Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 91 Sách Giáo Khoa Hóa Học 9

Bài 1 trang 91 sgk hoá học 9

Hãy lấy thí dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. Viết phương trình hoá học.

Lời giải:

Phản ứng chứng tỏ H2CO3 yếu hơn HCl là phản ứng giữa HCl và muối cacbonat: axit cacbonic bị axit HCl mạnh hơn đẩy ra khỏi muối. Axit H2СO3 tạo thành bị phân hủy ngay thành khí CO2 và H2O chứng tỏ rằng H2CO3 là axit không bền.

Thí dụ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Bài 2 trang 91 sgk hoá học 9

Dựa vào tính chất hoá học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hoá học minh hoạ.

Lời giải:

MgCO3 là muối cacbonat trung hòa, không tan trong nước, nên có

các tính chất hóa học sau:

- Tác dụng với dung dịch axit manh hơn axit cacbonic, thí dụ:

MgCO3 + 2HNO3  → Mg(NO3)2 + CO2+ H2O

- Bị nhiệt phân hủy

MgCO3  \( \xrightarrow[]{t^{0}}\)  MgO + CO2

Bài 3 trang 91 sgk hoá học 9

 Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi hoá học sau:

C —> CO2 —> CaCO3 —> CO2

Lời giải:

(1)  С + O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) CO2

(2) CO2 + CaO \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) CaCO3

(3) CaCO3 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) CaO + CO2

Bài 4 trang 91 sgk hoá học 9

Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau.

a)  H2SO4 và KHCO3 ;    d) CaCl2 và Na2CO3 ;

b  K2CO3 và NaCl;         e) Ba(OH)2 và K2CO3.

c)  MgCO3 và HCl;

Giải thích và viết các phương trinh hoá học.

Lời giải:

Những cặp có xảy ra phản ứng là a), b), d), e) và g), vì đây là những phản ứng trao đổi, trong số sản phẩm tạo thành có chất không tan hay chất khí.

a) H2SO4 + 2KHCO3 -> K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O

b) CaCl2 + Na2CO3 -> 2NaCl + CaCO3↓

c)  MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 ↑ + Н2О

d)  Ba(OH)2 + K2CO3 -> BaCO3 ↓+ 2KOH

e) Ca (HCO3)2 + Ca(OH)2 -> 2CaCO3 ↓+ 2H2O

- Cặp không xảy ra phản ứng là c) K2CO3 và NaCl, vì không chất không tan hay chất khí nào tạo thành.

Bài 5 trang 91 sgk hoá học 9

Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.

Lời giải:

Số mol H2SO4 = 980 : 98 = 10 mol

 Phương trình hóa học của phản ứng:

H2SO4 + 2NaHCO3 -> Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Thấy ngay số mol C02 sinh ra = 2.số mol H2SO4 phản ứng = 20 mol.

Vậy, thể tích khí CO2 = 20 x 22,4 = 448 lít.

Giaibaitap.me

Từ khóa » Bài Tập 2 Sgk Hóa 9 Trang 91