô lăn bánh mới nhất

Khuyến mãi của Honda Jazz 

Để biết xe Honda Jazz giá bao nhiêu sau khi áp dụng khuyến mãi, chi tiết thông tin ưu đãi, chiết khấu giá xe Honda Jazz, độc giả có thể liên hệ trực tiếp tới các đại lý xe ô tô Honda.

Mua xe Honda Jazz trả góp

Khách hàng muốn mua Honda Jazz trả góp có thể tham khảo gói hỗ trợ tài chính của Ford với những ưu đãi hấp dẫn, lãi suất cạnh tranh. Bên cạnh đó còn có hình thức vay từ các ngân hàng lớn tại Việt Nam với lãi suất từ 7,3 đến 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với nhóm ngân hàng trong nước thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.

>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý

So sánh giá xe Honda Jazz trong cùng phân khúc

Trong phân khúc hatchback cỡ B tại Việt Nam, Honda Jazz sẽ phải cạnh tranh với  Suzuki Swift hay Toyota Yaris. Giá xe Jazz của Honda nằm trong tầm giá 544 - 624 triệu đồng, trong khi giá xe Swift khoảng 550 triệu đồng, còn Yaris khởi điểm từ 668 triệu.

Tổng quan về Honda Jazz 2024

Bảng thông số kỹ thuật chung

Hạng mục Jazz V Jazz VX Jazz RS
Kích thước tổng thể (mm) 4.034 x 1.694 x 1.524 3.989 x 1.694 x 1.524
Chiều dài cơ sở (mm) 2.530
Bán kính quay đầu (m) 5,4
Khoảng sáng gầm (mm) 137
Hệ thống treo trước - sau MerPherson/ giằng xoắn
Phanh trước - sau Đĩa/ Tang trống
Hệ thống lái Điện
Kích thước lốp trước - sau 185/55R16 175/65R15
La-zăng (inch) 16 inch 15 inch

Kích thước tổng thể DxRxC của Honda Jazz là 3.989 x 1.694 x 1.524, bản Jazz V sẽ có chiều dài lớn hơn đạt 4.034 mm. Những thông số này cho thấy Honda Jazz đang nhỏ hơn Toyota Yaris nhưng to lớn hơn Suzuki Swift.

Thiết kế ngoại thất của Honda Jazz

Hạng mục Jazz V Jazz VX Jazz RS
Đèn chiếu gần Halogen LED
Đèn chiều xa
Đèn LED ban ngày
Đèn pha tự động
Đèn phanh trên cao LED
Đèn sương mù Không
Cụm đèn sau Halogen LED
Gương gập điện Không
Gương chỉnh điện Không
Sấy gương
Gương tích hợp xi nhan Không
Gạt mưa phía sau
Mở cốp rảnh tay Không
Cửa hít
Ăng ten Thanh que
Tay nắm cửa Đồng màu thân xe
Ống xả Đơn

Ngay từ cái nhìn đầu tiên, khách hàng đã phải chú ý đến thiết kế kính chắn gió dốc đứng cùng nắp ca-pô ngắn và dày của Honda Jazz. Ngay bên dưới là lưới tản nhiệt màu piano-black có hình dạng như dải ruy băng mỏng với một thanh crôm sáng bóng.

"Ăn khớp" với lưới tản nhiệt là hệ cụm đèn pha, tạo cảm giác liền mạch và hài hòa với một "khuôn mặt" nhỏ. Đèn chạy ban ngày và đèn xi-nhan đều được trang bị công nghệ LED hiện đại. Trong đó, đèn sương mù có dạng hình cầu, đặt sâu trong khe kết hợp với lưới tổ ong giả hút gió.

Vòng về phía sau của Honda Jazz, đèn hậu LED có kích thước lớn với thiết kế lao thẳng xuống từ đỉnh của đuôi xe đến thanh cản sẽ là điểm nhấn sáng nhất.

Thiết kế ngoại thất của Honda Jazz

Trong bảng giá xe Honda Jazz mẫu xe Jazz có giá khởi điểm 544 triệu Đồng

Màu sắc của Honda Jazz 

Về tùy chọn màu sắc, Honda Jazz chính hãng có 6 màu, bao gồm: trắng, ghi bạc, xám, cam, đỏ và đen.

Màu sắc ngoại thất của Honda Jazz

Tùy chọn màu sắc ngoại thất của Honda Jazz

Thiết kế nội thất Honda Jazz 2024

Hạng mục Jazz V Jazz VX Jazz RS
Vô lăng bọc da Urethan Da
Kiểu dáng vô lăng 3 chấu
Tích hợp nút bấm trên vô lăng
Lẫy chuyển số Không
Chất liệu ghế Nỉ
Số chỗ ngồi 5
Điều chỉnh ghế lái 4 chế độ gập
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước
Hàng ghế sau  Ngả ra sau

Không gian nội thất của Honda Jazz khá rộng rãi và thoáng đãng, nhờ độ mở cửa rộng cộng chiều cao ghế trước thấp. Hàng ghế phía trước có đệm mỏng nhưng không gian lại chưa thoải mái bằng hàng ghế thứ 2. Với phong cách thiết kế Magic seat, hành khách có chiều cao quá khổ ngồi ở hàng ghế phía sau vẫn có thể duỗi chân dễ dàng và không gian phía trên đầu đủ rộng. Kích thước ghế sau cũng dài và có chức năng ngả ra sau để người ngồi có thể nghỉ ngơi.

Nội thất xe Honda Jazz

Nội thất xe Honda Jazz

Tiện nghi của Honda Jazz 2024

Hạng mục Jazz V Jazz VX Jazz RS
Chìa khóa thông minh Không
Khởi động nút bấm
Khởi động từ xa Không
Hệ thống điều hòa Chỉnh tay Tự động
Hệ thống lọc khí Không
Cửa sổ trời
Cửa gió hàng ghế sau
Sấy hàng ghế trước
Sấy hàng ghế sau
Làm mát hàng ghế trước
Làm mát hàng ghế sau
Nhớ vị trí ghế lái
Chức năng mát-xa
Màn hình giải trí Không 7 inch
Hệ thống âm thanh 4 loa 6 loa
Cổng kết nối AUX
Cổng kết nối Bluetooth
Cổng kết nối USB
Đàm thoại rảnh tay
Màn hình hiển thị kính lái HUD Không
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt Ghế lái
Bảng điều khiển hệ thống thông tin giải trí Không
Rèm che nắng cửa sau
Rèm che nắng kính sau
Cổng sạc
Sạc không dây Không
Phanh tay tự động
Kính cách âm 2 lớp
Tựa tay hàng ghế sau Không

Trang bị tiện ích trên Honda Jazz khá cơ bản, có thể kể đến như màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch, bảng điều khiển cảm ứng có thể kết nối với nhiều loại điện thoại thông minh khác nhau bằng Bluetooth, kết nối HDMI hay USB, điều hòa tự động với bảng điều khiển cảm ứng sẽ phát sáng ngay khi được chạm nhẹ, hệ thống âm thanh 6 loa.

Động cơ của xe Honda Jazz 2024

Hạng mục Jazz V Jazz VX Jazz RS
Kiểu dáng động cơ SOHC I-VTEC 
Số xi lanh 4 xi lanh thẳng hàng
Dung tích xi lanh (cc) 1.497
Công nghệ động cơ Phun xăng điện tử
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất cực đại (Hp/rpm) 118/6.600
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) 145/4.600
Hộp số CVT
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu
Chế độ chạy địa hình Không
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) 7,2
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) 4,7
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km) 5,6

Bên dưới nắp ca pô của Honda Jazz là khối động cơ i-VTEC 4 xi lanh dung tích 1.5L, cho công suất tối đa 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt 145 Nm tại 4.600 vòng/phút. Đi cùng khối động cơ là hộp số vô cấp CVT ứng dụng công nghệ truyền động đột phá Earth Dreams Technology mang đến khả năng vận hành cao và giảm mức tiêu thụ nhiên liệu.

Động cơ của xe Honda Jazz

Động cơ của xe Honda Jazz

Hệ thống an toàn

Hạng mục Jazz V Jazz VX Jazz RS
Chống bó cứng phanh
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Phân phối lực phanh điện tử
Khởi hành ngang dốc Không
Cân bằng điện tử
Khóa cửa tự động khi lái xe
Hệ thống điều khiển hành trình
Cảnh báo lệch làn đường Không  
Cảnh báo điểm mù
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp
Hệ thống an toàn tiền va chạm
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động
Cảm biến trước
Cảm biến sau
Camera 360 độ
Camera lùi Không
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn Hàng ghế trước
Túi khí 2 6

So với giá xe thì các trang bị an toàn của Honda Jazz được coi là tương xứng, có thể kể ra các tính năng như: Kiểm soát hành trình thích ứng, cân bằng điện tử VSA, chống bó cứng phanh ABS, phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, khởi hành ngang dốc HSA, camera lùi 3 góc nhìn và 6 túi khí.

Đánh giá Honda Jazz 2024

Ưu điểm:

  • Thiết kế Honda Jazz nhỏ gọn với kiểu dáng thể thao hơn thế hệ trước.
  • Không gian bên trong xe rộng rãi, thoải mái cho 4 người lớn.
  • Hệ thống điều hòa làm mát nhanh và lạnh sâu.
  • Trang bị màn hình giải trí 7 inch và hệ thống điều hòa tự động.
  • Động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu.
  • Cảm giác lái êm ái, vô lăng trợ lực điện nhẹ nhàng giúp người lái không bị mỏi khi chạy trong phố.

Nhược điểm:

  • Thiết kế nội, ngoại thất không có nhiều ấn tượng, đột phá so với các đối thủ cùng phân khúc.
  • Sử dụng nội thất chủ yếu bằng chất liệu nhựa.
  • Ghế ngồi của Honda Jazz RS chỉ có loại nỉ chứ không được bọc da. Thiếu bệ tỳ tay trung tâm và cửa gió phía sau.
  • Hệ thống phanh sau chỉ sử dụng tang trống, trong khi các đối thủ đồng hương đều đã sử dụng hệ thống phanh đĩa trên bốn bánh.
  • Hệ thống giải trí không có kết nối Android Auto hay Apple CarPlay.
  • Cách âm kém, khi chạy ở tốc độ cao khá ồn.
  • Cảm giác xóc khi chạy xe ở mặt đường gồ ghề.

Những câu hỏi về Honda Jazz:

Honda Jazz có mấy phiên bản? Xe có 3 phiên bản: Jazz V, Jazz VX, Jazz RS

Giá niêm yết của xe Jazz là bao nhiêu? - Honda Jazz V: 544 triệu - Honda Jazz VX: 594 triệu - Honda Jazz RS: 624 triệu

Honda Jazz có mấy màu? Xe có 6 màu: Trắng ngà/ Ghi bạc/ Đen/ Cam/ Xám/ Đỏ

Thông tin về kích thước của Honda Jazz? Xe Jazz có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.989 x 1.694 x 1.524mm

Kết luận

Mặc dù thiết kế ngoại thất nhỏ gọn nhưng không gian nội thất bên trong Honda Jazz lại rộng rãi bất ngờ. Đây thực sự là một chiếc xe đáng cân nhắc cho các gia đình bình dân và thường xuyên di chuyển trong đường phố đô thị. Đáng tiếc rằng, Honda Jazz đã bị ngừng bán tại Việt Nam. Cùng với thông tin mới nhất về giá xe Honda Jazz 2024, Tinxe.vn hi vọng độc giả sẽ đưa ra được quyết định cho riêng mình cũng như có được sự chuẩn bị kỹ lưỡng về ngân sách trước khi mua xe.

Lưu ý: Honda Jazz 2024 được hiểu là xe Honda Jazz sản xuất năm 2024, không thể hiện model year của sản phẩm.

Từ khóa » Jazz Lăn Bánh