Giải Bài 1: Mệnh đề | Đại Số 10 Trang 4 - Tech12h
Có thể bạn quan tâm
A. Lí thuyết
I. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến
1. Mệnh đề
Khái niệm: Mệnh đề là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hay sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Ví dụ:
1+3=4 là mệnh đề.
“Cô giáo xinh quá” không phải là mệnh đề.
2. Mệnh đề chứa biến
Khái niệm: Mệnh đề chứa biến là câu khẳng định mà sự đúng hay sai của nó còn tùy thuộc vào một hay nhiều yếu tố biến đổi.
Ví dụ: Xét câu “n chia hết cho 3” là mệnh đề chứa biến.
Ta chưa khẳng định được tính đúng sai của câu này. Tuy nhiên với mỗi giá trị của n thuộc tập hợp số nguyên cho ta một mệnh đề.
Chẳng hạn với “n=4” ta được mệnh đề “4 chia hết cho 3”- sai.
Với “n=6” ta được mệnh đề “6 chia hết cho 3”- đúng.
II. Phủ định của một mệnh đề
Phủ định của một mệnh đề A, là một mệnh đề, kí hiệu là $\overline{A}$. Hai mệnh đề A và $\overline{A}$ có những khẳng định trái ngược nhau.
- Nếu A đúng thì $\overline{A}$ sai.
- Nếu A sai thì $\overline{A}$ đúng.
Để phủ định một mệnh đề, ta thêm hoặc bớt từ không hoặc không phải vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.
Ví dụ:
A: “$\pi$ là số hữu tỉ.” -sai
$\overline{A}$: “$\pi$ không là số hữu tỉ.”-đúng.
III. Mệnh đề kéo theo
Khái niệm: Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là $P \Rightarrow Q$. Ta nói P là giả thiết, Q là kết luận của định lí hoặc P là điều kiện đủ để có Q hoặc Q là điều kiện cần để có P
Chú ý: Mệnh đề $P \Rightarrow Q$ chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Ví dụ: Mệnh đề “-3>-2” $\Rightarrow (-3)^{2}> (-2)^{2}$”- đúng.
IV. Mệnh đề đảo- hai mệnh đề tương đương
Mệnh đề $Q \Rightarrow P$ được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề $P \Rightarrow Q$.
Nếu cả hai mệnh đề $P \Rightarrow Q$ và $Q \Rightarrow P$ đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu $P \Leftrightarrow Q$.
Ví dụ: Tam giác ABC cân và có một góc $60^{0}$ là điều kiện cần và đủ để tam giác ABC đều.
V. Kí hiệu $\forall$ và $ \exists$
Kí hiệu $\forall$ đọc là "với mọi", $\exists$ đọc là có một (tồn tại một) hay có ít nhất một (tồn tại ít nhất một).
Phủ định của $\forall$ là $\exists$ và ngược lại.
Ví dụ: P: $\forall x \in \mathbb{R}:x^{2} \neq 1$
$\overline{P}: \exists x \in \mathbb{R}:x^{2} = 1$
Từ khóa » Giải Sách Bài Tập Toán 10 Bài 1 Mệnh đề
-
Giải Sbt Đại Số 10 Bài 1: Mệnh đề | Giải Sách Bài Tập Toán 10 Hay ...
-
Giải SBT Toán đại Số 10 Bài 1: Mệnh đề
-
Giải Sách Bài Tập Toán 10 Bài 1: Mệnh Đề
-
Giải Sbt Đại Số 10 Bài 1: Mệnh đề - Haylamdo
-
Bài 1: Mệnh đề
-
Giải Bài Tập Toán 10 SBT Bài 1 Chương 1 - Mệnh đề
-
Giải Toán 10 Bài 1: Mệnh đề
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 7, 8 Sách Bài Tập Toán Đại Số 10
-
Tìm Hai Giá Trị Thực Của X để Từ Mỗi Câu Sau Ta được Một Mệnh đề đúng
-
Toán 10 Bài 1: Mệnh đề
-
Bài 1 Mệnh Đề
-
Trắc Nghiệm đại Số 10 Bài 1: Mệnh đề (P1)
-
Toán 10 Bài 1: Mệnh đề - (sách Mới) Chân Trời Sáng Tạo
-
Giải Bài 1,2,3 Trang 9 Đại Số Lớp 10 : Bài Tập Mệnh đề