Giác Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số
Có thể bạn quan tâm
- Từ điển
- Chữ Nôm
- giác
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
giác chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ giác trong chữ Nôm và cách phát âm giác từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ giác nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 14 chữ Nôm cho chữ "giác"搉xác, giác [搉]
Unicode 搉 , tổng nét 13, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: que4 (Pinyin); kok3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Gõ, đánh◇Hán Thư 漢書: Xác kì nhãn dĩ vi nhân trệ 搉其眼以為人彘 (Ngũ hành chí trung chi thượng 五行志中之上) Đánh vào trong mắt (làm mất cả tròng) thành người như lợn.(Động) Vin dẫn, dẫn thuật◎Như: dương xác 揚搉 dẫn chứng ước lược.(Động) Thượng lượng, bàn thảo◎Như: thương xác 商搉 bàn bạc.Một âm là giác(Động) Chuyên§ Thông giác 榷◇Hán Thư 漢書: Ban Thâu giác xảo ư phủ cân 班輸榷巧於斧斤 (Tự truyện thượng 敘傳上) Ban Thâu chuyên khéo về làm búa.Dịch nghĩa Nôm là:thồi, như "thồi ra" (vhn) xác, như "xác (gõ, đánh)" (gdhn)斠 giác [斠]
Unicode 斠 , tổng nét 14, bộ Đẩu 斗(ý nghĩa bộ: Cái đấu để đong).Phát âm: jiao4 (Pinyin); gaau3 gau3 gok3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Gạt cho bằng (cái đấu, cái hộc, khi đong thóc, lúa, các loại cốc).(Động) Hiệu chính.桷giác [桷]
Unicode 桷 , tổng nét 11, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: jue2 (Pinyin); gok3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Rui nhà hình vuông.Dịch nghĩa Nôm là: dác, như "dác cây (phần gỗ non của cây ở phía ngoài lõi, sát dưới lớp vỏ)" (vhn)榷các, giác [榷]
Unicode 榷 , tổng nét 14, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: que4 (Pinyin); kok3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cầu độc mộc.(Danh) Phú thuế◎Như: chinh các 征榷 đánh thuế.(Động) Bán độc quyền, chuyên doanh◎Như: các trà 榷茶 bán trà độc quyền lấy lợi.(Động) Thương lượng.§ Cũng đọc là giác.Dịch nghĩa Nôm là: dác, như "dác cây (phần gỗ non của cây ở phía ngoài lõi, sát dưới lớp vỏ)" (gdhn)玨giác [玨]
Unicode 玨 , tổng nét 8, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: jue2 (Pinyin); gok3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Hạt ngọc do hai viên ngọc ghép liền nhau hợp thành (hạt ngọc kép).珏giác [珏]
Unicode 珏 , tổng nét 9, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: jue2 (Pinyin); gok3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Hòn ngọc ngọc do hai viên hợp lại thành.瑴giác [瑴]
Unicode 瑴 , tổng nét 14, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: jue2 (Pinyin); gok3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Cũng như chữ giác 玨.覚[覚]
Unicode 覚 , tổng nét 12, bộ Kiến 見(见)(ý nghĩa bộ: Trông thấy).Phát âm: jue2 (Pinyin); gaau3 gok3 (tiếng Quảng Đông);
Dịch nghĩa Nôm là:giác, như "giác quan, thính giác" (gdhn) dác, như "dáo dác, dớn dác" (gdhn)覺 giác, giáo [觉]
Unicode 覺 , tổng nét 20, bộ Kiến 見(见)(ý nghĩa bộ: Trông thấy).Phát âm: jue2, jiao4 (Pinyin); gaau3 gok3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Thức dậy◇Trang Tử 莊子: Giác nhi hậu tri kì mộng dã 覺而後知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Thức rồi mới biết mình chiêm bao.(Động) Hiểu ra, tỉnh ngộ◎Như: giác ngộ 覺悟 hiểu raĐạo Phật 佛 cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là Giác vương 覺王Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là chánh giác 正覺◇Nguyễn Trãi 阮廌: Giác lai vạn sự tổng thành hư 覺來萬事總成虛 (Ngẫu thành 偶成) Tỉnh ra muôn sự thành không cả.(Động) Cảm nhận, cảm thấy, cảm thụ◎Như: tự giác 自覺 tự mình cảm nhận, bất tri bất giác 不知不覺 không biết không cảm◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn 曉鏡但愁雲鬢改, 夜吟應覺月光寒 (Vô đề 無題) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.(Động) Bảo rõ cho biết◇Mạnh Tử 孟子: Sử tiên tri giác hậu tri 使先知覺後知 (Vạn Chương thượng 萬章上) Để hạng biết trước bảo rõ cho hạng biết sau.(Danh) Năng lực cảm nhận đối với sự vật◎Như: vị giác 味覺 cơ quan nhận biết được vị (chua, ngọt, đắng, cay), huyễn giác 幻覺 ảo giác.(Danh) Người hiền trí◎Như: tiên giác 先覺 bậc hiền trí đi trước.(Tính) Cao lớn, ngay thẳng◇Thi Kinh 詩經: Hữu giác kì doanh 有覺其楹 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Những cây cột cao và thẳng.Một âm là giáo(Danh) Giấc ngủ◎Như: ngọ giáo 午覺 giấc ngủ trưa.(Danh) Lượng từ: giấc◎Như: thụy liễu nhất giáo 睡了一覺 ngủ một giấc.Dịch nghĩa Nôm là:giác, như "giác quan, thính giác" (vhn) nhác, như "nhớn nhác" (btcn) rác, như "rác rưởi, rơm rác" (btcn) dác, như "dáo dác, dớn dác" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [幻覺] ảo giác, huyễn giác 2. [大覺] đại giác 3. [不覺] bất giác 4. [感覺] cảm giác 5. [嗅覺] khứu giác 6. [視覺] thị giác 7. [味覺] vị giác 8. [味覺器] vị giác khí觉 giác, giáo [覺]
Unicode 觉 , tổng nét 9, bộ Kiến 見(见)(ý nghĩa bộ: Trông thấy).Phát âm: jue2, jiao4 (Pinyin); gaau3 gok3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 覺.Dịch nghĩa Nôm là:dác, như "dáo dác, dớn dác" (gdhn) giác, như "giác quan, thính giác" (gdhn)角 giác, giốc, lộc [角]
Unicode 角 , tổng nét 7, bộ Giác 角(ý nghĩa bộ: Góc, sừng thú).Phát âm: jiao3, jue2, gu3, lu4 (Pinyin); gok3 luk6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sừng, gạc của các giống thú◎Như: ngưu giác 牛角 sừng bò, lộc giác 鹿角 gạc hươu.(Danh) Mượn chỉ cầm thú◇Dương Duy 揚維: San vô giác, thủy vô lân 山無角, 水無鱗 (Thái huyền 太玄, Cùng 窮) Núi không có cầm thú, sông không có cá.(Danh) Xương trán◎Như: long chuẩn nhật giác 龍準日角 xương trán gồ lên hình chữ nhật.(Danh) Tóc trái đào, con trai con gái bé để tóc hai trái đào gọi là giác◎Như: gọi lúc trẻ con là tổng giác 總角◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Dữ dư vi tổng giác giao 與余為總角交 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cùng với tôi là bạn từ thuở bé.(Danh) Tiếng giác, một tiếng trong năm tiếng: cung, thương, giác, chủy, vũ 宮商角徵羽§ Ta thường đọc là giốc.(Danh) Phương đông§ Người xưa coi ngũ thanh, ngũ hành và ngũ phương ứng thuận với nhau: giác 角 ứng với mộc 木, hướng đông 東.(Danh) Mỏ chim.(Danh) Cái tù và◇Nguyễn Trãi 阮廌: Giác thanh vạn lí khê sơn nguyệt 角聲萬里溪山月 (Hạ tiệp 賀捷) Tiếng tù và vang muôn dặm dưới trăng nơi núi khe.(Danh) Góc (hình học)◎Như: tam giác hình 三角形 hình ba góc, trực giác 直角 góc vuông.(Danh) Góc, xó◎Như: tường giác 牆角 góc tường, ốc giác 屋角 góc nhà◇Lỗ Tấn 魯迅: Tử tế khán thì, ốc giác thượng hoàn hữu lưỡng cá nhân 仔細看時, 屋角上還有兩個人 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Nhìn kĩ, ở trong góc phòng đã có hai người.(Danh) Mũi đất, doi đất◎Như: Hảo Vọng giác 好望角 mũi Hảo Vọng (Nam Phi châu).(Danh) Lượng từ: dùng đếm số trâu, bò◇Tống Liêm 宋濂: Tặng điền tam thiên mẫu, ngưu thất thập giác 贈田三千畝, 牛七十角 (Phụng Dương Đan thị tiên oanh bi minh 鳳陽單氏先塋碑銘) Ban cho ruộng ba ngàn mẫu, bò bảy mươi con.(Danh) Lượng từ: hào, cắc (tiền)◎Như: nhất giác 一角 một hào, một cắc.(Danh) Lượng từ, dùng cho công văn◎Như: nhất giác 一角 một kiện công văn◇Tây du kí 西遊記: Đại vương, ngoại diện hữu nhất lão nhân, bối trước nhất giác văn thư, ngôn thị thượng thiên sai lai đích thiên sứ, hữu thánh chỉ thỉnh nhĩ dã 大王, 外面有一老人, 背著一角文書, 言是上天差來的天使, 有聖旨請你也 (Đệ tam hồi) Tâu Đại vương, ngoài kia có một ông già, lưng đeo một tờ công văn, nói là sứ giả nhà trời, mang theo thánh chỉ tới mời Đại vương.(Danh) Sao Giác 角, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.(Danh) Đồ đựng rượu◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tiên thủ lưỡng giác tửu lai 先取兩角酒來 (Đệ thập nhất hồi) Trước tiên, mang hai giác rượu ra đây.(Danh) Vai trò (trong phim, kịch)◎Như: cước sắc 腳色 vai trò, chủ giác 主角 vai chính, giác sắc 角色 con hát (nhà nghề) có tiếng.(Danh) Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là kỉ giác 椅角.(Danh) Họ Giác.(Tính) Sừng dài và ngay ngắn◇Luận Ngữ 論語: Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, san xuyên kì xá chư 犁牛之子騂且角, 雖欲勿用, 山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò cày (khác với bò nuôi riêng để cúng quỷ thần), lông đỏ mà sừng dài và ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (làm vật cúng tế), thần núi thần sông đâu có bỏ nó (mà không hưởng).(Động) Ganh đua, cạnh tranh hơn thua◎Như: giác lực 角力 vật nhau, đấu sức, giác khẩu 角口 cãi nhau◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lâm Đại Ngọc tự dữ Bảo Ngọc giác khẩu hậu, dã tự hậu hối 林黛玉自與寶玉角口後, 也自後悔 (Đệ tam thập hồi) Lâm Đại Ngọc từ hôm cãi nhau với Bảo Ngọc, trong bụng hối hận.(Động) Làm cho bằng, làm cho quân bình◇Lễ Kí 禮記: Tắc đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu dũng 則同度量, 鈞衡石, 角斗甬 (Nguyệt lệnh 月令) Thì làm cho đo lường như nhau, quân bình cân thạch, ngang bằng đấu hộc.(Động) Nghiêng, liếc◇Đoạn Thành Thức 段成式: Xá Lợi Phất giác nhi chuyển lãi 舍利弗角而轉睞 (Dậu dương tạp trở tục tập 酉陽雜俎續集, Tự tháp kí thượng 寺塔記上) Xá Lợi Phất liếc mắt chuyển động con ngươi.§ Ghi chú: Còn đọc là giốc.Một âm là lộc(Danh) Lộc Lí 角里 tên đất, nay thuộc tỉnh Giang Tô 江蘇§ Cũng viết là Lộc Lí 甪里.(Danh) Họ kép Lộc Lí 角里§ Cũng viết là Lộc Lí 甪里.Dịch nghĩa Nôm là:góc, như "góc bánh; góc cạnh, góc vuông" (vhn) dạc, như "dạc dài; dõng dạc; vóc dạc" (btcn) giác, như "giác đấu (vật nhau); khẩu giác (cãi nhau)" (btcn) chác (gdhn) giốc, như "giốc (cái còi bằng sừng)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [八角] bát giác 2. [八角形] bát giác hình 3. [鼓角] cổ giác 4. [正角] chánh giác 5. [角帶] giác đái 6. [角落] giác lạc 7. [角門] giác môn 8. [口角] khẩu giác 9. [六角形] lục giác hình 10. [五角大廈] ngũ giác đại hạ 11. [三角形] tam giác hình觳 hộc, giác [觳]
Unicode 觳 , tổng nét 17, bộ Giác 角(ý nghĩa bộ: Góc, sừng thú).Phát âm: hu2, jue2, que4 (Pinyin); huk6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lượng từ: đơn vị dung lượng thời xưa: mười đẩu 斗 là một hộc 觳Sau đổi lại năm đẩu 斗 là một hộc 觳.(Phó) Hộc tốc 觳觫 sợ run lập cập.Một âm là giác§ Thông giác 角.Dịch nghĩa Nôm là:hộc, như "hộc tốc" (gdhn) hú, như "hú hồn, hú vía" (gdhn)較 giác, giếu, giảo [较]
Unicode 較 , tổng nét 13, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: jiao4, jue2, xiao4 (Pinyin); gaau3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cái tay xe, hai bên chỗ tựa xe có cái gỗ đặt ngang bắt khum về đằng trước.(Động) Ganh đua§ Cũng như giác 角◇Mạnh Tử 孟子: Lỗ nhân liệp giác 魯人獵較 (Vạn Chương hạ 萬章下) Người nước Lỗ săn bắn thi.Một âm là giếuCó chỗ đọc là giảo(Động) So sánh§ Cùng nghĩa với hiệu 校◇Đạo Đức Kinh 道德經: Trường đoản tương giảo 長短相較 (Chương 2) Dài và ngắn cùng sánh.(Danh) Khái lược, đại khái◎Như: đại giảo 大較 cũng như ta nói đại lược 大略.(Danh) Hiệu số.(Danh) Họ Giảo.(Phó) Khá, tương đối◎Như: giảo cao 較高 khá cao, giảo hảo 較好 tương đối tốt, giảo đa 較多 khá nhiều.(Phó) Rõ rệt, rành rành◇Sử Kí 史記: Khinh tài trọng nghĩa, giảo nhiên trước minh 輕財重義, 較然著明 (Bình Tân Hầu Chủ Phụ liệt truyện 平津侯主父列傳) Khinh tài trọng nghĩa, rành rành rõ rệt.Dịch nghĩa Nôm là: giảo, như "giảo tiền (sánh với trước đây)" (gdhn)较giác, giếu, giảo [較]
Unicode 较 , tổng nét 10, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: jiao4, jue2 (Pinyin); gaau3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 較.Dịch nghĩa Nôm là: giảo, như "giảo tiền (sánh với trước đây)" (gdhn)
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ giác chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 搉 xác, giác [搉] Unicode 搉 , tổng nét 13, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: que4 (Pinyin); kok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 搉 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Gõ, đánh◇Hán Thư 漢書: Xác kì nhãn dĩ vi nhân trệ 搉其眼以為人彘 (Ngũ hành chí trung chi thượng 五行志中之上) Đánh vào trong mắt (làm mất cả tròng) thành người như lợn.(Động) Vin dẫn, dẫn thuật◎Như: dương xác 揚搉 dẫn chứng ước lược.(Động) Thượng lượng, bàn thảo◎Như: thương xác 商搉 bàn bạc.Một âm là giác(Động) Chuyên§ Thông giác 榷◇Hán Thư 漢書: Ban Thâu giác xảo ư phủ cân 班輸榷巧於斧斤 (Tự truyện thượng 敘傳上) Ban Thâu chuyên khéo về làm búa.Dịch nghĩa Nôm là: thồi, như thồi ra (vhn)xác, như xác (gõ, đánh) (gdhn)斠 giác [斠] Unicode 斠 , tổng nét 14, bộ Đẩu 斗(ý nghĩa bộ: Cái đấu để đong).Phát âm: jiao4 (Pinyin); gaau3 gau3 gok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 斠 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Gạt cho bằng (cái đấu, cái hộc, khi đong thóc, lúa, các loại cốc).(Động) Hiệu chính.桷 giác [桷] Unicode 桷 , tổng nét 11, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: jue2 (Pinyin); gok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 桷 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Rui nhà hình vuông.Dịch nghĩa Nôm là: dác, như dác cây (phần gỗ non của cây ở phía ngoài lõi, sát dưới lớp vỏ) (vhn)榷 các, giác [榷] Unicode 榷 , tổng nét 14, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: que4 (Pinyin); kok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 榷 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cầu độc mộc.(Danh) Phú thuế◎Như: chinh các 征榷 đánh thuế.(Động) Bán độc quyền, chuyên doanh◎Như: các trà 榷茶 bán trà độc quyền lấy lợi.(Động) Thương lượng.§ Cũng đọc là giác.Dịch nghĩa Nôm là: dác, như dác cây (phần gỗ non của cây ở phía ngoài lõi, sát dưới lớp vỏ) (gdhn)玨 giác [玨] Unicode 玨 , tổng nét 8, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: jue2 (Pinyin); gok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 玨 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Hạt ngọc do hai viên ngọc ghép liền nhau hợp thành (hạt ngọc kép).珏 giác [珏] Unicode 珏 , tổng nét 9, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: jue2 (Pinyin); gok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 珏 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Hòn ngọc ngọc do hai viên hợp lại thành.瑴 giác [瑴] Unicode 瑴 , tổng nét 14, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: jue2 (Pinyin); gok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 瑴 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Cũng như chữ giác 玨.覚 [覚] Unicode 覚 , tổng nét 12, bộ Kiến 見(见)(ý nghĩa bộ: Trông thấy).Phát âm: jue2 (Pinyin); gaau3 gok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 覚 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: giác, như giác quan, thính giác (gdhn)dác, như dáo dác, dớn dác (gdhn)覺 giác, giáo [觉] Unicode 覺 , tổng nét 20, bộ Kiến 見(见)(ý nghĩa bộ: Trông thấy).Phát âm: jue2, jiao4 (Pinyin); gaau3 gok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 覺 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Thức dậy◇Trang Tử 莊子: Giác nhi hậu tri kì mộng dã 覺而後知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Thức rồi mới biết mình chiêm bao.(Động) Hiểu ra, tỉnh ngộ◎Như: giác ngộ 覺悟 hiểu raĐạo Phật 佛 cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là Giác vương 覺王Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là chánh giác 正覺◇Nguyễn Trãi 阮廌: Giác lai vạn sự tổng thành hư 覺來萬事總成虛 (Ngẫu thành 偶成) Tỉnh ra muôn sự thành không cả.(Động) Cảm nhận, cảm thấy, cảm thụ◎Như: tự giác 自覺 tự mình cảm nhận, bất tri bất giác 不知不覺 không biết không cảm◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn 曉鏡但愁雲鬢改, 夜吟應覺月光寒 (Vô đề 無題) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.(Động) Bảo rõ cho biết◇Mạnh Tử 孟子: Sử tiên tri giác hậu tri 使先知覺後知 (Vạn Chương thượng 萬章上) Để hạng biết trước bảo rõ cho hạng biết sau.(Danh) Năng lực cảm nhận đối với sự vật◎Như: vị giác 味覺 cơ quan nhận biết được vị (chua, ngọt, đắng, cay), huyễn giác 幻覺 ảo giác.(Danh) Người hiền trí◎Như: tiên giác 先覺 bậc hiền trí đi trước.(Tính) Cao lớn, ngay thẳng◇Thi Kinh 詩經: Hữu giác kì doanh 有覺其楹 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Những cây cột cao và thẳng.Một âm là giáo(Danh) Giấc ngủ◎Như: ngọ giáo 午覺 giấc ngủ trưa.(Danh) Lượng từ: giấc◎Như: thụy liễu nhất giáo 睡了一覺 ngủ một giấc.Dịch nghĩa Nôm là: giác, như giác quan, thính giác (vhn)nhác, như nhớn nhác (btcn)rác, như rác rưởi, rơm rác (btcn)dác, như dáo dác, dớn dác (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [幻覺] ảo giác, huyễn giác 2. [大覺] đại giác 3. [不覺] bất giác 4. [感覺] cảm giác 5. [嗅覺] khứu giác 6. [視覺] thị giác 7. [味覺] vị giác 8. [味覺器] vị giác khí觉 giác, giáo [覺] Unicode 觉 , tổng nét 9, bộ Kiến 見(见)(ý nghĩa bộ: Trông thấy).Phát âm: jue2, jiao4 (Pinyin); gaau3 gok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 觉 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 覺.Dịch nghĩa Nôm là: dác, như dáo dác, dớn dác (gdhn)giác, như giác quan, thính giác (gdhn)角 giác, giốc, lộc [角] Unicode 角 , tổng nét 7, bộ Giác 角(ý nghĩa bộ: Góc, sừng thú).Phát âm: jiao3, jue2, gu3, lu4 (Pinyin); gok3 luk6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 角 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sừng, gạc của các giống thú◎Như: ngưu giác 牛角 sừng bò, lộc giác 鹿角 gạc hươu.(Danh) Mượn chỉ cầm thú◇Dương Duy 揚維: San vô giác, thủy vô lân 山無角, 水無鱗 (Thái huyền 太玄, Cùng 窮) Núi không có cầm thú, sông không có cá.(Danh) Xương trán◎Như: long chuẩn nhật giác 龍準日角 xương trán gồ lên hình chữ nhật.(Danh) Tóc trái đào, con trai con gái bé để tóc hai trái đào gọi là giác◎Như: gọi lúc trẻ con là tổng giác 總角◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Dữ dư vi tổng giác giao 與余為總角交 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cùng với tôi là bạn từ thuở bé.(Danh) Tiếng giác, một tiếng trong năm tiếng: cung, thương, giác, chủy, vũ 宮商角徵羽§ Ta thường đọc là giốc.(Danh) Phương đông§ Người xưa coi ngũ thanh, ngũ hành và ngũ phương ứng thuận với nhau: giác 角 ứng với mộc 木, hướng đông 東.(Danh) Mỏ chim.(Danh) Cái tù và◇Nguyễn Trãi 阮廌: Giác thanh vạn lí khê sơn nguyệt 角聲萬里溪山月 (Hạ tiệp 賀捷) Tiếng tù và vang muôn dặm dưới trăng nơi núi khe.(Danh) Góc (hình học)◎Như: tam giác hình 三角形 hình ba góc, trực giác 直角 góc vuông.(Danh) Góc, xó◎Như: tường giác 牆角 góc tường, ốc giác 屋角 góc nhà◇Lỗ Tấn 魯迅: Tử tế khán thì, ốc giác thượng hoàn hữu lưỡng cá nhân 仔細看時, 屋角上還有兩個人 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Nhìn kĩ, ở trong góc phòng đã có hai người.(Danh) Mũi đất, doi đất◎Như: Hảo Vọng giác 好望角 mũi Hảo Vọng (Nam Phi châu).(Danh) Lượng từ: dùng đếm số trâu, bò◇Tống Liêm 宋濂: Tặng điền tam thiên mẫu, ngưu thất thập giác 贈田三千畝, 牛七十角 (Phụng Dương Đan thị tiên oanh bi minh 鳳陽單氏先塋碑銘) Ban cho ruộng ba ngàn mẫu, bò bảy mươi con.(Danh) Lượng từ: hào, cắc (tiền)◎Như: nhất giác 一角 một hào, một cắc.(Danh) Lượng từ, dùng cho công văn◎Như: nhất giác 一角 một kiện công văn◇Tây du kí 西遊記: Đại vương, ngoại diện hữu nhất lão nhân, bối trước nhất giác văn thư, ngôn thị thượng thiên sai lai đích thiên sứ, hữu thánh chỉ thỉnh nhĩ dã 大王, 外面有一老人, 背著一角文書, 言是上天差來的天使, 有聖旨請你也 (Đệ tam hồi) Tâu Đại vương, ngoài kia có một ông già, lưng đeo một tờ công văn, nói là sứ giả nhà trời, mang theo thánh chỉ tới mời Đại vương.(Danh) Sao Giác 角, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.(Danh) Đồ đựng rượu◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tiên thủ lưỡng giác tửu lai 先取兩角酒來 (Đệ thập nhất hồi) Trước tiên, mang hai giác rượu ra đây.(Danh) Vai trò (trong phim, kịch)◎Như: cước sắc 腳色 vai trò, chủ giác 主角 vai chính, giác sắc 角色 con hát (nhà nghề) có tiếng.(Danh) Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là kỉ giác 椅角.(Danh) Họ Giác.(Tính) Sừng dài và ngay ngắn◇Luận Ngữ 論語: Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, san xuyên kì xá chư 犁牛之子騂且角, 雖欲勿用, 山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò cày (khác với bò nuôi riêng để cúng quỷ thần), lông đỏ mà sừng dài và ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (làm vật cúng tế), thần núi thần sông đâu có bỏ nó (mà không hưởng).(Động) Ganh đua, cạnh tranh hơn thua◎Như: giác lực 角力 vật nhau, đấu sức, giác khẩu 角口 cãi nhau◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lâm Đại Ngọc tự dữ Bảo Ngọc giác khẩu hậu, dã tự hậu hối 林黛玉自與寶玉角口後, 也自後悔 (Đệ tam thập hồi) Lâm Đại Ngọc từ hôm cãi nhau với Bảo Ngọc, trong bụng hối hận.(Động) Làm cho bằng, làm cho quân bình◇Lễ Kí 禮記: Tắc đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu dũng 則同度量, 鈞衡石, 角斗甬 (Nguyệt lệnh 月令) Thì làm cho đo lường như nhau, quân bình cân thạch, ngang bằng đấu hộc.(Động) Nghiêng, liếc◇Đoạn Thành Thức 段成式: Xá Lợi Phất giác nhi chuyển lãi 舍利弗角而轉睞 (Dậu dương tạp trở tục tập 酉陽雜俎續集, Tự tháp kí thượng 寺塔記上) Xá Lợi Phất liếc mắt chuyển động con ngươi.§ Ghi chú: Còn đọc là giốc.Một âm là lộc(Danh) Lộc Lí 角里 tên đất, nay thuộc tỉnh Giang Tô 江蘇§ Cũng viết là Lộc Lí 甪里.(Danh) Họ kép Lộc Lí 角里§ Cũng viết là Lộc Lí 甪里.Dịch nghĩa Nôm là: góc, như góc bánh; góc cạnh, góc vuông (vhn)dạc, như dạc dài; dõng dạc; vóc dạc (btcn)giác, như giác đấu (vật nhau); khẩu giác (cãi nhau) (btcn)chác (gdhn)giốc, như giốc (cái còi bằng sừng) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [八角] bát giác 2. [八角形] bát giác hình 3. [鼓角] cổ giác 4. [正角] chánh giác 5. [角帶] giác đái 6. [角落] giác lạc 7. [角門] giác môn 8. [口角] khẩu giác 9. [六角形] lục giác hình 10. [五角大廈] ngũ giác đại hạ 11. [三角形] tam giác hình觳 hộc, giác [觳] Unicode 觳 , tổng nét 17, bộ Giác 角(ý nghĩa bộ: Góc, sừng thú).Phát âm: hu2, jue2, que4 (Pinyin); huk6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-11 , 觳 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lượng từ: đơn vị dung lượng thời xưa: mười đẩu 斗 là một hộc 觳Sau đổi lại năm đẩu 斗 là một hộc 觳.(Phó) Hộc tốc 觳觫 sợ run lập cập.Một âm là giác§ Thông giác 角.Dịch nghĩa Nôm là: hộc, như hộc tốc (gdhn)hú, như hú hồn, hú vía (gdhn)較 giác, giếu, giảo [较] Unicode 較 , tổng nét 13, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: jiao4, jue2, xiao4 (Pinyin); gaau3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-12 , 較 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cái tay xe, hai bên chỗ tựa xe có cái gỗ đặt ngang bắt khum về đằng trước.(Động) Ganh đua§ Cũng như giác 角◇Mạnh Tử 孟子: Lỗ nhân liệp giác 魯人獵較 (Vạn Chương hạ 萬章下) Người nước Lỗ săn bắn thi.Một âm là giếuCó chỗ đọc là giảo(Động) So sánh§ Cùng nghĩa với hiệu 校◇Đạo Đức Kinh 道德經: Trường đoản tương giảo 長短相較 (Chương 2) Dài và ngắn cùng sánh.(Danh) Khái lược, đại khái◎Như: đại giảo 大較 cũng như ta nói đại lược 大略.(Danh) Hiệu số.(Danh) Họ Giảo.(Phó) Khá, tương đối◎Như: giảo cao 較高 khá cao, giảo hảo 較好 tương đối tốt, giảo đa 較多 khá nhiều.(Phó) Rõ rệt, rành rành◇Sử Kí 史記: Khinh tài trọng nghĩa, giảo nhiên trước minh 輕財重義, 較然著明 (Bình Tân Hầu Chủ Phụ liệt truyện 平津侯主父列傳) Khinh tài trọng nghĩa, rành rành rõ rệt.Dịch nghĩa Nôm là: giảo, như giảo tiền (sánh với trước đây) (gdhn)较 giác, giếu, giảo [較] Unicode 较 , tổng nét 10, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: jiao4, jue2 (Pinyin); gaau3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-13 , 较 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 較.Dịch nghĩa Nôm là: giảo, như giảo tiền (sánh với trước đây) (gdhn)Từ điển Hán Việt
- động binh từ Hán Việt là gì?
- cô tịch từ Hán Việt là gì?
- bị án từ Hán Việt là gì?
- cạnh tẩu từ Hán Việt là gì?
- phê bác từ Hán Việt là gì?
- y ác từ Hán Việt là gì?
- vĩnh thệ từ Hán Việt là gì?
- tỉnh điền từ Hán Việt là gì?
- phục kiếm từ Hán Việt là gì?
- bất chánh, bất chinh từ Hán Việt là gì?
- phí phí, phất phất từ Hán Việt là gì?
- chỉ kê mạ cẩu từ Hán Việt là gì?
- cao quan từ Hán Việt là gì?
- âm chất từ Hán Việt là gì?
- can tạng từ Hán Việt là gì?
- công sở từ Hán Việt là gì?
- bác cổ thông kim từ Hán Việt là gì?
- ái sa ni á từ Hán Việt là gì?
- điêu tệ từ Hán Việt là gì?
- dong dị từ Hán Việt là gì?
- bạch cập từ Hán Việt là gì?
- kim thạch ti trúc từ Hán Việt là gì?
- phong lưu từ Hán Việt là gì?
- đôn đốc từ Hán Việt là gì?
- bì lung từ Hán Việt là gì?
- tam khôi từ Hán Việt là gì?
- bán thân bất toại từ Hán Việt là gì?
- ác thực từ Hán Việt là gì?
- nhân mã từ Hán Việt là gì?
- dong sắc từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Dớn Giác Hay Dớn Dác
-
Từ Dớn Dác Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "dớn Dác" - Là Gì?
-
Nghĩa Của Từ Dớn Dác - Từ điển Việt
-
Dác Giác Vác | Chính Tả Tiếng Việt
-
Từ Viết đúng Chính TảA) Dớn DácB) Rớn DácC) Giớn GiácD) Rớn ... - Olm
-
Từ Điển - Từ Dớn Dác Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Cây Hương Chánh Niệm - Giác Ngộ Online
-
Chùm Thơ Của Tác Giả Huỳnh Minh Tâm - Văn Nghệ Quân đội
-
Bài Này Sư Vẫn... - Pháp Môn Tịnh Độ - HT Thích Giác Khang ...
-
覚 Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Đợi Ba Về - Báo Hòa Bình
-
Chốn Cũ