Giá Xe Mitsubishi Xpander 2022 Mới Nhất Kèm Lăn Bánh Và ưu đãi ...
Có thể bạn quan tâm
Vị trí đặt menu tự động - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất tại Việt Nam
Mitsubishi Xpander hiện đang là ô tô bán chạy nhất Việt Nam và là "con át chủ bài" trong đội hình sản phẩm của hãng trên dải đất hình chữ S. Xe chính thức mở bán tại Việt Nam vào giữa năm 2018 theo dạng nhập khẩu Indonesia. Tháng 07/2020, phiên bản số tự động lắp ráp trong nước của mẫu MPV này chính thức xuất xưởng.
Để kỷ niệm cột mốc doanh số kỷ lục với gần 60.000 xe sau gần 4 năm giới thiệu, Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) đã giới thiệu Xpander nâng cấp đến khách hàng Việt vào ngày 13/6/2022. Với 20 điểm nâng cấp, Xpander không chỉ gia tăng trải nghiệm toàn diện và trọn vẹn hơn cho người dùng, mà còn củng cố vị thế đầu bảng MPV đô thị và nhanh chóng vươn lên dẫn đầu toàn thị trường ô tô Việt Nam năm 2023 với 19.740 xe bàn giao tới tay khách hàng.
Hiện nay, Mitsubishi Xpander có tất cả 3 lựa chọn phiên bản, gồm: Xpander MT (lắp ráp), Xpander AT và AT Premium (nhập khẩu). Vậy giá xe Mitsubishi Xpander 2024 cùng những nâng cấp mới cụ thể như thế nào? Mời quý khách hàng theo dõi thông tin được Oto.com.vn cập nhật mới nhất dưới đây.
Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
- Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2019: Thông số và hình ảnh chi tiết
Xe Mitsubishi Xpander 2024 có giá bao nhiêu?
Giá xe Mitsubishi Xpander 2024 khởi điểm từ 560 triệu đồng
Giá niêm yết Mitsubishi Xpander 2024 dao động từ 560 triệu đến 658 triệu đồng. Cụ thể:
Phiên bản | Giá mới (triệu đồng) |
Xpander AT Premium | 658 |
Xpander AT | 598 |
Xpander MT | 560 |
Mitsubishi Xpander 2024 có khuyến mại gì trong tháng?
Phiên bản | Ưu đãi |
Xpander AT Premium | – Hỗ trợ tương đương 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 33.000.000 VNĐ) – Phiếu nhiên liệu (Trị giá 20.000.000 VNĐ) – Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ) |
Xpander MT | – Phiếu nhiên liệu (Trị giá 15.000.000 VNĐ) – Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ) |
Ngoài ra, mỗi đại lý bán xe Mitsubishi Xpander 2024 đều có chiến lược bán hàng khác nhau. Do đó, giá xe và các chương trình khuyến mại dành cho khách mua xe là khác nhau.
Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Giá xe Mitsubishi Xpander và các đối thủ cạnh tranh
- Mitsubishi Xpander giá từ 560 triệu đồng
- Toyota Avanza Premio giá từ 558 triệu đồng
- Suzuki Ertiga Hybrid giá từ 539 triệu đồng
- Suzuki XL7 giá từ 599,9 triệu đồng
*Giá mang tính chất tham khảo
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2024 như thế nào?
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander bao gồm giá niêm yết và một số khoản phí đi kèm như: phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ... Sau đây, Oto.com.vn sẽ giúp quý khách hàng tạm tính giá lăn bánh Xpander cho từng phiên bản cụ thể:
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander AT Premium tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 658.000.000 | 658.000.000 | 658.000.000 | 658.000.000 | 658.000.000 |
Phí trước bạ | 78.960.000 | 65.800.000 | 78.960.000 | 72.380.000 | 65.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 759.733.400 | 746.573.400 | 740.733.400 | 734.153.400 | 727.573.400 |
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander AT tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 598.000.000 | 598.000.000 | 598.000.000 | 598.000.000 | 598.000.000 |
Phí trước bạ | 71.760.000 | 59.800.000 | 71.760.000 | 65.780.000 | 59.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 692.097.000 | 680.137.000 | 673.097.000 | 667.117.000 | 661.137.000 |
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander MT tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 560.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 |
Phí trước bạ | 67.200.000 | 56.000.000 | 67.200.000 | 61.600.000 | 56.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 649.973.400 | 638.773.400 | 630.973.400 | 625.373.400 | 619.773.400 |
Thông tin tổng quan xe Mitsubishi Xpander 2024
Mitsubishi Xpander sở hữu vẻ đẹp của một chiếc MPV lai Crossover mạnh mẽ, bắt mắt
Mitsubishi Xpander 2024 mang dáng vẻ MPV lai Crossover năng động, mạnh mẽ và thực dụng. Xe sở hữu các thông số chiều dài x rộng x cao lần lượt 4.595 x 1.750 x 1.750 (mm), tức dài hơn 120 mm, cao hơn 20 mm so với mô hình cũ. Chiều dài cơ sở đạt 2.775 mm. Khoảng sáng gầm xe lên đến 225 mm, tốt nhất phân khúc, mang đến khả năng lội nước ấn tượng, tối đa ở độ sâu 400 mm, đồng thời linh hoạt trên nhiều điều kiện địa hình.
So với bản cũ, Xpander AT Premium 2024 được bổ sung thêm lựa chọn màu đỏ ngoại thất, tính năng gạt mưa tự động, đèn pha tự động bật/tắt và tùy chỉnh độ cao của luồng sáng; Xpander AT có thêm giá để cốc trên bệ tì tay hàng ở ghế thứ hai và màu nâu mới.
Ngoại hình xe Mitsubishi Xpander 2024 năng động, bắt mắt
Mitsubishi Xpander 2024 được cả chuyên gia và người dùng thực đánh giá là mẫu MPV 7 chỗ mang vẻ ngoài phong cách nhất phân khúc. Xe ứng dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield mới của hãng với những đường nét trẻ trung, bắt mắt và đầy nam tính.
Vẻ đẹp nam tính của Xpander được thể hiện rõ nét ngay từ khu vực "mặt tiền"
Nổi bật ở khu vực mặt tiền là cụm lưới tản nhiệt thiết kế mới, to bản hơn, sơn màu đen bóng và thêm thanh mạ crom hình chữ X to bản, gia tăng vẻ nam tính, bóng bẩy cho xe. Cản trước cũng được làm lại theo hướng rộng ngang đầy mạnh mẽ.
Lưới tản nhiệt to bản, sơn đen bóng kèm thanh mạ crom hình chữ X to bản đầy nổi bật
Đèn chiếu sáng phía trước tạo hình chữ T đặt ngang, ứng dụng công nghệ LED thấu kính
Đèn định vị ban ngày LED tích hợp đèn xi-nhan
Đèn sương mù xe Mitsubishi Xpander
Cụm đèn chiếu sáng trước tạo hình chữ T đặt ngang, ứng dụng công nghệ LED thấu kính, giúp gia tăng khả năng chiếu sáng tốt hơn, đồng thời nhấn mạnh vẻ cứng cáp trên dòng MPV. Đèn định vị ban ngày LED cũng được tinh chỉnh, tích hợp đèn xi-nhan.
Điểm nhấn ở khu vực thân xe thuộc về bộ la zăng 17 inch, phối 2 tông màu tương phản mang tính khí động học cao khi xe di chuyển. Tay nắm cửa mạ crom sáng bóng tích hợp nút bấm đóng mở cửa tự động.
Kích thước xe Mitsubishi Xpander 2024 dài hơn 120 mm, cao hơn 20 mm so với mô hình cũ
Bộ la zăng 17 inch phối 2 tông màu tương phản mang tính khí động học cao khi xe di chuyển
Gương chiếu hậu ngoài của xe Mitsubishi Xpander 2024
Tay nắm cửa mạ crom sáng bóng tích hợp nút bấm đóng mở cửa tự động
Tiến về phía sau, Xpander 2024 gây ấn tượng với người nhìn bởi dải đèn LED hình chữ T thay vì chữ L như trước đây, tạo sự đồng bộ với khu vực phía trước. Ăng ten vây cá mập. Cản sau được ốp tấm bảo vệ, giúp hoàn thiện vẻ mạnh mẽ, khỏe khoắn của xe.
Vẻ đẹp MPV lai SUV của Mitsubishi Xpander khi nhìn từ bên hông
Đuôi xe Mitsubishi Xpander
Đèn hậu xe Mitsubishi Xpander
Đèn phanh trên cao xe Mitsubishi Xpander
Hãng đã cải tiến hệ thống treo của xe với xi-lanh của giảm xóc sau có đường kính lớn hơn, giúp giảm độ bồng bềnh khi chạy ở dải tốc độ cao. Cùng với đó, góc thoát sau của xe cũng tăng từ 26,6 độ lên thành 28,3 độ, tạo sự thuận lợi khi di chuyển qua các mố gờ. Cửa cốp được làm lại theo hướng dày dặn, cản sau mở rộng giúp ngoại thất xe cứng cáp, mạnh mẽ toàn diện.
Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2024 sang trọng, tính ứng dụng cao
Không gian nội thất xe Mitsubishi Xpander thân thiện người dùng
Phong cách tối giản cao nhưng vô cùng thực dụng của người Nhật được thể hiện rõ nét thông qua thiết kế và cách bố trí không gian nội thất xe Mitsubishi Xpander 2024. Mọi chi tiết trong khoang lái đều được sắp đặt khoa học, chú trọng đến các chi tiết quan trọng, thân thiện người dùng ngay cả khi lần đầu sử dụng xe.
Bảng táp-lô xe Mitsubishi Xpander thiết kế theo phương ngang
Vô-lăng cài đặt nghiêng và tiến/lùi giúp tài xế dễ dàng điều chỉnh vị trí lái phù hợp
Lẫy chuyển số xe Mitsubishi Xpander
Đồng hồ hiển thị thông tin xe Mitsubishi Xpander
Màn hình giải trí trung tâm 9 inch trên xe Mitsubishi Xpander
Bên cạnh gam màu đen chủ đạo, Xpander 2024 còn có thêm lựa chọn 2 tông màu đen - nâu lịch lãm, sang trọng. Khu vực táp-lô bọc da thật thay vì nhựa giả da, các đường chỉ khâu ở ốp cửa, tựa tay trên cửa hay bệ tì tay ghế lái cũng là thật, tạo điểm nhấn cao cấp cho mẫu MPV bình dân. Bảng điều khiển cũng được trau chuốt để tạo nên sự tinh tế thống nhất.
Ghế xe bọc da với tính năng hấp thụ nhiệt, phù hợp với điều kiện thời tiết nóng ẩm của Việt Nam. Đồng thời, giúp hạn chế sự mài mòn và giúp dễ dàng vệ sinh hơn.
Ghế người lái có tính năng trượt, ngả linh hoạt. Hàng ghế thứ 2 trượt lên phía trước một cách dễ dàng, giúp gia tăng không gian để chân cho người ngồi ở hàng ghế sau; hàng ghế thứ 3 gập 50:50, cung cấp không gian vừa đủ cho người lớn ngồi. Bệ tỳ tay hàng ghế trước nay đã có mặt trên Xpander, đi kèm hộc để khăn giấy và khay đựng cốc tiện lợi, đồng thời bổ sung thêm 2 khay để nước cho bệ tỳ tay hàng sau.
Hệ thống điều hòa có chức năng Max Cool cho khả năng làm lạnh nhanh hơn
Hệ thống cửa gió điều hòa xe Mitsubishi Xpander
Kết cấu hàng ghế xe Mitsubishi Xpander
Vô-lăng xe Xpander được cài đặt nghiêng và tiến/lùi, giúp điều chỉnh vị trí lái phù hợp tài xế. Màn hình giải trí trung tâm trên xe có kích thước 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Bluetooth 5.0, USB, cùng tính năng điều khiển bằng cử chỉ.
Ghế lái trên xe Mitsubishi Xpander trượt, ngả linh hoạt
Bệ tỳ tay hàng ghế trước xe Mitsubishi Xpander 2024
Cổng sạc trên xe Mitsubishi Xpander 2024
Hệ thống điều hòa xe dạng núm bấm, chỉnh cơ nhưng có chức năng Max Cool, cho khả năng làm lạnh nhanh hơn. Đây là tính năng rất cần thiết trong những ngày nắng nóng.
Hộ đựng đồ trên xe Mitsubishi Xpander 2024
Hệ thống âm thanh xe Mitsubishi Xpander
Cốp xe Mitsubishi Xpander
Khoang hành lý xe Mitsubishi Xpander 2024 rộng rãi
Xpander được trang bị phanh tay điện tử, tích hợp tính năng giữ phanh tự động AutoHold, gia tăng sự thuận tiện và an toàn cho người dùng. Đi cùng với đó là loạt tiện nghi đáng chú ý như: Khởi động nút bấm; vô lăng có đàm thoải rảnh tay; hệ thống âm thanh 6 loa, thêm 2 cổng sạc ở phía sau bệ tỳ tay hàng ghế trước.
Động cơ – vận hành xe Mitsubishi Xpander 2024
Động cơ xăng MIVEC 1.5L được trang bị trên cả 3 phiên bản của Xpander, sinh công suất cực đại 103 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm. Kết nối với đó là tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp, hệ dẫn động cầu trước giúp xe vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.
Hệ thống treo Mitsubishi Xpander 2024 cứng cáp hơn nhờ tăng kích thước phuộc và van hiệu suất cao bên trong giảm xóc. Khung xe RISE cấu tạo bởi vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao, giúp hạn chế tác động ngoại lực lên người bên trong xe khi có va chạm cũng như mang đến sự vững chắc khi vào cua, đường gập ghềnh hoặc di chuyển ở tốc độ cao.
Công nghệ an toàn xe Mitsubishi Xpander 2024
Mitsubishi Xpander 2024 được trang bị các công nghệ an toàn đáng chú ý như: Hệ thống kiểm soát lực kéo TCL; Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS; Camera 360 độ; Cảm biến lùi; Phanh ABS/EBD/BA; Hệ thống cân bằng điện tử ASC; Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS; Camera lùi…
Ưu và nhược điểm Mitsubishi Xpander 2024
Ưu điểm
- Thiết kế ngoại thất hiện đại, nội thất rộng
- Giá bán hấp dẫn
Nhược điểm
- Cách âm không tốt
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2024
Giá bán xe Mitsubishi Xpander có sự chênh lệch rõ rệt giữa bản AT và MT nên các trang bị, tiện nghi giữa các bản này cũng sẽ có những khác biệt nhất định. Mời quý độc giả theo dõi bảng thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander 2024 dưới đây để nắm rõ những khác biệt trên các phiên bản của Xpander 2024.
Thông số | Mitsubishi Xpander AT | Mitsubishi Xpander MT | |
Kích thước | |||
Kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.595 x 1.750 x 1.750 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.250 | 1.235 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 225 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.200 | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | ||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Ngoại thất | |||
Lưới tản nhiệt | To bản, sơn đen, thanh mạ chrome chữ X | ||
Đèn chiếu sáng phía trước | Dạng T-Shape, công nghệ LED thấu kính | halogen | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | ||
Đèn hậu | Dạng T-Shape, LED | ||
Đèn định vị | LED | ||
Ăng-ten vây cá | Có | ||
Nội thất | |||
Ghế ngồi | Bọc da màu đen/ đen-nâu cao cấp, có ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế | ||
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40, 4 cửa gió điều hòa | ||
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | ||
Vô lăng | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay | ||
Cần số | Bọc da | ||
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto, CD, 4 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth | ||
Ốp trang trí cacbon | Trên taplo và tapbi cửa | - | |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | 2 giàn lạnh | ||
Ngăn chứa đồ tiện dụng | 45 ngăn | - | |
Chìa khóa thông minh (KOS) | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm (OSS) | Có | ||
Động cơ | |||
Loại động cơ | Xăng 1.5L MIVEC | ||
Hộp số | Tự động 4 cấp (4AT) | Số sàn 5 cấp (5AT) | |
Công suất cực đại | 104/6.000 PS/rpm | ||
Mô-men xoắn cực đại | 141/4.000 N.m/rpm | ||
Hệ thống truyền động | Cầu trước | ||
Khung xe | RISE giúp tăng độ cứng và giảm trọng lượng thân xe | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) | Kết hợp | 6,90 | |
Trong đô thị | 8,50 | 8,80 | |
Ngoài đô thị | 5,90 | ||
Mâm xe | Hợp kim 16 inch, 2 tone màu | ||
Kích thước lốp | 205/55R16 | ||
An toàn | |||
Chìa khóa mã hóa chống trộm (Immobilizer) | Có | ||
Chức năng căng đai tự động (Pretensioner) | |||
Hệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control) | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | |||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | |||
Camera lùi | |||
Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | |||
Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCL) | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) |
Thủ tục mua xe Mitsubishi Xpander 2024 trả góp
Hồ sơ vay mua xe Mitsubishi Xpander 2024 trả góp gồm: CMTND/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu thường trú hoặc KT3, đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua bán xe, phiếu đặt cọc xe...
Thủ tục vay mua xe Mitsubishi Xpander 2024 trả góp được tiến hành trình tự theo các bước sau:
- Bước 1: Thương lượng mức thanh toán lần đầu: Sau khi quyết định được mẫu xe muốn mua, dựa theo tình hình tài chính mà bạn có thể chọn thanh toán từ 20-90% giá trị xe. Có nhiều đại lí thậm chí còn chấp nhận bán xe không cần thanh toán trước.
- Bước 2: Vay vốn ngân hàng, bạn cần chọn 1 ngân hàng uy tín để làm thủ tục vay vốn, có thể chọn ngay ngân hàng liên kết với đại lý.
- Bước 3: Ký hợp đồng giao nhận xe và chi số tiền đầu tiên theo thương lượng, số còn lại ngân hàng giải ngân.
- Bước 4: Nhận xe.
Mitsubishi Xpander 2024 có điểm mới gì so với mô hình 2023?
Mitsubishi Xpander 2024 tiếp tục kế thừa 20 điểm nâng cấp từ mô hình 2023 cùng thiết kế mạnh mẽ, nam tính và bắt mắt. Những nâng cấp trên xe cụ thể như sau:
1. Lưới tản nhiệt: Thiết kế to bản hơn, sơn đen bóng, có thêm thanh mạ crom chữ X.
2. Cản trước: Tái thiết kế, gia tăng tính thẩm mỹ.
3. Đèn chiếu sáng: Tạo hình chữ T mới mẻ, ứng dụng công nghệ LED Projector cho khả năng chiếu sáng tốt hơn.
4. Đèn LED định vị ban ngày tinh chỉnh.
5. Đèn hậu: Tạo hình chữ T thay vì chữ L như trước.
6. Kích thước: Dài hơn 120 mm, cao hơn 20 mm.
7. Khoảng sáng gầm: Tăng từ 220 lên 225 mm.
8. Góc thoát sau: Nâng lên 21,1 độ, dễ leo vỉa và đi địa hình hơn.
9. La-zăng xe: Tăng từ 16 lên 17 inch, thiết kế tràn viền.
10. Màu nội thất: Phối 2 tông màu đen-nâu.
11. Tap-lô: Bọc da và đường chỉ khâu thật, không phải nhự giả da như trước.
12. Ghế da: Có thêm chức năng giảm hấp thụ nhiệt khi trời nắng.
13. Màn hình: Tăng từ 7 lên 9 inch.
14. Điều hoà: chuyển núm xoay thành nút bấm, có thêm chức năng Maxcool làm lạnh nhanh.
15. Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh tự động AutoHold.
16. Bệ tì tay hàng ghế trước.
17. Khay để cốc hàng ghế sau.
18. Thêm 2 cổng sạc phía sau bệ tỳ tay hàng ghế trước.
19. Cảm giác đánh lái nhẹ và trả lái nhanh hơn nhờ những thay đổi trên vô-lăng 3 chấu mới.
20. Hệ thống treo cứng cáp hơn.
Những câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander tại Việt Nam có bao nhiêu phiên bản?
Mitsubishi Xpander đang phân phối tại Việt Nam có 3 lựa chọn phiên bản, gồm Xpander MT, Xpander AT và Xpander AT Premium. Trong đó, giá xe Mitsubishi Xpander số sàn: 560.000.000đ. Giá xe Mitsubishi Xpander AT Eco: 598.000.000đ. Giá Mitsubishi Xpander AT Premium: 658.000.000đ. Ngoài ra, xe còn phiên bản "SUV hóa" với tên gọi Xpander Cross. Giá xe Mitsubishi Xpander Cross: 698.000.000đ.
Ưu điểm của Mitsubishi Xpander?
Mitsubishi Xpander có ngoại thất thiết kế đẹp, sang trọng, nội thất rộng rãi, được trang bị nhiều tiện nghi. Chưa hết, Xpander còn có công nghệ vận hành tiết kiệm nhiên liệu tối đa, một trong những điểm cộng cực lớn với những ai di chuyển nội thành nhiều.
Tổng kết
Giá xe Mitsubishi Xpander hiện đang được niêm yết ở mức rất hấp dẫn cùng với đó là thiết kế trẻ trung, hiện đại, bắt mắt; tính thực dụng cao và các tiện nghi, trang bị an toàn đủ dùng. Mẫu MPV Nhật Bản được đáng giá là lựa chọn hoàn hảo đối với khách hàng có nhu cầu về một chiếc xe đa dụng, đáp ứng tốt cả mục đích gia đình lẫn công việc kinh doanh.
Từ khóa » Các Loại Xe Xpander
-
Mitsubishi Xpander: Gián Lăn Bánh, ưu đãi (07/2022) - Giaxeoto
-
Mitsubishi Xpander Giá Lăn Bánh, Thông Số Kỹ Thuật, Trả Góp (07/2022)
-
Mitsubishi Xpander: Giá Lăn Bánh 7/2022, TSKT, đánh Giá Chi Tiết
-
Mitsubishi Xpander 2022: Giá Xe Lăn Bánh & đánh Giá Thông Số Kỹ ...
-
Chi Tiết Mitsubishi Xpander – Xe 7 Chỗ Kiểu Mới Cho Gia đình Tại Việt ...
-
Phiên Bản đặc Biệt Mitsubishi Xpander Và Mitsubishi Xpander Cross
-
Mitsubishi Xpander: Thông Số, Bảng Giá & Ưu đãi Tháng 07/2022
-
Giá Xe Mitsubishi Xpander 2022: Giá Lăn Bánh, Thông Số Và Ưu đãi ...
-
Các Mẫu Xe ô Tô 7 Chỗ Tại Thị Trường Việt Nam | Mitsubishi Hanoi Auto
-
Thông Số Kỹ Thuật, Kích Thước Xe Mitsubishi Xpander 2022
-
Giá Xe Mitsubishi Xpander 2020 07/2022
-
Thông Số Kỹ Thuật Mitsubishi Xpander Bản Nâng Cấp
-
Mitsubishi Xpander 2022: Giá Lăn Bánh & Thông Tin Xe Tháng 7/2022