Giải Bài 131, 132, 133 Trang 50, 51 SGK Toán 6 Tập 1
Có thể bạn quan tâm
Bài 131 trang 50 sgk toán 6 tập 1
a) Tích của hai số tự nhiên bằng \(42\). Tìm mỗi số.
b) Tích của hai số tự nhiên \(a\) và \(b\) bằng \(30\). Tìm \(a\) và \(b\), biết rằng \(a < b\).
Bài giải:
a) Giả sử hai số tự nhiên cần tìm là \(a,b\)
Theo giả thiết tích của hai số tự nhiên bằng \(42\) nên ta có: \(42 = a . b\).
Điều này có nghĩa là \(a\) và \(b\) là ước của \(42\). (Ở bài toán này vai trò của \(a\) và \(b\) tương đương nhau)
Ước của \(42\) là: \(1;2;3;6;7;14;21;42\)
+) Nếu \(a = 1\) thì \(b = 42\).
+) Nếu \(a = 2\) thì \(b = 21\).
+) Nếu \(a = 3\) thì \(b = 14\).
+) Nếu \(a = 6\) thì \(b = 7\).
+) Nếu \(a = 42\) thì \(b = 1\).
+) Nếu \(a = 21\) thì \(b = 2\).
+) Nếu \(a = 14\) thì \(b = 3\).
+) Nếu \(a = 7\) thì \(b = 6\).
Vậy các cặp số tự nhiên có tích bằng \(42\) là: \(1\) và \(42\); \(2\) và \(21\); \(3\) và \(14\); \(6\) và \(7\).
b) Theo giả thiết tích của hai số tự nhiên \(a\) và \(b\) bằng \(30\) nên ta có: \(30= a . b\).
Điều này có nghĩa là \(a\) và \(b\) là ước của \(30\); và \(a<b\)
Ước của \(30\) là: \(1;2;3;5;6;10;15;30\)
Do \(a<b\) nên ta có:
+) \(a = 1, b = 30\);
+) \(a = 2, b = 15\);
+) \(a = 3, b = 10\);
+) \(a = 5, b = 6\).
Bài 132 trang 50 sgk toán 6 tập 1
Tâm có \(28\) viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp \(28\) viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi).
Bài giải:
Vì số bi ở các túi bằng nhau nên số túi phải là ước của \(28\)
Ta có \(28 = 2^2. 7\).
Suy ra tập hợp các ước của \(28\) là \(\left\{1; 2; 4; 7; 14; 28\right\}\).
Vậy số túi có thể là: \(1, 2, 4, 7, 14, 28\).
(giải thích: ví dụ có \(3\) túi thì \(28\) viên bi chia đều cho \(3\) túi đó mỗi túi có \(9\) viên bi và thừa \(1\) không cho được vào túi nào, nếu cho vào bất kì túi nào thì số bi trong các túi đều không bằng nhau. Do đó để số bi trong mỗi túi bằng nhau thì \(28\) chia hết cho tổng số túi, hay số túi là ước của \(28\)).
Bài 133 trang 51 sgk toán 6 tập 1
Phân tích số \(111\) ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của \(111\).
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp:
\(\overline{**} . * = 111\).
Bài giải:
a) \(111 = 3 . 37\). Tập hợp \(Ư(111) =\left\{1; 3; 37; 111\right\}\).
b) Từ câu a suy ra phải điền các chữ số như sau \(37 . 3 = 111\).
Giaibaitap.me
Từ khóa » Toán Lớp 6 Sgk Trang 50 51
-
Giải Toán Lớp 6 Tập 1 Trang 50, 51 Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguyên
-
Giải Bài 125, 126, 127, 128, 129, 130, 131, 132, 133 Trang 50, 51 ...
-
Giải Toán 6 Trang 50 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Tập 2
-
Thực Hành 2 Trang 50 Toán 6 Tập 1 SGK Chân Trời Sáng Tạo
-
Trả Lời Luyện Tập 1 Trang 50 SGK Toán 6 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
-
Giải Toán 6 Luyện Tập Trang 50 | Kết Nối Tri Thức, Cánh Diều, Chân Trời ...
-
Luyện Tập: Giải Bài 129 130 131 132 133 Trang 50 51 Sgk Toán 6 Tập 1
-
Toán Lớp 6 Tập 2 Trang 50+51+52 - Bài 14 Tìm Giá Trị Phân Số Của ...
-
Giải Bài Tập Luyện Tập Trang 50, 51 SGK Toán Lớp 6 Tập 1
-
Vận Dụng Trang 50 Toán Lớp 6 Tập 1 (Kết Nối Tri Thức)
-
Giải Toán Lớp 6 Bài 15: Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguyên Tố
-
Giải Bài Tập Trang 50, 51 SGK Toán Lớp 6 Tập 1: Phân Tích Một Số Ra ...
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Luyện Tập Trang 50
-
Giải Toán Lớp 2 Hoạt động Trang 50 - 51 Tập 2 | Kết Nối Tri Thức
-
Trả Lời Hoạt động 5 Trang 50 SGK Toán 6 Cánh Diều
-
Giải Bài 130 Luyện Tập Trang 50 - SGK Toán Lớp 6 Tập 1
-
Bài 1, 2, 3, 4 Trang 50, 51 SGK Toán Lớp 5 - Luyện Tập
-
Giải Toán Lớp 9 SGK Tập 2 Trang 50, 51, 52, 53, 54