Giải Bài 16,17,18,19,20 Trang 128 SBT Sinh Học 8 - Tìm đáp án
Có thể bạn quan tâm
Câu 16
16. Hoocmôn FSH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều: cao quá cỡ, tiết ít: lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ).
D. Cả A, B và C.
Phương pháp:
Xem lí thuyết Tuyến yên và tuyến giáp.
Lời giải:
Chọn B
Câu 17
17. Hoocmôn LH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều: cao quá cỡ, tiết ít: lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ), tế bào kẽ tiết hoocmôn sinh dục nam.
D. Cả A, B và C.
Phương pháp:
Xem lí thuyết Tuyến yên và tuyến giáp.
Lời giải:
Chọn C
Câu 18
18. Hoocmôn tirôxin có chức năng
A. Tăng cường chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Tăng cường chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Tăng cường chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.
D. Tăng cường nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Phương pháp:
Xem lí thuyết Tuyến yên và tuyến giáp.
Lời giải:
Hoocmôn tuyến giáp là tirôxin (TH), trong thành phần có iốt. Hoocmôn này có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào.
Khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ.
Chọn A
Câu 19
19. Hoocmôn glucagôn có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt là tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển glucôzơ hoá thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Phương pháp:
Xem lí thuyết Tuyến tụy và tuyến trên thận.
Lời giải:
Trong trường hợp tỉ lệ đường huyết giảm so với bình thường sẽ kích thích các tế bào a tiết ra glucagôn, có tác dụng ngược lại với insulin, biến glicôgen thành glucôzơ để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường.
Chọn B
Câu 20
20. Hoocmôn ađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyến hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Phương pháp:
Xem lí thuyết Tuyến tụy và tuyến trên thận.
Lời giải:
Phần tủy tuyến có cùng nguồn gốc với thần kinh giao cảm, tiết 2 loại hoocmôn có tác dụng gần như nhau là ađrênalin vá norađrênalin. Các hoocmôn này gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản và góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết
Chọn D
Từ khóa » Sinh Học 8 Sbt Bài 16
-
Giải VBT Sinh Học 8 Bài 16: Tuần Hoàn Máu Và Lưu Thông Bạch Huyết
-
Giải Vở Bài Tập Sinh 8 Bài 16. Tuần Hoàn Máu Và Lưu Thông Bạch Huyêt
-
Giải Bài Tập SGK Sinh Học 8 Bài 16: Tuần Hoàn Máu Và Lưu Thông ...
-
Bài 16. Tuần Hoàn Máu Và Lưu Thông Bạch Huyêt | Vở Bài Tập Sinh ...
-
Giải Bài 16,17,18 Trang 80 Sách Bài Tập Sinh Học 12
-
Giải Bài 16,17,18,19,20 Trang 107 SBT Sinh Học 8
-
Sinh Học 8 Bài 16: Tuần Hoàn Máu Và Lưu Thông Bạch Huyết - HOC247
-
Bài 16 Trang 84 Sách Bài Tập (SBT) Sinh Học 10 - Bài Tập Có Lời Giải
-
Giải Bài Tập SBT Sinh Học 8 Bài 16: Tuần Hoàn Máu Và Lưu Thông ...
-
Vở Bài Tập Hóa 8 Bài 16: Phương Trình Hóa Học
-
Giải Bài 16,17,18,19,20 SBT Sinh Học 9 Trang 14
-
Bài 16 Trang 18 SBT Sinh Học 10 - Ong Học Hỏi
-
Sinh Học 10 Bài 16: Hô Hấp Tế Bào - MarvelVietnam