Giá Xe Suzuki XL7 Và Tin Khuyến Mại Mới Nhất (07/2022)

Vị trí đặt menu tự động - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

Xe Suzuki XL7 2024 mới nhất tại Việt Nam.

Xe Suzuki XL7 2024 mới nhất tại Việt Nam

Suzuki XL7 được định vị tại phân khúc MPV 7 chỗ, ra mắt người dùng lần đầu vào năm 1998 tại Nhật Bản. XL7 2024 là thế hệ thứ 3 hoàn toàn mới, được phát triển và đưa về Việt Nam nhằm đáp ứng kỳ vọng của khách Việt và cạnh tranh cùng Mitsubishi Xpander Cross.

Tính đến nay, XL7 đã trải qua khá nhiều lần nâng cấp nhỏ và là một trong những sản phẩm chủ lực của Suzuki Việt Nam. Nhằm gia tăng thế cạnh tranh cũng như cung cấp đến người tiêu dùng một mẫu MPV tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường, Suzuki Việt Nam đã tung ra phiên bản XL7 Hybrid vào ngày 20/8/2024.

Vậy giá xe Suzuki XL7 cho từng phiên bản cũng như thông số, hình ảnh xe cụ thể như thế nào? Mời quý khách hàng theo dõi thông tin Oto.com.vn dưới đây.

Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

Xe Suzuki XL7 2024 giá bao nhiêu?

Suzuki XL7 2024 thế hệ mới được bán tại Việt Nam với giá bán lẻ đề xuất như sau:

BẢNG GIÁ SUZUKI XL7 2024
Phiên bản Giá xe (triệu đồng)
Suzuki XL7 GLX AT (Euro5) 599,9
Suzuki XL7 Hybrid 1 tông màu 599,9
Suzuki XL7 Hybrid 2 tông màu 607,9

>>>Xem toàn bộ: Giá xe ô tô Suzuki mới nhất

Giá xe Suzuki XL7 và các đối thủ

  • Suzuki XL7 giá bán từ 599,9 triệu đồng
  • Toyota Veloz Cross giá bán từ 658 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander Cross giá bán từ 670 triệu đồng

*Giá chỉ mang tính chất tham khảo

Xe Suzuki XL7 2024 có khuyến mại gì không?

Phiên bản Ưu đãi (triệu đồng)
Suzuki XL7 GLX (Euro5) Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ. Tương đương từ 30 triệu đồng.
Suzuki XL7 Hybrid 1 tông màu -

Giá lăn bánh Suzuki XL7 2024 như thế nào?

Để "tậu" một chiếc Suzuki XL7, bên cạnh số tiền bỏ ra để mua xe cơ bản, người tiêu dùng sẽ phải chi trả thêm các chi phí xe lăn bánh và ra biển. Căn cứ vào mức giá nhận đặt cọc tại đại lý, số tiền mà khách hàng phải chi là:

Giá lăn bánh Suzuki XL7 GLX và XL7 Hybrid 1 tông màu tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 599.900.000 599.900.000 599.900.000 599.900.000 599.900.000
Phí trước bạ 71.988.000 59.990.000 71.988.000 65.989.000 59.990.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 694.661.400 682.663.400 675.661.400 669.662.400 663.663.400

Giá lăn bánh Suzuki XL7 Hybrid 2 tông màu tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 607.900.000 607.900.000 607.900.000 607.900.000 607.900.000
Phí trước bạ 72.948.000 60.790.000 72.948.000 66.869.000 60.790.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 703.621.400 691.463.400 684.621.400 678.542.400 672.463.400

Có thể bạn quan tâm:

>>Xem: Đánh giá xe Suzuki XL7 2020

Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

Tổng quan Suzuki XL7​​ 2024

Ngoại thất xe Suzuki XL7 2021

Ngoại thất xe Suzuki XL7 2024

Suzuki XL7 2024 sở hữu cụm đèn pha LED đi cùng đèn chạy ban ngày nổi bật, tăng vẻ sắc sảo cho phần đầu xe. Bên cạnh đó, đèn pha LED dạng phản quang cũng mang đến sự cuốn hút cũng như gia tăng ánh sáng cho người lái.

đầu xe Suzuki XL7. đuôi xe Suzuki XL7.
thân xe đuôi xe Suzuki XL7.

Mẫu SUV 7 chỗ mới của Suzuki cũng khá mạnh mẽ khi được trang bị bộ mâm xe hợp kim 5 chấu kép16 inch kết hợp với ốp cản trước sau mạ bạc và các đường viền bảo vệ quanh thân xe bằng nhựa đen, giúp xe tránh bị trầy xước. Bên trên thân xe là thanh giá nóc tăng khả năng chứa hành lý và tăng tiện ích cho XL7 2024.

Đuôi xe khá giống với Suzuki Ertiga, nhưng phần cản sau có thiết kế cá tính và thể thao hơn.

Suzuki XL7 2024 sở hữu các thông số kỹ thuật cũng lớn hơn người anh em cùng nhà khi có dài x rộng x cao lần lượt là 4.450 x 1.775 x 1.710 mm, khoảng sáng gầm xe 200 mm.

Suzuki XL7 hybrid sở hữu ngoại hình thể thao, mạnh mẽ.

Suzuki XL7 hybrid sở hữu ngoại hình thể thao, mạnh mẽ

Riêng với Suzuki XL7 hybrid, xe sở hữu một số thay đổi nhỏ như: logo phía trước lớn hơn, la-zăng sơn đen cùng tùy chọn màu sơn, trong đó có cách phối 2 tông màu mới... Cụm đèn LED trước có tính năng bật/tắt tự động và chờ dẫn đường. Gương xe gập điện tự động.

Nội thất xe Suzuki XL7 2024

Không gian nội thất Suzuki XL7.

Không gian nội thất Suzuki XL7 khá rộng rãi với cấu trúc 3 hàng ghế vừa đủ cho 7 người lớn ngồi thoải mái. Vô-lăng 3 chấu có các nút bấm chức năng tiện dụng. Phía sau là đồng hồ hiển thị thông tin với điểm nhấn màu đỏ nằm giữa 2 cụm anolog.

Ghế ngồi trên Suzuki XL7 bọc nỉ. Trong đó ghế lái điều chỉnh cao ghế, trượt và ngả 2 phía. Hàng ghế thứ 3 trượt với cơ chế một chạm giúp khách hàng ra vào hàng ghế thứ 3 một cách thuận tiện. Hàng ghế thứ 3 gập 50:50 giúp thể tích khoang hành lý tăng đáng kể.

Trung tâm táp -lô là màn hình cảm ứng 10 inch tương thích Apple CarPlay/ Android Auto và camera lùi, kết nối điện thoại thông minh. Giữa các hàng ghế đều có ổ cắm phụ và hộc đựng đồ.

đồng hồ hiển thị thông tin trên Suzuki XL7. màn hình giải trí trên Suzuki XL7. các nút trên Suzuki XL7.
kếu cấu ghế ngồi trên Suzuki XL7.

Ngoài ra, trên Suzuki XL7 2024 còn được trang bị một số tiện ích khác như nút bấm khởi động thông minh Start-Stop, hệ thống điều hòa tự động, hệ thống kiểm soát hành trình, sạc không dây Qi đặt ở trước khay để nước gần cần số, cốp mở điện kèm tính năng đá chân mở cốp rảnh tay và camera 360 độ.

Riêng XL7 hybrid có thêm một số nâng cấp mới như: Màn hình 10 inch cảm ứng hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây. Mặt đồng hồ được tinh chỉnh lại.

Động cơ xe Suzuki XL7 2024

Động cơ xe Suzuki XL7.

Suzuki XL7 2024 sở hữu sức mạnh 103 mã lực và đạt 138 Nm mô men xoắn khi trang bị động cơ 1.5L 4 xi lanh. Đi cùng khối động cơ này là tự động 4 cấp. Cùng với đó là máy 1.5L kết hợp mô-tơ điện và pin lithium-ion nhỏ giúp hỗ trợ tăng tốc.

Ngoài ra, XL7 còn được gia cố thêm vật liệu cách âm và hấp thụ tiếng ồn, nhằm mang đến không gian nội thất yên tĩnh và thoải mái cho hành khách. Xe được xây dựng đảm bảo tiêu chuẩn khí thải Euro 5 với những yêu cầu cao hơn, chặt chẽ hơn cũng như công nghệ mới hơn.

Đi cùng với đó là loạt trang bị an toàn cao cấp như hệ thống cân bằng điện tử (ESP); khởi hành ngang dốc HHC; hệ thống túi khí SRS và cảm biến đỗ xe; các điểm kết nối ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX, camera toàn cảnh 360 độ, gương chiếu hậu điện tử tích hợp camera hành trình. Đặc biệt, thân xe với cấu tạo giảm nhẹ chấn thương cho người đi bộ đều xuất hiện trên XL7 mới.

Ưu và nhược điểm của Suzuki XL7 2024

Ưu điểm

  • Giá thành hấp dẫn
  • Tiết kiệm nhiên liệu
  • Nội thất rộng rãi

Nhược điểm

  • Động cơ chưa thực sự mạnh

Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

Thông số xe Suzuki XL7 2024

Nếu đặt lên bàn cân có thể dễ dàng nhận thấy giá bán xe Suzuki XL 7 2024 đang hấp dẫn hơn hẳn so với các đối thủ cùng phân khúc trong khi không hề thua kém về các tính năng, trang bị, thậm chí khả năng tiết kiệm nhiên liệu còn tốt hơn hẳn.

Còn nếu so ngay với người anh em  Ertiga, giá bán XL7 chỉ hơn 90 triệu đồng song được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn hẳn. Đơn cử như ngoại hình cơ bắp, hiện đại và bắt mắt hơn, gầm xe cao hơn. Nội thất sang trọng tiện nghi hơn với tùy chọn ghế da, khoá cửa xe theo tốc độ, cảnh báo tốc độ cao, giải trí màn hình cảm ứng 10 inch, kết nối Bluetooth, Apple Carplay và Android Auto, âm thanh 6 loa, điều hòa không khí tự động, cửa gió hàng ghế sau, tính năng làm mát hộc để ly, cổng sạc 12V ở 3 hàng ghế....

Thông số Suzuki XL7
Kích thước
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) 4.450 x 1.775 x 1.710
Chiều dài cơ sở (mm) 2.740
Khoảng cách bánh xe (mm) Trước 1.515
Sau 1.530
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5,2
Khoảng sáng gầm xe (mm) 200
Số chỗ ngồi 7
Dung tích bình xăng (L) 45
Dung tích khoang hành lý (L) Tối đa 803
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) - tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới 550
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) - sử dụng tấm lót khoang hành lý 153
Trọng lượng (kg) Không tải 1.175
Toàn tải 1.730
Động cơ
Kiểu động cơ K15B
Số xy lanh 4
Số van 16
Dung tích động cơ (cm3) 1.462
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pit tông (mm) 74 x 85
Tỷ số nén 10,5
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) 77 @ 6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) 138 @ 4.400
Hệ thống phun nhiên liệu Phun xăng đa điểm
Kiểu hộp số 4 AT
Tiêu hao nhiên liệu (L/100km) Kết hợp 6,39
Đô thị 7,99
Ngoài đô thị 5,47
Ngoại thất
Lưới tản nhiệt trước Chrome
Ốp viền cốp
Tay nắm cửa Chrome
Mở cốp bằng tay nắm cửa
Vòm bánh xe mở rộng
Thanh giá nóc
Đèn pha LED
Cụm đèn hậu LED với đèn chỉ dẫn
Đèn sương mù trước
Đèn chạy ban ngày
Gạt mưa Trước: 2 tốc độ (nhanh , chậm) + gián đoạn + rửa kính
Sau: 1 tốc độ + rửa kính
Gương chiếu hậu phía ngoài Chỉnh điện+Gập điện+Tích hợp đèn báo rẽ
Nội thất
Vô lăng 3 chấu Bọc da
Nút điều chỉnh âm thanh
Chỉnh gật gù
Tay lái trợ lực điện
Màn hình hiển thị thông tin Đồng hồ + Nhiệt độ bên ngoài + Mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/trung bình)+Phạm vi lái
Báo tắt đèn và chìa khóa
Nhắc cài dây an toàn ghế lái / phụ Đèn & báo động
Báo cửa đóng hờ
Báo sắp hết nhiên liệu
Cửa kính chỉnh điện Trước & Sau
Khóa cửa trung tâm Nút điều khiển bên ghế lái
Khóa cửa từ xa Tích hợp đèn báo
Khởi động bằng nút bấm
Điều hòa không khí Phía trước Tự động
Phía sau Chỉnh cơ
Chế độ sưởi
Lọc không khí
Âm thanh Loa trước / sau x 2
Loa Tweeter trước
Màn hình cảm ứng 10" + Bluetooth®, Apple CarPlay, Android Auto
Camera lùi
Đèn cabin Đèn phía trước / trung tâm(3 vị trí)
Tấm che nắng Phía ghế lái và ghế phụ
Với gương (phía ghế phụ)
Hộc đựng ly Trước x 2
Hộc làm mát
Cổng sạc 12V Hộc đựng đồ trung tâm x 1
Hàng ghế thứ 2 x 1
Hàng ghế thứ 3 x 1
Bệ tỳ tay trung tâm Trước (trên hộc đựng đồ trung tâm với chức năng trượt)
Hàng ghế thứ 2 (trung tâm)
Tay nắm cửa phía trong Mạ crôm
Ghế trước Điều chỉnh độ cao ghế (phía ghế lái)
Gối tựa đầu x 2 (loại rời)
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái)
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ)
Hàng ghế thứ 2 Gối tựa đầu x 2 (loại rời)
Chức năng trượt và ngả
Gập 60:40
Hàng ghế thứ 3 Gối tựa đầu x 2 (loại rời)
Gập 50:50
Chất liệu bọc ghế Nỉ
Tùy chọn Da
Khung gầm
Bánh lái Cơ cấu thanh răng, bánh răng
Phanh Trước Đĩa thông gió
Sau Tang trống
Hệ thống treo Trước MacPherson với lò xo cuộn
Sau Thanh xoắn với lò xo cuộn
Kiểu lốp 195/60R16
An toàn
Túi khí SRS phía trước
Dây đai an toàn Trước: 3 điểm chức năng căng đai và hạn chế lực căng
Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, dây đai 2 điểm ghế giữa
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2
Khóa kết nối trẻ em ISOFIX x2
Dây ràng ghế trẻ em x2
Khóa an toàn trẻ em
Thanh gia cố bên hông xe
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD)
Hỗ trợ lực phanh (BA)
Kiểm soát lực kéo (Traction Control)
Cân bằng điện tử (ESP)
Khởi hành ngang dốc (HHC)
Cảm biến lùi
Hệ thống chống trộm

Thủ tục mua xe Suzuki XL7 2024 trả góp

Hồ sơ vay mua xe Suzuki XL7 2024 trả góp bạn cần chuẩn bị:

  • Giấy tờ tùy thân: CMTND hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc KT3, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Hồ sơ mục đích vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua xe, phiếu đặt cọc...
  • Hồ sơ nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương, đăng ký kinh doanh/sổ sách, hợp đồng cho thuê nhà/thuê xe.

Quy trình vay mua xe Suzuki XL7 2024 trả góp gồm:

  • Bước 1: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Người vay cần nộp bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ đã nêu.
  • Bước 2: Phê duyệt hồ sơ (dựa trên bộ hồ sơ trên, ngân hàng phân tích, thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn)
  • Bước 3: Ra quyết định cho vay
  • Bước 4: Giải ngân
  • Bước 5: Nhận xe

Mua xe Suzuki XL7 2024 chính hãng ở đâu?

Để mua xe, mời các bạn liên hệ với người rao bán xe Suzuki XL7 2024 tại website Oto.com.vn.

Những câu hỏi thường gặp về Suzuki XL7

Suzuki XL7 có Cruise Control không?

Dòng XL7 của Suzuki không có Cruise Control. Cruise Control là hệ thống điều khiển hành trình giúp người lái giữ xe di chuyển ổn định nên thiếu tính năng này khá là đáng tiếc.

Suzuki XL7 2024 giá lăn bánh?

Giá lăn bánh của Suzuki XL7 2024 dao động từ 663 triệu đồng đến 703 triệu đồng tùy thuộc phiên bản và tỉnh thành, bản ghế da có giá cao hơn.

Tổng kết

Giá xe Suzuki XL7 2024 hiện đang rẻ hơn hẳn so với các đối thủ cùng nhóm. Trong khi xe sở hữu thiết kế thể thao, trẻ trung, bắt mắt cùng loạt tiện ích cũng như trang bị an toàn đáng giá. Do đó, đây thực sự là lựa chọn đáng giá trong phân khúc MPV lai.

Từ khóa » Xe Xl7 Màu đen Giá Bao Nhiêu