Giá Xe NVX Mới Nhất Thị Trường Hiện Nay
Có thể bạn quan tâm
Yamaha NVX là một mẫu xe tay ga có thiết kế thể thao được nhiều phái nam lựa chọn. Mẫu xe này ra mắt từ năm 2016 để thay thế chiếc Nouvo LX và nó đã làm được điều đó. So với phiên bản tiền nhiệm, NVX 2020 không có quá nhiều cải tiến. Vậy giá xe NVX có gì thay đổi hay không? Nếu so với đối thủ Honda Air Blade có gì nổi bật?
Nội dung bài viết
- Giá xe NVX mới nhất ngày
- Các màu Yamaha NVX 2020
- Đánh giá Yamaha NVX 2020
- Yamaha NVX 2020 có gì mới?
- Những ưu nhược điểm của NVX 2020
- Yamaha NVX và đối thủ Honda Air Blade có gì khác biệt?
- Thiết kế
- Động cơ
- Công nghệ
Giá xe NVX mới nhất ngày
Mặc dù khá nhiều phái nam yêu thích mẫu xe này nhưng giá bán thực tế tại các đại lý lại ít hơn từ 1 – 3 triệu đồng. Cụ thể:
Phiên bản | Giá đề xuất | Giá xe NVX tại đại lý | Giá lăn bánh tạm tính |
Tiêu chuẩn | 46.240.000 | 43.000.000 | 49.216.000 |
Giới hạn ABS | 52.240.000 | 50.500.000 | 57.091.000 |
Cao cấp 125 | 40.990.000 | 39.500.000 | 45.541.000 |
Kỷ niệm 20 năm | 52.740.000 | 51.000.000 | 57.616.000 |
Douxou | 52.740.000 | 51.300.000 | 57.931.000 |
Các màu Yamaha NVX 2020
Mỗi một phiên bản xe sẽ có bảng màu khác nhau. Cụ thể:
Cao cấp 125 | Tiêu chuẩn | Giới hạn | Kỷ niệm 20 năm | Douxou |
– Đen- Đỏ- Xanh- Cam xám | – Đen- Trắng ánh kim | – Đỏ- Xám nhám- Xanh nhám | Bạc trắng xanh | Đen – Đồng ánh hồng |
Đánh giá Yamaha NVX 2020
Yamaha NVX 2020 có gì mới?
Những thay đổi trên chiếc NVX 2020 đã khiến phái mạnh cực kỳ thích thú và muốn sở hữu ngay một chiếc. Vậy Yamaha NVX 2020 có gì mới?
- Trước hết, NVX 2020 sở hữu thiết kế đậm chất thể thao. Yên xe có thiết kế dạng hai tầng vừa tạo phong cách vừa dễ tinh chỉnh.
- Xe sử dụng lốp có kích thước to hơn so với NM-X là 14 inch. Đi kèm với đó mâm đúc bằng hợp kim và chiều rộng lốp là 140mm. Với kích thước lớn như vậy, xe sẽ bám đường tốt hơn mỗi khi vào cua hoặc đường trơn trượt.
- Đèn hậu được thiết kế dạng vuốt nhọn trong khi đèn xi nhan được tách rời
- Đèn pha dạng LED hiện đại giúp việc quan sát dễ dàng hơn.
- So với NM-X, NVX trang bị cụm đồng hồ hiển thị dạng LCD kích thước 5.8 inch. Cụm đồng hồ này hiển thị đầy đủ các thông số như vòng tua máy, tốc độ, kim xăng…
- NVX được trang bị ổ khoá thông minh điều khiển từ xa tương tự như trên những dòng xe cao cấp của Honda.
- Có hai phiên bản động cơ là 125cc và 155cc cho công suất lần lượt là 12 mã lực và 14.8 mã lực. Trong khi đó, mô-men xoắn lần lượt là 11.3 Nm và 14.4 Nm. Đi kèm với hai khối động cơ này là hệ thống làm mát bằng dung dịch và công nghệ phun xăng điện tử. Với hai phiên bản động cơ, người dùng sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn khi có ý định mua xe NVX.
Những ưu nhược điểm của NVX 2020
- Ưu điểm
- Sở hữu thiết kế nam tính, đậm chất thể thao.
- Đèn pha dạng LED hiện đại giúp việc quan sát dễ dàng hơn
- Yên xe có thiết kế dạng hai tầng vừa tạo phong cách vừa dễ tinh chỉnh
- Được trang bị khoá thông minh smartkey
- Hệ thống ngắt động cơ tạm thời stop start
- Trang bị nhiều tiện ích nổi bật như cổng sạc USB, màn hình LCD…
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS.
- Phuộc giảm xóc bình dầu bên ngoài khiến đuôi xe nhìn cân đối hơn.
- Xe sử dụng lốp có kích thước to hơn so với NM-X là 14 inch. Đi kèm với đó mâm đúc bằng hợp kim và chiều rộng lốp là 140mm. Với kích thước lớn như vậy, xe sẽ bám đường tốt hơn mỗi khi vào cua hoặc đường trơn trượt
- Hai loại động cơ 125cc và 155cc cho công suất lần lượt là 12 mã lực và 14.8 mã lực. Trong khi đó, mô-men xoắn lần lượt là 11.3 Nm và 14.4 Nm. Đi kèm với hai khối động cơ này là hệ thống làm mát bằng dung dịch và công nghệ phun xăng điện tử. Với hai phiên bản động cơ, người dùng sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn khi có ý định mua xe NVX.
- Nhược điểm
- Giảm xóc khá yếu do xe có thiết kế nặng, to nhưng phuộc trang bị lại chưa cân xứng với kích thước xe. Khi đi qua các gờ giảm tốc, độ nhún của xe bị ì. Hành trình phuộc ngắn nên khi đi qua ổ gà.
- Chắn bùn được thiết kế chưa thực sự hiệu quả. Theo đó NVX có đuôi xe được thiết kế dạng vuốt cao nên chắn bùn cả trước và sau khá ngắn nên mỗi khi di chuyển vào trời mưa sẽ khiến nước bẩn bắn lên người.
- Hệ thống chiếu sáng chưa hiệu quả. Cụ thể, dù trang bị bóng LED nhưng độ chiếu sáng chưa thực sự tốt, phù hợp di chuyển trong nội thành hơn đường trường. Thêm nữa, đèn xi nhan lại được thiết kế ẩn nên người đi ngược chiều rất khó quan sát được.
- Không có tay nắm đuôi xe cùng chân chống chưa tiện dụng. Thiết kế không có tay nắm xe sẽ giúp xe trông gọn gàng hơn nhưng nó lại khiến việc quay xe, dắt xe trở nên khó khăn hơn, đặc biệt là trong không gian hẹp. Việc thay thế tay nắm bằng 2 hốc nhỏ ở đuôi xe cũng không hiệu quả do nó thiết kế chìm, lại nằm cạnh cụm đèn hậu nên nếu quá mạnh tay dễ bị vỡ. Phần chân chống thì có thiết kế chưa gọn gàng và có xu thế bạnh sang hai bên.
Yamaha NVX và đối thủ Honda Air Blade có gì khác biệt?
Thiết kế
Về thiết kế, chúng tôi đánh giá NVX có thiết kế trông nam tính và thể thao hơn. Ở phần đầu xe, NVX được trang bị bóng full LED trong khi Air Blade chỉ dùng bóng LED cho đèn pha còn đèn xi nhan vẫn là bóng halogen.
Thân xe của NVX được thiết kế rộng hơn, bề thế hơn. Trong khi đó, thân xe Air Blade 2020 lại ngắn hơn cùng những đường nét bo tròn. Mặc dù không được đánh giá cao về độ thể thao nhưng chiếc Air Blade lại tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng hơn.
Đuôi xe Yamaha NVX có đèn hậu khá đơn giản trong khi Air Blade lại được thiết kế dạng 2 tầng. Tuy nhiên, NVX lại có một điểm cộng là hệ thống đèn báo rẽ được tách rời. Dù nhận được khá nhiều ý kiến trái chiều nhưng thiết kế này lại tăng khả năng nhận diện hơn
Động cơ
Air Blade 150 được Honda trang bị khối động cơ eSP hiện đại, xi-lanh đơn, 4 thì, 149.3cc cho công suất 12.9 mã lực/ 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn 13.8 Nm/ 6.250 vòng/phút.
Trong khi đó, NVX sử dụng động cơ Blue Core, 4 thì, xi-lanh đơn, 155cc cho công suất 15 mã lực/ 8.000 vòng/phút và mô-men xoắn 13.8 Nm/ 6.250 vòng/phút.
Có thể thấy, dù chỉ chênh 5.7cc nhưng sức mạnh mà chiếc NVX đem lại nhỉnh hơn hẳn so với Air Blade 150.
Công nghệ
Trên phiên bản mới, Honda vẫn trang bị cho chiếc Air Blade cụm đồng hồ điện tử LCD đơn sắc, điều mà NVX có từ cách đây 3 năm. Đặc biệt, giao diện này lại khá giống với NVX.
Hầu hết những trang bị như cổng sạc, hệ thống chống bó cứng phanh ABS… đã được trang bị trên NVX từ lâu thì mới đây nó mới được trang bị trên Air Blade.
Mặc dù dung tích cốp Air Blade tăng lên 0.9 lít thành 22.7 lít nhưng dung tích này vẫn nhỏ hơn so với dung tích 25 lít của xe Yamaha NVX. Tuy nhiên cốp xe Air Blade có đèn soi cốp trong khi NVX thì không có.
Cả hai mẫu xe này đều được trang bị hệ thống khóa thông minh smartkey nhưng trên Air Blade có thêm tính năng chống trộm.
Trên đây là bảng giá xe NVX mới nhất. Yamaha NVX là một mẫu xe đáng chú ý và xứng đáng là “quả bom tấn” trên thị trường Việt Nam. Với những ưu nhược điểm và sự ganh đua với Honda Air Blade kể trên, hy vọng các bạn đã hiểu rõ hơn về mẫu xe NVX của Yamaha. Để cập nhật thêm nhiều mẫu xe hot hơn, đừng quên theo dõi Litter It Cost You nhé!
Rate this postTừ khóa » Giá Lăn Bánh Nvx 2020
-
Giá Xe NVX 2022 Hôm Nay Mới Nhất Tháng 7/2022 Tại đại Lý Yamaha
-
Giá Xe Yamaha NVX 155 2022 Và Khuyến Mãi Mới Nhất
-
Giá Lăn Bánh Yamaha NVX 2020 Vừa Ra Mắt Tại Việt Nam - YouTube
-
Yamaha NVX 2021: Giá Bán Xe 125/155 VVA & Thông Số Kỹ Thuật
-
Mua Bán Xe Yamaha NVX Giá Rẻ 07/2022 Tại Thành Phố Thuận An ...
-
Giá Xe Yamaha NVX 155 2021 & Lăn Bánh #1 GiáÔtô 18/07/2022
-
Bảng Giá Xe Máy Yamaha Bán Lẻ đề Xuất 2022
-
Bảng Giá Xe NVX 2021 Mới Nhất Tháng 10/2021 Tại đại Lý Yamaha
-
Giá Xe Yamaha NVX 155 Mới Nhất ([thang]/[nam])
-
Chi Tiết Xe Tay Ga Thể Thao Yamaha NVX 2020 | MUAXEGIATOT
-
Báng Giá Xe NVX Cập Nhật Mới Nhất Trong Hôm Nay - XSMN - SXMN
-
Giá Lăn Bánh Xe Tay Ga Yamaha NVX 2020 - Cartimes
-
Giá Xe Nvx 125 Lăn Bánh | Thèm-xô