Giải Bài 146, 147, 148 Trang 57 SGK Toán 6 Tập 1
Có thể bạn quan tâm
Bài 146 trang 57 sgk toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên \(x\), biết rằng \(112\) \(\vdots\) \(x\), \(140\) \(\vdots\) \(x\) và \(10 < x < 20\).
Bài giải:
Theo đầu bài \(112\) \(\vdots\) \(x\), \(140\) \(\vdots\) \(x\) do đó \(x\) là một ước chung của \(112\) và \(140\).
Ta có: \(112 = 2^4. 7\);
\(140 = 2^2. 5 . 7\)
\(ƯCLN (112, 140) = 2^2. 7 = 28\).
Mỗi ước chung của \(112\) và \(140\) cũng là ước của \(28\).
\(Ư(28)=\left\{ {1;2;4;7;14;28} \right\}\).
Theo đầu bài \(10 < x < 20\) mà trong số các ước của \(28\) chỉ có \(14\) thỏa mãn điều kiện này, do đó \(x=14\)
Vậy \(x = 14\).
Bài 147 trang 57 sgk toán 6 tập 1
Mai và Lan mỗi người mua cho tổ mình một số hộp bút chì màu. Mai mua \(28\) bút, Lan mua \(36\) bút. Số bút trong các hộp bút đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp lớn hơn \(2\).
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là \(a\). Tìm quan hệ giữa số \(a\) với mỗi số \(28, 36, 2\).
b) Tìm số \(a\) nói trên.
c) Hỏi Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu ? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu ?
Bài giải:
a) Số bút trong mỗi hộp là \(a\) và giả sử Mai đã mua \(x\) hộp được \(28\) bút. Do đó \(28 = a . x\); nghĩa là \(a\) là một ước của \(28\). Tương tự, Lan đã mua \(36\) bút nên \(a\) cũng là một ước của \(36\). Hơn nữa \( a > 2\).
b) Theo câu a) thì \(a\) là một ước chung của \(28\) và \(36\).
Ta có:
\(28 = 2^2. 7\),
\(36 = 2^2. 3^2\).
\(ƯCLN (28, 36) = 2^2= 4\). Do đó \(ƯC (28, 36) = \left\{1; 2; 4\right\}\).
Vì \(a\) là một ước chung và lớn hơn \(2\) nên \(a = 4\).
c) Gọi số hộp bút Mai đã mua là \(x\) và \(4 . x = 28\) nên \(x = 28 : 4 = 7\).
Gọi số hộp bút Lan đã mua là \(y\), ta có \(4 . y = 36\). Do đó \(y = 36 : 4 = 9\).
Vậy Mai đã mua \(7\) hộp, Lan đã mua \(9\) hộp.
Bài 148 trang 57 sgk toán 6 tập 1
Đội văn nghệ của một trường có \(48\) nam và \(72\) nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ đồng thời tại nhiều địa điểm, đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ, số nam được chia đều vào các tổ, số nữ cũng vậy. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ ?
Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ ?
Bài giải:
Theo đề bài số nam và số nữ phải được chia đều vào các tổ do đó số nam phải là ước của \(48\), số nữ phải là ước của \(72\)
Mỗi tổ phải bao gồm cả nam và nữ do đó số tổ được chia là ước chung của \(48\) và \(72\). Do đó để số tổ chia được nhiều nhất thì số tổ được chia phải là \(ƯCLN (48, 72)\)
Ta có:
\(48 = 2^4. 3\);
\(72 = 2^3. 3^2\)
\(ƯCLN (48, 72) = 2^3. 3 = 24\).
Vậy số tổ là \(24\). Mỗi tổ có \(2\) nam và \(3\) nữ.
Giaibaitap.me
Từ khóa » Toán Lớp 6 Tập 1 Bài 146 Trang 57
-
Bài 146 Trang 57 SGK Toán 6 Tập 1 | Kết Nối Tri Thức, Cánh Diều ...
-
Bài 146 Trang 57 SGK Toán 6 Tập 1
-
Giải Bài 146 Luyện Tập Trang 57 - SGK Toán Lớp 6 Tập 1
-
Luyện Tập 2: Giải Bài 146 147 148 Trang 57 Sgk Toán 6 Tập 1
-
Bài 146 Trang 57 Sgk Toán 6 Tập 1, Tìm Số Tự Nhiên X, Biết Rằng 112
-
Bài 146 (trang 57 Sgk Toán 6 Tập 1)
-
Giải Bài 146 Trang 57 SGK Toán 6 – Tập 1 - BAIVIET.COM
-
Bài 146 Trang 57 SGK Toán 6 Tập 1
-
Giải Bài 146 Trang 57 Sgk Toán 6 Tập 1
-
Giải Toán Lớp 6: Bài 146 Trang 57 SGK Toán 6 Tập 1 - TopLoigiai
-
Bài 146 Trang 57 SGK Toán 6 Tập 1 - Giải Bài Tập Toán Lớp 6 ...
-
Bài 146 Trang 57 SGK Toán 6 Tập 1 | SGK Toán Lớp 6
-
Bài 146 Trang 57 SGK Toán 6 Tập 1 - CungHocVui
-
Giải Bài 146 Trang 57 - Sách Giáo Khoa Toán 6 Tập 1 - CungHocVui
-
Giải Bài 146 Trang 57 SGK Toán 6 Tập 1
-
Bài 146 Trang 57 SGK Toán 6 Tập 1 - Môn Toán - Tìm đáp án, Giải Bài
-
Giải Bài 146 Sgk Toán 6 Tập 1 Trang 57 - Quang An News
-
Luyện Tập 2 Trang 57 - Haylamdo
-
Giải Bài 146 Trang 57 SGK Toán 6 Tập 1 - YouTube