Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 Trang 58 Sách Giáo Khoa Vật Lí 11
Có thể bạn quan tâm
Câu 1 trang 58 SGK Vật lí 11
Dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện có chiều như thế nào?
Dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện có chiều đi ra từ cực dương của nguồn điện.
Câu 2 trang 58 SGK Vật lí 11
Hãy trình bày các mối quan hệ trong đoạn mạch có chứa nguồn điện.
Trong đoạn mạch có chứa nguồn điện (hình 34), mối quan hệ giữa các đại lượng được biểu diễn bằng các công thức:
Câu 3 trang 58 SGK Vật lí 11
Trình bày các cách mắc nguồn điện thành bộ nguồn nối tiếp, và thành bộ nguồn song song. Trong từng trường hợp hãy viết công thức tính suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong của nó.
Các nguồn mắc nối tiếp:
Gọi I là cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch AB (từ B đến A), U1, U2,..., Un là hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn.
Bài 4 trang 58 - Sách giáo khoa vật lý 11
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là ξ = 6v, r = 0,6 Ω sử dụng acquy này thắp sáng bóng đèn có ghi là 6v – 3W. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi đó.
Giải:
Kí hiều Rđ là điện trở của bóng đèn, ta có Rđ = Uđ2 /Pđ = 12 Ω, Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch , ta được cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
I = ξ/ (Rđ + r) = 0,476 A
Hiệu điện thế đặt giữa hai cực của Acquy khi đó là U = ξ – Ir = 5,712 V
Bài 5 trang 58 - Sách giáo khoa vật lý 11
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lướt là:
là ξ1 = 4,5v, r1 = 3 Ω
là ξ2 = 3v, r2 = 2 Ω
Mắc hai nguồn thành mạch điện kín như sơ đồ sau. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB
Giải:
Như sơ đồ hình 10.5 thì hai nguồn điện này được mắc nối tiếp với nhau nên dòng điện chạy qua mạch kín có chiều từ dương của mỗi nguồn. Áp dụng công thức suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp và đinh luật ôm đối với toàn mạch ta có cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
I= (ξ1 + ξ2)/ (r1 + r2) = 1,5 A/
HIệu điện thế UAB trong trường hợp này là UAB = -ξ2 + Ir2 = 0.
Bài 6 trang 58 - Sách giáo khoa vật lý 11
Trong mạch điện có sơ đồ như hình sau. hai pin có cùng suất điện động và điện trở trong là ξ = 1,5v, r = 1 Ω
Hai bóng đèn giống nhau cũng số ghi trên đèn là 3V – 0,75 W.
a) Các đèn có sáng bình thường không ? Vì sao.
b) Tính hiệu suất của bộ nguồn.
c) Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin.
d) Nếu tháo bớt mỗi bóng đèn thì còn lại có công suất tiêu thụ điện năng là bao nhiêu?
Giải:
a) Điện trở của mỗi bóng đền là:
Rđ = Uđ2/ Pđ = 12 Ω
Điện trở tương đương của mạch ngoài là R = 6 Ω.
Cường độ dòng điện trong mạch chính là I1 = ξb/(R+ rb) =0,375 A.
Hiệu điện thế đặt lên mỗi đèn là:
UN(1) = I1.R = 2,25V < 3V.
Vậy các đèn sáng yếu hơn bình thường.
b) Hiệu suất của bộ nguồn là H = 75%.
c) Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin là: U1 = U2 = ξ – I1r = 1,125V.
d) Nếu tháo bớt một bóng đền thì điện trở mạch ngoài là R= 12 Ω.
Dòng điện chạy qua mạch lúc bấy giờ là:
I2 = ξb/(Rđ + r) = 3/14 = 0.214 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đền là: UN(2) = I2Rđ = 2,57 > UN(1)
Vậy đèn còn lại sáng hơn trước
Giaibaitap.me
Từ khóa » Bài Tập Trong Sách Giáo Khoa Vật Lý 11
-
Vật Lí Lớp 11 | Giải Bài Tập SGK Vật Lí 11 Hay Nhất, Chi Tiết
-
Giải Bài Tập Vật Lý 11
-
Giải Bài Tập Vật Lý 11, Vật Lý Lớp 11 - Để Học Tốt Vật Lý 11
-
Giải Bài Tập Vật Lý 11
-
Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Bài Tập SGK Môn Vật Lý Lớp 11
-
Sách Giáo Khoa Vật Lý 11 - Học Online Cùng
-
Giải Bài Tập Vật Lí 11 - Bài 19: Từ Trường
-
MỤC LỤC GIẢI SGK VẬT LÝ 11 NGẮN NHẤT - TopLoigiai
-
Câu Hỏi Và Bài Tập Vật Lý 11 - Tech12h
-
Sách Giáo Khoa Vật Lý Lớp 11 | Tải Sách Miễn Phí
-
Giải Bài Tập Vật Lý 11, Vật Lý Lớp 11 - Để Học Tốt Vật Lý 11
-
Giải Bài Tập Vật Lý 11
-
Sách Giáo Khoa Vật Lí 11 - Thư Viện PDF
-
Giải Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trang 189 190 Sgk Vật Lí 11