Giá Xe Innova 7 Chỗ Và đánh Giá Chi Tiết Về Thiết Kế, Nội Thất, động Cơ
Có thể bạn quan tâm
Nhắc đến phân khúc xe gia đình, không thể bỏ qua dòng xe Innova 7 chỗ. Tại Việt Nam, đây là dòng xe rất được yêu thích và tạo dựng được vị trí vững chắc trên thị trường. Đó là nhờ giá xe Innova 7 chỗ hợp lý, cộng với khả năng vận hành mạnh mẽ và vô cùng êm ái.
Cập nhật giá xe Innova 7 chỗ mới nhất
Để biết xe Innova 7 chỗ giá bao nhiêu, hãy cùng chúng tôi cập nhật bảng báo giá mới nhất dưới đây.
STT | Phiên bản | Giá niêm yết xe Innova 7 chỗ | Giá lăn bánh xe Innova 7 chỗ | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh | |||
1 | 2.0E MT | 780.000.000 | 829.000.000 | 821.000.000 | 802.000.000 |
2 | 2.0G AT | 865.000.000 | 952.000.000 | 943.000.000 | 924.000.000 |
3 | Venturer | 879.000.000 | 967.000.000 | 958.000.000 | 939.000.000 |
4 | 2.0V AT | 898.000.000 | 1.085.000.000 | 1.076.000.000 | 1.057.000.000 |
(Đơn vị: VNĐ)
Đánh giá ngoại thất, nội thất và động cơ xe Innova 7 chỗ mới nhất
Cùng với bảng giá xe Innova 7 chỗ, rất nhiều người quan tâm đến thiết kế, trang bị và khả năng vận hành của chiếc xe.
Thiết kế ngoại thất xe Innova 7 chỗ
Kích thước tổng thể của xe Innova 7 chỗ mới nhất hiện nay là 4.735 x 1.830 x 1.795 mm, tương ứng dài x rộng x cao. Cùng với đó, xe có chiều dài cơ sở 2.750 mm và khoảng sáng gầm xe 178 mm. Về màu sắc, người dùng có thể tùy chọn 1 trong 4 màu: Màu đồng, màu bạc, màu trắng và màu trắng ngọc trai. Riêng với phiên bản Venturer thì chỉ có 3 màu: Màu đen, màu đỏ và màu trắng ngọc trai.
Đầu xe có sự tinh chỉnh mạnh mẽ ở nhiều chi tiết. Nổi bật trong đó là lưới tản nhiệt hình lục giác được tách rời với hốc gió dưới, thay cho sự liền mạch trước đây. Bên cạnh đó, cản trước được đưa cao lên, khá giống với những “người anh em” Toyota Fortuner mới, Toyota Hilux mới. Tất cả thiết kế này giúp đầu xe trở nên bề thế và hầm hố hơn.
Thân xe Innona 7 chỗ 2021 không có nhiều khác biệt so với “người tiền nhiệm”. Tuy nhiên, do được trau chuốt hơn với những đường gân dập nổi nên chiếc xe không còn dáng vẻ ì ạch của đời trước. Thay vào đó là sự thanh thoát và thu hút mọi ánh nhìn.
Đuôi xe không có sự thay đổi nhiều, vẫn giữ lại những chi tiết quen thuộc như cánh gió dày, góc cạnh, được tích hợp với đèn báo phanh Led, ăng ten vây cá mập,… Tất cả phiên bản đều sử dụng đèn hậu là những bóng đèn thường, không phải là đèn hậu Led. Tuy nhiên, bù lại là cụm đèn hậu thiết kế hình chữ L ngược, mang đến hình ảnh mạnh mẽ của một cặp nanh vuốt. Đây cũng là “điểm sáng” duy nhất ở phần đuôi xe Innova.
Không gian nội thất xe Innova 7 chỗ
Trong phân khúc xe 7 chỗ có giá dưới 1 tỷ, Innova tỏ ra ưu thế hơn hẳn các dòng xe khác về mức độ rộng rãi của không gian nội thất. Đơn giản là vì chiếc xe được định hình ở tính đa dụng, tập trung vào việc chở được nhiều hành khách và hàng hóa.
Innova 7 chỗ có 3 hàng ghế, hàng ghế nào cũng đảm bảo sự thoải mái cho người ngồi, kể cả người cao trên 1m75. Đặc biệt, hàng ghế thứ 3 có tới 3 chỗ ngồi, tỷ lệ gập 5:5. Trong khi đó, hàng ghế đầu có mặt đệm rộng rãi với tựa lưng vừa ôm, vừa nâng đỡ người ngồi. Ghế lái vẫn chỉnh tay 6 hướng. Duy chỉ trên phiên bản Innova 2.0V là chỉnh điện 8 hướng.
Khu vực lái của xe Innova 7 chỗ đầy đủ các trang bị cơ bản. Có thể kể đến như vô lăng 4 chấu, điều chỉnh 4 hướng; bảng đồng hồ dạng Optitron, tích hợp màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch; chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm;…
Ngoài ra, Innova 7 chỗ 2021 trên tất cả phiên bản đều trang bị đầy đủ các kết nối AUX, USB, Bluetooth,… để kết nối điện thoại thông minh. Cùng với đó là hệ thống âm thanh 6 loa như thế hệ trước. Tuy nhiên, màn hình cảm ứng được nâng cấp lên 8 inch. Riêng với bản số sàn thì từ màn hình tiêu chuẩn nâng cấp lên màn hình cảm ứng 7 inch. Đặc biệt, với hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, cửa gió riêng dành cho 2 hàng ghế sau cùng nên khả năng làm mát nhanh hơn và sâu hơn.
Động cơ và khả năng vận hành
Thực tế như đã nói, Innova 7 chỗ hướng đến nhu cầu chở nhiều hành khách và hàng hóa. Vì thế, khó có thể đòi hỏi khả năng vận hành thể thao hay cảm giác lái bốc của chiếc xe. Tuy nhiên, giá xe Innova 7 chỗ chỉ trên dưới 1 tỷ nên chiếc xe vẫn được ghi nhận về khả năng vận hành ổn định trong phân khúc.
Nói chung, với khối động cơ 2.0L, sử dụng kết hợp với hộp số sàn 5 cấp và số tự động 6 cấp nên xe có khả năng vận hành nhẹ nhàng. Cùng với đó là chuyển số mượt mà. Điều này giúp chiếc xe có thể thoải mái di chuyển trong thành phố. Tuy nhiên, với những pha cần vượt thì có thể chiếc xe sẽ không mang lại sự dễ chịu cho người lái. Bởi lúc này, xe tăng tốc khá chậm, khiến người lái cảm giác như xe đang bị “quá sức”.
Hy vọng với báo giá xe Innova 7 chỗ cùng những đánh giá chi tiết trên đây, bạn đọc sẽ có thêm nhiều thông tin hữu ích. Trên cơ sở này, có thể đưa ra phương án và sự lựa chọn tối ưu nhất cho chiếc xe mình sẽ sở hữu. Nhìn chung, nếu là gia đình đông thành viên và nhu cầu sử dụng thường xuyên thì đây có thể là mẫu xe phù hợp nhất.
Xem thêm nhiều bài viết khác tại Tư vấn giá xe để có thêm cái nhìn tổng quan hơn về các mẫu xe khác nhé!
Tags: giá Innova 7 chỗ mới nhất giá Innova 7 chỗ rẻ nhấtTừ khóa » Xe Toyota Innova 7 Chỗ Giá Bao Nhiêu
-
Bảng Giá Xe Innova 7 Chỗ Mới Nhất
-
Toyota Innova Giá Lăn Bánh Khuyến Mãi, Thông Số, Trả Góp (07/2022)
-
Giá Xe Toyota Innova 2022 Lăn Bánh Kèm Tin Khuyến Mãi ...
-
Toyota Innova 2022: Giá Xe Lăn Bánh & đánh Giá Thông Số Kỹ Thuật
-
Toyota Innova 2022: Giá Lăn Bánh, ưu đãi (07/2022) - Giaxeoto
-
Tại Việt Nam: Xe Innova 7 Chỗ Mới Nhất Có Giá Bao Nhiêu
-
Toyota Innova 2022 - THẾ GIỚI XE Ô TÔ
-
Toyota Innova: Thông Số, Khuyến Mãi & Giá Xe Tháng 07/2022
-
Toyota Innova 2022: Giá Xe, Thông Số & Hình Ảnh (ALL-NEW)
-
Toyota 7 Chỗ Nhập Khẩu, Lắp Ráp Giá Bao Nhiêu? - Xeotogiadinh
-
Toyota Innova: Giá Lăn Bánh & Vay Mua Xe (07/2022) - XeOTO
-
Giá Xe Toyota Innova 2022 Và ưu đãi Mới Nhất
-
Giá Xe Toyota Innova 2022: Giá Lăn Bánh, Thông Số Và Ưu đãi Mới ...
-
Toyota Innova 2018 Cũ Giá Rẻ 08/2022