Giải Bài 27,28,29 ,30,31,32, 33,34,35 Trang 79,80 Toán 9 Tập 2
Có thể bạn quan tâm
Gợi ý chi tiết cách Giải bài tập bài 27,28,29 ,30,31 trang 79; Bài 32,33,34,35 trang 80 Toán 9 tập 2: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Bài 27. Cho đường tròn tâm (O), đường kính AB. Lấy điểm P khác A và B trên đường tròn. Gọi T là giao điểm của AP với tiếptuyến tại B của đường tròn. Chứng minh ∠APO = ∠PBT
∠PBT là góc tạo bởi tiếptuyến BT và dâycung BP.
∠PBT = 1/2 sđ cung PmB (1) ∠ PAO là góc nội tiếp chắn cung PmB
∠PAO = 1/2 sđ cung PmB (2)
Lại có ∠PAO = ∠APO (∆OAP cân) (3)
Từ (1), (2), (3), suy ra : ∠APO = ∠PBT
Bài 28. Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Tiếptuyến A của đường tròn (O’) cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai P. Tia PB cắt đường tròn (O’) tại Q. Chứng minh đường thẳng AQ song song với tiếptuyến tại P của đường tròn (O).
Vẽ Px là tiếptuyến của (O), ta có: Góc BAP = góc AQB ( góc BAP là góc tạo ởi tiếptuyến tại A và dây AB, góc AQB là góc nội tiếp cùng chắn cung AB) cmtt => góc BAP = góc BPx góc AQB=BPx ( cùng = BAP) ở vị trí so le trong => AQ// Px
Bài 29. Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Tiếp tuyến kẻ từ A đối với đường tròn (O’) cắt (O) tại C đối với đường tròn (O) cắt (O’) tại D.
Chứng minh rằng ∠CBA = ∠DBA
Ta có ∠CAB = 1/2 sđ cung AmB (1) (Vì ∠CAB là góc tạo bởi một tiếp-tuyến và một dâycung đi qua tiếp điểm A của (O’)) và ∠ADB = 1/2 sđ cung AmB (2) Từ (1) và (2) suy ra: ∠CBA = ∠ADB (3) Chứng minh tương tự với đường tròn (O), ta có ∠ACB = ∠DAB (4) Hai tam giác ABD và ABC thỏa (3) và (4) suy ra cặp góc thứ ba của chúng cũng bằng nhau. Vậy ∠CBA = ∠DBA
Bài 30 trang 79 Toán 9 tập 2 . Chứng minh định lí đảo của định lí về góc tạo bởi tia tiếp-tuyến và dâycung, cụ thể là:
Nếu góc BAx (với đỉnh A nằm trên một đường tròn, một cạnh chứa dâycung AB), có số đo bằng nửa số đo của cung AB căng dây đó và cung này nằm bên trong góc đó thì cạnh Ax là một tia tiếp-tuyến của đường tròn (h.29). Cách 1( hình a). Chứng minh trực tiếp
Theo giả thiết, ∠BAx = 1/2 sđ AB Suy ra:
∠BAx = ∠O1
Hai góc nhọn này đã có một cặp cạnh vuông góc với nhau ( OC ⊥ AB).
Vậy cặp cạnh kia cũng phải vuông góc, tức là OA ⊥ Ax.
Vậy Ax phải là tiếp tuyến của (O) tại A
Advertisements (Quảng cáo)
Cách 2 (hình b) Chứng minh bằng phản chứng.
Nếu cạnh kia không phải là tiếptuyến tại A mà là cát tuyến đi qua A và giả sử nó cắt (O) tại C thì ∠BAC là góc nội tiếp và
∠BAC < 1/2 sđAB
Điều này trái với giả thiết (góc đã cho có số đo bằng 1/2 sđ cung AB). Vậy cạnh kia không thể là cát tuyến, mà phải là tiếptuyến Ax
Bài 31.
a) Tính góc ABC Ta có ∠ABC là góc tạo bởi tiếp-tuyến BA và dây cung BC của (O) Mà ΔOAB là tam giác đều (OB = OC = BC = R ) nên góc BOC = 60º ⇒ ∠BOC = sđ cung BC = 60º Ta có ∠ABC = 1/2 sđ cung BC = 1/2 . 60º = 30º Vậy ∠ABC = 30º b) Tính ∠BAC – Chứng minh tương tự , ta có : ∠ACB = 30º – Trong ΔABC, ta có: ∠ABC + ∠BCA + ∠BAC = 180º ⇒ ∠BAC = 180º – (∠ABC + ∠BCA) = 180º – (30º + 30º) = 120º Vậy góc BAC = 120º
Bài 32. Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Một tiếp tuyến của đường tròn tại P cắt đường thẳng AB tại T (điểm B nằm giữa O và T)
Chứng minh:
∠BTP + 2 ∠TPB = 90º Ta có : Cung APB = 90º ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O))
⇒ ∠B1 = 90º – ∠PAB (1) mà ∠PAB = ∠TPB ( cùng chắn cung PB) ⇒ ∠B1 = 90º – ∠TPB (2) Lại có : ∠B1 = ∠BTP + ∠TPB ( góc ngoài ΔPBT) (1) và (2) ⇒ 90º – ∠TPB = ∠BTP + ∠TPB => ∠BTP + 2∠TPB = 90º (đpcm)
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 33 trang 80. Cho A, B, C là ba điểm của một đường tròn. At là tiếp tuyến của đường tròn tại A. Đường thẳng song song với At cắt Ab tại M và cắt AC tại N.
Chứng minh AB. AM = AC . AN
Ta có ∠M = ∠BAt (so le trong) (1)
∠BAt = ∠C (2) ( là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, chắn cung AB, ∠C là góc nội tiếp chắn cung AB)
Từ (1) và (2) suy ra:
∠M = ∠C (3)
Xét hai tam giác AMN và ACB. chúng có:
∠A chung
∠M = ∠C
Vậy ∆AMN ~ ∆ACB, từ đó AN/AB = AM/AC, suy ra AB. AM = AC . AN
Bài 34. Cho đường tròn (O) và điểm M nằm bên ngoài đường tròn đó. Qua điểm M kẻ tiếp tuyến MT và cát tuyến MAB
Chứng minh MT2 = MA. MB.
Xét hai tam giác BMT và TMA, chúng có:
∠M chung
∠B = ∠T (cùng chắn cung nhỏ AT )
nên ∆BMT ~ ∆TMA, suy ra MT/MA = MB/MT
hay MT2 = MA. MB
Bài 35. Trên bờ biển có ngọn hải đăng cao 40m. Với khoảng cách bao nhiêu kilomet thì người quan sát trên tàu bắt đầu trông thấy ngọn đèn này biết rằng mắt người quan sát ở độ cao 10 m so với mực nước biển và kính Trái Đất gần bằng 6 400 km (h.30)?
Áp dụng kết quả bài tập 34 ta có:
MT2 = MA. MB
MT2 = MA.(MA + 2R)
Thay số vào đẳng thức trên và lấy đơn vị là km, ta có:
MT2 = 0,04 (0,04 + 12.800)
MT ≈ 23 (km)
Cũng tương ta có;
MT2 = 0,01(0,01 +12.800)
MT ≈ 11 (km)
Từ đó: MM’ = MT + M’T = 23+11= 34(km)
Vậy khi ngọn hải đăng khoảng 34 km thì người thủy thủ bắt đầu trông thấy ngọn hải đăng.
Từ khóa » Bài Tập Toán 9 Tập 2 Trang 79
-
Bài 27 Trang 79 SGK Toán 9 Tập 2
-
Bài 27 Trang 79 SGK Toán 9 Tập 2
-
Giải Bài 27 Trang 79 – SGK Toán Lớp 9 Tập 2
-
Giải Bài 27, 28, 29 Trang 79 SGK Toán Lớp 9 Tập 2
-
Giải Bài 30, 31, 32 Trang 79, 80 SGK Toán Lớp 9 Tập 2
-
Giải Bài Tập Trang 79, 80 SGK Toán 9 Tập 2 - Thủ Thuật
-
Giải Toán 9 Trang 79, 80 - SGK Toán 9 Tập 2
-
Bài 27 Trang 79 SGK Toán 9 Tập 2 - Toploigiai
-
Bài 29 Trang 79 SGK Toán 9 Tập 2
-
Bài 27 Trang 79 Môn Toán 9 Tập 2, Bài 29. Cho đường Tròn Tâm (O ...
-
Luyện Tập: Giải Bài 31 32 33 34 35 Trang 79 80 Sgk Toán 9 Tập 2
-
Giải Câu 1 Trang 79 Toán VNEN 9 Tập 2 | Tech12h
-
Bài 27 Trang 79 Toán 9 Tập 2 - Haylamdo
-
Giải Toán Lớp 9 SGK Tập 2 Trang 79, 80: Bài Luyện Tập