Giá Xe Mazda CX-3 Và Khuyến Mãi Mới Nhất Hiện Nay
Có thể bạn quan tâm
Mazda CX-3 chính thức được ra mắt thị trường Việt Nam cùng với "anh trai" CX-30. Sự góp mặt của tân bình này sẽ khiến cho phân khúc SUV hạng nhỏ tại nước ta càng trở nên sôi động hơn nữa. Theo đó, Mazda CX-3 sẽ cạnh tranh trực tiếp với Kia Seltos, Hyundai Creta và Honda HR-V.
Cụ thể giá xe Mazda CX-3 là bao nhiêu? Mẫu CX-3 này có gì hấp dẫn? Mời các bạn cùng Tinxe tìm hiểu.
Xe Mazda CX-3
Giá xe Mazda CX-3 2024 niêm yết và lăn bánh
Hiện nay, Mazda CX-3 được bán ra thị trường với 4 phiên bản. Giá xe Mazda CX-3 lần lượt là 534 triệu, 569 triệu, 599 triệu và 654 triệu đồng tương ứng với từng phiên bản 1.5L AT, 1.5L Deluxe, 1.5L Luxury và 1.5L Premium. Mức giá lăn bánh của Mazda CX-3 dao động trong khoảng từ 590 triệu tới 755 triệu đồng, tùy theo phiên bản và tỉnh thành đăng ký.
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP. HCM | Giá lăn bánh tại tỉnh, thành khác |
Mazda CX-3 1.5L AT | 534.000.000 | 620.460.700 | 609.780.700 | 590.780.700 |
Mazda CX-3 1.5 Deluxe | 569.000.000 | 659.660.700 | 648.280.700 | 629.280.700 |
Mazda CX-3 1.5 Luxury | 599.000.000 | 693.260.700 | 681.280.700 | 662.280.700 |
Mazda CX-3 1.5 Premium | 654.000.000 | 754.860.700 | 741.780.700 | 722.780.700 |
Giá xe Mazda CX-3 niêm yết và lăn bánh tạm tính tại cho từng phiên bản (đơn vị: đồng)
.
Khuyến mãi mới nhất của Mazda CX-3 2024 trong tháng này là gì?
Để biết thông tin chi tiết hơn về giá xe CX-3 sau khi áp dụng khuyến mãi, độc giả có thể liên hệ tới các đại lý Mazda trên toàn quốc.
>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý
So sánh giá Mazda CX-3 với các đối thủ
Trong "sân chơi" SUV đô thị cỡ nhỏ, Mazda CX-3 sẽ cạnh tranh với các mẫu xe như Hyundai Creta, Kia Seltos và Honda HR-V. Trong nhóm này, giá Mazda CX-3 cho bản tiêu chuẩn là rẻ nhất, chỉ 534 triệu đồng. Tiếp theo đó là Kia Seltos với giá khởi điểm từ 604 triệu đồng và Hyundai Creta với giá chào bán 640 triệu cho phiên bản Tiêu chuẩn. Con số tương ứng của Honda HR-V là 699 triệu đồng.
Ở trường hợp bản cao cấp, giá xe Mazda CX-3 Premium cũng thấp hơn Kia Seltos và Hyundai Kona. Đây chính là lợi thế cạnh tranh của tân binh này ngoài những công nghệ hàng đầu phân khúc.
Tổng quan về Mazda CX-3 2024
Bảng thông số kỹ thuật chung
Hạng mục | 1.5L AT | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.275 x 1.765 x 1.535 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 | |||
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) | 1.256/1.695 | |||
Bán kính quay đầu (m) | 5,3 | |||
Khoảng sáng gầm (mm) | 155 | |||
Hệ thống treo trước - sau | MacPherson với thanh cân bằng - Dầm xoắn | |||
Phanh trước - sau | Đĩa tản nhiệt - Đĩa | |||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | |||
La-zăng (inch) | 18 | |||
Kích thước lốp trước - sau | 215/50R18 |
Các phiên bản của Mazda CX-3 đều sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.275 x 1.765 x 1.535 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.570 mm. So với các đối thủ cùng phân khúc kể trên, Mazda CX-3 có chiều dài cơ sở ngắn hơn.
Trang bị ngoại thất của Mazda CX-3 2024
Hạng mục | 1.5L AT | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | ||
Đèn chiếu xa | ||||
Đèn LED ban ngày | ||||
Đèn pha tự động | Không | Có | ||
Cân bằng góc chiếu tự động | Không | Có | ||
Đèn sương mù | Có | |||
Cụm đèn sau | Halogen | LED | ||
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện | |||
Sấy gương | Không | |||
Gạt mưa phía sau | Có | |||
Gạt mưa tự động | Không | Có | ||
Đóng mở cốp điện | Không | |||
Mở cốp rảnh tay | Không | |||
Cửa hít | ||||
Ăng ten | Vây cá | |||
Tay nắm cửa | Đồng màu thân xe | |||
Ống xả | Đơn | |||
Cánh hướng gió | Có |
Ngoại hình của Mazda CX-3 trông quen thuộc nhưng vẫn có những nét tươi mới do kế thừa và phát huy ngôn ngữ thiết kế KODO. Mazda CX-3 mang dáng vẻ thanh thoát, nhỏ gọn nhờ được xây dựng trên khung gầm của Mazda2 hatchback.
Nổi bật ở đầu xe là lưới tản nhiệt với các thanh mạ crome nằm ngang. Đây là điểm khác biệt của CX-3 so với CX-30 bởi CX-30 sở hữu lưới tản nhiệt dạng lưới đa giác sơn đen. Viền lưới tản nhiệt mạ crom sáng màu vươn dài ra hai bên và liền mạch với hai cụm đèn cũng là điểm nhấn giúp mặt ca lăng trở nên bắt mắt hơn.
Mazda CX-3 có giá khởi điểm từ 534 triệu đồng
Cản trước được sơn tối màu hòa cùng với hai hốc gió chứa đèn sương mù giúp đầu xe Mazda CX-3 thêm phần cuốn hút. Hệ thống chiếu sáng của Mazda CX-3 sử dụng công nghệ LED với dải đèn LED ban ngày ấn tượng. Cụm đèn được thiết kế vuốt về sau thêm phần sắc sảo.
Người nhìn tiếp tục nhìn thấy sự xuất hiện của ngôn ngữ thiết kế KODO trên thân xe Mazda CX-3 với những đường nét tinh tế, nhẹ nhàng quen thuộc. Kính chiếu hậu và tay nắm cửa được sơn đồng màu mới thân xe tạo cảm giác liền mạch. Trong khi đó, cột B và cột C cùng viền kính có màu đen giúp chiếc xe tăng chất thể thao.
Nhìn từ phía đuôi Mazda CX-3.
Trang bị nội thất Mazda CX-3 2024
Hạng mục | 1.5L AT | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | |||
Vô lăng bọc da | Không | Có | ||
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | |||
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | |||
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Có | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da pha nỉ | Da | |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh cơ | Chỉnh điện | ||
Hàng ghế sau | Gập | 60:40|||
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Chỉnh cơ | Có |
Mazda CX-3 theo đuổi khẩu hiệu "Less is More", tối giản về mặt thiết kế nhưng lại cung cấp nhiều chức năng và tiện nghi thực dụng. Phong cách này được phản ánh rõ nét nhất trong thiết kế nội thất củ
a CX-3.Các chi tiết thừa, dễ gây rối, nhầm lẫn như nút bấm vật lý được Mazda lược bỏ tối đa. Phần táp lô được cách tân gọn gàng, ngăn nắp với điểm nhấn là màn hình giải trí trung tâm nằm nhô cao. Vô lăng CX-3 bọc da cao cấp, tích hợp nhiều nút bấm và cả lẫy chuyển số. Phía sau vô lăng là đồng hồ điện tử và đồng hồ analog hiển thị các thông tin cần thiết.
Khoang lái của Mazda CX-3.
Ghế ngồi trên 2 phiên bản cao cấp của Mazda CX-3 đều được bọc da, còn bản thường chỉ được dùng chất liệu da pha nỉ. Hàng ghế trước khá rộng trong khi không gian để chân của hàng ghế sau lại chưa được rộng rãi cho lắm. Khả năng chứa đồ của xe được đánh giá là ổn khi thể tích khoang hành lý đạt 343 lít. Nếu gập hàng ghế sau thì sức chứa sẽ gia tăng lên 1.260 lít.
Bức ảnh này cho thấy không gian để chân của hàng ghế sau khá nhỏ.
Trang bị tiện nghi của Mazda CX-3 2024
Hạng mục | 1.5L AT | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Chìa khóa thông minh | Có | |||
Khởi động nút bấm | ||||
Khởi động từ xa | Không | |||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động | ||
Hệ thống lọc khí | Không | |||
Cửa sổ trời | ||||
Cửa gió hàng ghế sau | ||||
Sưởi hàng ghế trước | ||||
Sưởi hàng ghế sau | ||||
Làm mát hàng ghế trước | ||||
Làm mát hàng ghế sau | ||||
Nhớ vị trí ghế lái | Không | Có | ||
Chức năng mát-xa | Không | |||
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | |||
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |||
Cổng kết nối AUX | Có | |||
Cổng kết nối Bluetooth | ||||
Cổng kết nối USB | ||||
Đàm thoại rảnh tay | ||||
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không | Có | ||
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Có | |||
Cửa sổ điều chỉnh điện | ||||
Rèm che nắng cửa sau | Không | |||
Rèm che nắng kính sau | ||||
Cổng sạc | Có | |||
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh tự động | ||||
Kính cách âm 2 lớp | Không | |||
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Một số trang bị tiện nghi nổi bật ở Mazda CX-3 có thể kể đến như dàn âm thanh 6 loa, hệ thống thông tin giải trí Mazda Connect với màn hình trung tâm 7 inch có hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto, đầu CD, kết nối USB, Bluetooth... và đặc biệt là cả màn hình hiển thị kính lái HUD. Tuy nhiên, xe chỉ có hệ thống điều hòa tự động 1 vùng và không có cửa gió cho hàng ghế sau. Do đó, khả năng làm mát của mẫu xe này sẽ không nhanh bằng các đổi thủ khác.
Màu sắc của Mazda CX-3 2024
Mazda CX-3 sẽ có các màu sắc như đỏ, xám, nâu, trắng và xanh.
Màu sắc ngoại thất tùy chọn của Mazda CX-3
Động cơ của Mazda CX-3 2024
Hạng mục | 1.5L AT | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Loại động cơ | Skyactiv-G 1.5 | |||
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.496 | |||
Công nghệ động cơ | Phun xăng trực tiếp | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Công suất cực đại (mã lực) | 110 | |||
Momen xoắn cực đại (Nm) | 144 | |||
Hộp số | 6AT | |||
Hệ truyền động | FWD | |||
Đa chế độ lái | Có | |||
Chế độ lái thể thao | ||||
Hệ thống kiểm soát gia tốc GVC | ||||
Hệ thống ngắt động cơ tạm thời i-stop |
"Trái tim" của Mazda CX-3 là khối động cơ SkyActiv dung tích 1.5L, giúp xe tạo ra có công suất tối đa 110 mã lực tại tua máy 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 144 Nm tại tua máy 4.000 vòng/phút. Kết hợp với động cơ là hộp số tự động 6 cấp, hệ dẫn động cầu trước và có chế độ lái thể thao Sport.
Hệ thống an toàn của Mazda CX-3 2024
Hạng mục | 1.5L AT | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ||||
Phân phối lực phanh điện tử | ||||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ||||
Cân bằng điện tử | ||||
Hệ thống kiểm soát lực kéo | ||||
Đèn báo phanh khẩn cấp | ||||
Cảnh báo lệch làn đường | Không | Có | ||
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | |||
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | ||
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | ||||
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố - trước/ sau SCBS | ||||
Nhận diện người đi bộ | ||||
Hệ thống lưu ý người lái nghỉ ngơi DAA | ||||
Cảm biến trước | Không | |||
Cảm biến sau | Không | Có | ||
Camera 360 độ | Không | |||
Camera lùi | Có | |||
Hệ thống mã hóa chống sao chép chìa khóa | ||||
Hệ thống chống trộm | ||||
Túi khí | 2 | 6 |
Mazda luôn chú trọng tới an toàn trên các mẫu xe của mình, CX-3 cũng không ngoại lệ khi được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cơ bản như: Chống bó cứng phanh ABS, kiểm soát lực kéo, phân phối lực phanh điện tử, ổn định thân xe, hệ thống phanh khẩn cấp, hệ thống khởi hành ngang dốc, túi khi ở cả phía trước và hai bên sườn xe, camera chiếu hậu...
Đặc biệt, nếu trang bị gói i-Activesense khách hàng còn nhận được các tính năng an toàn khác như cảnh báo điểm mù, nhắc nhở lái xe tập trung, cảnh báo va chạm phía sau,...
Đánh giá Mazda CX-3 2024
Ưu điểm:
- Thiết kế nhỏ gọn giúp di chuyển linh hoạt trên phố.
- Trang bị tiện nghi đầy đủ.
- Tính năng an toàn được đề cao.
- Mức giá hấp dẫn.
Nhược điểm:
- Không gian ghế sau hơi nhỏ hẹp.
- Động cơ không thực sự mạnh mẽ.
Kết luận
Nhìn chung, thiết kế nội/ngoại thất của Mazda CX-3 chưa thực sự nổi bật và có tính thời trang như một vài đối thủ Hàn Quốc cùng phân khúc SUV đô thị cỡ B nhưng bù lại, mẫu xe này mang đến nhiều "option" bậc nhất phân khúc. Cộng thêm giá xe Mazda CX-3 dù nhập khẩu nhưng vẫn ở mức rẻ, giúp đây trở thành một trong những lựa chọn sáng giá nhất "sân chơi" SUV cỡ nhỏ tại thị trường Việt Nam.
Đỗ Kỷ
Từ khóa » Giá Lăn Bánh Mazda Cx 3
-
Giá Xe Mazda CX-3 Niêm Yết & Lăn Bánh Tháng 7/2022
-
Giá Xe Mazda CX-3 Lăn Bánh & Khuyến Mãi (07/2022)
-
Mazda CX-3 2021: Giá Lăn Bánh 7/2022, TSKT, đánh Giá Chi Tiết
-
Mazda CX3 2022: Giá Lăn Bánh, ưu đãi (07/2022) - Giaxeoto
-
Mazda CX-3 Giá Lăn Bánh, Thông Số Kỹ Thuật, Trả Góp (07/2022)
-
Giá Lăn Bánh Mazda CX-3 2022 Mới Nhất
-
Mazda CX-3 2022: Giá Lăn Bánh, Thông Tin Xe & Ưu đãi Tháng 7/2022
-
Mazda CX 3 2022: Giá Lăn Bánh, Hình ảnh, Thông Số & Mua Trả Góp
-
Mazda CX-3 2022 Giá Lăn Bánh, Trả Góp, Khuyến Mãi
-
Mazda CX3 2022: Giá Xe CX3 Lăn Bánh Tại Hà Nội, TPHCM, Tỉnh
-
Bảng Giá Xe Mazda CX-3 Lăn Bánh, Trả Góp Tháng 7/2022 - Oto360
-
Giá Xe Mazda CX-3 Lăn Bánh Tháng 4/2022, Rẻ Nhất 649 Triệu đồng
-
Mazda CX-3 2022 - Giá Xe Lăn Bánh, Đánh Giá Xe Chi Tiết