Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 6 Bài 4: Kí Hiệu Và Bảng Chú Giải Bản đồ. Tìm ...

Hướng dẫn trả lời câu hỏi mục 1, 2, 3 trang 109, 110, 111 Địa lí 6 KNTT Giải bài 1 trang 112 SGK Địa lí lớp 6 Kết nối tri thức. Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ – Chương 1 bản đồ – phương tiện thể hiện bề mặt trái đất

1. Kí hiệu và bảng chú giảu bản đồ

Câu 1. Hãy kể thêm tên một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu điểm, đường, diện tích.

– Kí hiệu điểm: các điểm dân cư, các bãi tắm, cửa khẩu…

– Kí hiệu đường: đường hàng không, đường di chuyển của bão, dường di chuyển của gió mùa…

– Kí hiệu diện tích: đất feralit, bãi tôm, bãi cá….

Câu 2. Quan sát hai bảng chú giải ở hình 2, hãy: – Cho biết bảng chú giải nào của bản đồ hành chính, bảng chú giải nào của bản đồ tự nhiên. – Kể ít nhất ba đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hành chính và ba đối tượng địa lí được thể hiện trên bản dồ tự nhiên.

– Hình 2 bên phải là của bản đồ hành chính; Hình 2 bên trái là của bản đồ tự nhiên.

– 3 đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hành chính là: Thủ đô, thành phố, thị xã.

– 3 đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ tự nhiên là: phân tầng độ cao, phân tầng độ sâu, sông ngòi.

2. Đọc một số bản đồ thông dụng

a.Cách đọc bản đồ (SGK) b.Đọc bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính – Quan sát bản đồ Tự nhiên thế giới trang 96 – 97, em hãy: + Nêu nội dung và lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ. + Nêu tỉ lệ bản đồ. + Cho biết các kí hiệu trong bảng chú giải thể hiện cho những đối tượng địa lí nào. + Kể tên ít nhất một dãy núi, đồng bằng, dòng sông lớn ở châu Mỹ. – Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam trang 110, em hãy: + Nêu nội dung và lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ. + Nêu tỉ lệ bản đồ. + Cho biết các kí hiệu trong bảng chú giải thể hiện những đối tượng địa lí nào. + Đọc và xác định trên bản đồ tên và vị trí của: Thủ đô, các thành phố trực thuộc Trung ương, tỉnh/thành phố nơi em sinh sống.

Quan sát bản đồ Tự nhiên thế giới trang 96 – 97 và bản đồ hành chính Việt Nam trang 110.

Advertisements (Quảng cáo)

Bản đồ Tự nhiên thế giới trang 96 – 97:

– Nội dung: Bản đồ Tự nhiên thế giới. Lãnh thổ được thể hiện là toàn thế giới.

– Tỉ lệ bản đồ 1: 110 000 000

– Các kí hiệu trong bảng chú giải thể hiện những đối tượng địa lí: đầm lầy, hoang mạc, sa mạc, thềm băng, sông băng, sông hồ thác, núi lửa, san hô, độ cao đỉnh núi, độ sâu đại dương, phân tầng địa hình.

– Dãy núi ở Châu Mỹ: dãy Rooc-ky, dãy An đét. Đồng bằng A-ma-dôn, sông Mi-xi-xi-pi, sông A-ma-dôn…

Bản đồ hành chính Việt Nam trang 110:

– Nội dung: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ là lãnh thổ Việt Nam.

– Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000

Advertisements (Quảng cáo)

– Thủ đô: Hà Nội, các thành phố trực thuộc Trung ương: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.HCM.

– Các kí hiệu trong bản đồ thể hiện những đối tượng địa lí: Thủ đô, thành phố trực thuộc Trung ương, tên tỉnh, ranh giới tỉnh, biên giới quốc gia, các tỉnh được đánh số trên bản đồ và các chữ cái viết tắt trên bản đồ.

3. Tìm đường đi trên bản đồ

Câu 1. Tìm trên bản đồ hình 3 các địa điểm: Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt, Ga Đà Lạt, Bảo tàng Lâm Đồng.

Hình 3. Một phần bản đồ du lịch thành phố Đà Lạt

– Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt: nằm trên đường Yersin, cạnh hồ Hồ Xuân Hương và SVĐ trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt.

– Ga Đà Lạt: Nằm giữa hai đường Nguyễn Trãi và Phạm Hồng Thái.

– Bảo tàng Lâm Đồng: Nằm cạnh đường Hùng Vương và Khe Sanh.

Câu 2. Mô tả đường đi từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt đến Ga Đà Lạt, từ Ga Đà Lạt đến Bảo tàng Lâm Đồng.

– Đường đi từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt đến Ga Đà Lạt: đi đường Yersin ra đường Nguyễn Trãi. Trên trục đường Yersin – Nguyễn Trãi – Quang Trung, điểm ga Đà Lạt nằm ở phía tay phải.

– Đường đi từ Ga Đà Lạt đến Bảo tàng Lâm Đồng: Từ Ga Đà Lạt, ra đường Nguyễn Trãi. Giữa ngã tư Nguyễn Trãi – Yersin, rẽ vào đường Phạm Hồng Thái. Rẽ phải ở ngã ba đầu tiên, sau đó tiếp tục đi thẳng ở ngã tư Trần Hưng Đạo – Hùng Vương.

Luyện tập và vận dụng 1 trang 112 SGK Địa lí 6

Khi thể hiện các đối tượng: sông, mỏ khoáng sản, vùng trồng rừng, ranh giới tỉnh, nhà máy trên bản đồ người ta dùng loại kí hiệu nào?

Khi thể hiện các đối tượng:

– Sông, ranh giới tỉnh: kí hiệu đường.

– Vùng trồng rừng: kí hiệu vùng

– Mỏ khoáng sản, nhà máy: kí hiệu điểm.

Từ khóa » Bản đồ địa Lý Lớp 6 Bài