Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 15 Sách Giáo Khoa Đại Số 10
Có thể bạn quan tâm
Bài 1 trang 15 sgk đại số 10
Kí hiệu \(A\) là tập hợp các chữ cái trong câu "CÓ CHÍ THÌ NÊN", \(B\) là tập hợp các chữ cái trong câu "CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM'.
Hãy xác định \(A \cap B,A \cup B,A\backslash B,B\backslash A\)
Giải:
\(A= \left\{\text{C, Ê, H, I, N, O, T}\right\}\)
\(B= \left\{A, Ă, C, Ê, K, I, G, O, Ô, M, N, S, T, Y\right\}\)
\(A\cap B= \left\{C, Ê, I, N, O, T\right\}\)
\(A\cup B= \left\{A, Ă, C, Ê, G, H, I, K, M, N, O, Ô, S, T, Y\right\}\)
\(A\backslash B=\left\{\text{H}\right\}\)
\(B\backslash A=\left\{\text{A, Ă, K, G, Ô, M, S, Y}\right\}\).
Bài 2 trang 15 sgk đại số 10
Vẽ lại và gạch chéo các tập hợp \(A ∩ B, A ∪ B, A\backslash B\) (h.9) trong các trường hợp sau.

Giải:
a) 
b)

c)

\(A\cup B\)

\(A\cap B\)

d)

Tập \(A\) nằm trong tập \(B\) do đó \(A\subset B\) suy ra \(A\backslash B=\phi\)
Bài 3 trang 15 sgk đại số 10
Trong \(45\) học sinh của lớp \(10A\) có \(15\) bạn được xếp loại học lực giỏi, \(20\) bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có \(10\) bạn vừa học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi
a) Lớp \(10A\) có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt ?
b) Lớp \(10A\) có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt ?
Giải:
a) Gọi \(A\) là tập hợp học sinh giỏi, \(B\) là tập hợp học sinh được hạnh kiểm tốt của lớp \(10A\), thì \(A ∩ B=10\) là tập hợp các học sinh vừa giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt.
Theo đề bài muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, nên tập hợp học sinh được khen thưởng là \(A ∪ B\). Số phần tử của \(A ∪ B\) bằng số phân tử của \(A\) cộng với số phân tử của \(B\) trừ đi số phân tử của \(A ∩ B\) (vì được tính hai lần).
Vậy số học sinh lớp \(10A\) được khen thưởng là:
\(15 + 20 - 10 = 25\) người.
b) Số bạn lớp \(10A\) chưa học giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là số học sinh lớp \(10A\) chưa được khen thưởng bằng:
\(45 - 25 = 20\) người.
Bài 4 trang 15 sgk đại số 10
Cho tập hợp \(A\), hãy xác định
\(A ∩ A\), \(A ∪ A\), \(A ∩ Ø\), \(A ∪ Ø \), \({C_A}A\), \({C_A} Ø\).
Giải:
\(A ∩ A = A\);
\(A ∪ A = A\);
\(A ∩ Ø = Ø \);
\(A ∪ Ø= A\);
\({C_A}A=Ø\);
\({C_A} Ø=A\).
Giaibaitap.me
Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 10 Bài 1
-
Giải Toán 10 Bài 1: Mệnh đề | (sách Mới) Kết Nối Tri Thức, Chân Trời ...
-
Giải Toán 10 Bài 1: Hàm Số | (sách Mới) Kết Nối Tri Thức, Cánh Diều ...
-
Giải Toán 10 Bài 1: Mệnh đề
-
Toán 10 Bài 1: Mệnh đề - Lý Thuyết, Bài Tập Mệnh đề
-
Giải Bài Tập Trang 9, 10 SGK Đại Số 10 - Thủ Thuật
-
Giải Bài 1,2,3 Trang 9 Đại Số Lớp 10 : Bài Tập Mệnh đề
-
Giải Sách Bài Tập Toán 10 Bài 1: Hàm Số
-
Bài 1 Trang 9 SGK Đại Số 10 | SGK Toán Lớp 10
-
Toán Học Lớp 10 - Đại Số - Bài 1 - Mệnh đề - Tiết 1 - YouTube
-
Toán 10 Bài 1: Mệnh đề - HOC247
-
Giải Toán 10 Bài 1: Mệnh đề | Hay Nhất Giải Bài Tập Toán Lớp 10.
-
Giải Toán 10: Bài 1 Trang 38 SGK Đại Số 10 - Toploigiai
-
Giải Bài Tập SGK Toán 10 Bài 1: Hàm Số
-
Giải Toán 10 Bài 1. Hàm Số - Giải Bài Tập