Giải Bài Tập Hóa 10 Bài 14: Tinh Thể Nguyên Tử Và Tinh Thể Phân Tử

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Bài Tập Hóa 10Giải Bài Tập Hóa Học 10Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử Giải bài tập Hóa 10 Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
  • Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử trang 1
  • Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử trang 2
§14. TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THE PHÂN TỬ LÍ THUYẾT TINH THỂ NGUYÊN TỬ Tinh thế nguyên tử Tinh thế nguyên tử câu tạo từ những nguyên tử được sáp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhâ't định trong không gian tạo thành một mạng tinh thê. o' các điểm nút của mạng tinh thể là những nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết cộng hóa trị. Ví dụ-. Mạng tinh thế kim cương. Tính chất chung của tinh thể nguyên tứ Lực liên kết cộng hóa tri trong tinh thể nguyên từ rất lớn. VI vậy, tinh thể nguyên từ bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chây và nhiệt độ sôi khá cao. Kim cương có độ cứng lớn nhất so với các tinh thể đã biết nên được quy ước có độ cứng là 10 đơn vị. Đó là đơn vị để so sánh độ cứng. TINH THỂ PHẢN TỬ Tinh thế phân tử Tinh thê phản tứ cấu tạo từ những phân tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành một mạng tinh thê, những phân tứ liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu gọi là lực Van-đe-van. Phần lớn các chất hữu cơ, các đơn chất phi kim ở nhiệt độ thâ'p đều kết tinh thành mạng lưới tinh thế phân tử như các khí hiếm, các halogen, O2, N2, ĨỈ2. H2O, H2S, co2,...). Ví dụ, tinh thế iot (Ụ), tinh thể nước đá là các tinh thế phản tứ. Tính chất chung của tinh thể phân tử Trong tinh thể phân tử, các phân tứ tồn tại như những đơn vị độc lập và hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy, mà tinh thế phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi. Ngay ó' nhiệt độ thường, một phần tinh thế như naphtalen (băng phiến) và iot đã bị phá hủy. Các tinh thê phân tử không phân cực dễ hòa tan trong các dung môi không phân cực như benzen, toluen, cacbon tetraclorua,... BÀI TẬP Tìm câu sai trong rác càn sau dây: Kim ciíơng là một dạng thù hình của cacbon. thuộc loại tinh thẻ nguyên tứ. Trong mạng tình thô nguyên tứ. các nguyên tứ được phàn bố luân phiên đều đận theo một trật tự nhát định. c. Lực liên kết giữa các nguyên tứ trong tinh thế nguyên tử là liên hết yếu. D. Tinh thế nguyên tứ bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao. Câu c sai. Tim câu sai trong các càu sau dây: Nước đá thuộc loại tinh thề phân tử. Trong tinh thề phân tử, lực liên hết giữa các phân tứ là liên kết cộng hóa trị. c. Trong tinh thế phân tư, lực liên kết giữa các phàn tư là lièn kết yếu. D. Tinh the lot là tình the phân tư. Câu B sai. Hãy kể tên các loại tinh thế dã học và tính chất chung của từng loại. Giải Có 3 loại tinh thề chính được học trong chương trình lớp 10 là: tinh thể nguyên tứ (kim cương), tinh thể phản tứ (nước đá), tinh thế ion (muôi ăn). Tinh thế nguyên từ bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao. Tinh thê phán tứ dễ nóng chảy, dễ bay hơi vì lực tương tác giữa các phân tử rât yếu. Tinh thè ion rất bền vững. Các hợp chat ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng cháy. al Hãy dưa ru một SO vi dụ chát có mạng tinh thế nguyên tứ, chát có mạng tinh thể phàn tư. b) So sánh nhiệt dọ nóng cháy cùa hai loại tinh thế nói trẽn. Giai thích. Giải Chat có mạng tinh thể nguyên tứ: kim cương. Châ’t có mạng tinh thê phân tử: ở nhiệt độ thấp thì có khí hiếm, Oọ, Nụ, H-2, H2O, CCL kết tinh thành tinh thế phân tử. Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thê nguyên tử rất lớn. Vì vậy tinh thể nguyên tử đều bền vững, khá cứng, khó nóng cháy, khó bay hơi. Trong tinh thề phân từ, các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tứ. Vì vậy mà tinh thế phân tử dễ nóng cháy, dễ bay hơi. Vì. sao các hợp chát lon có nhiệt độ nóng cháy cao? Giải Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dâu lớn nên tinh thể ion rắt bền vững. Các hợp chat ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy. ổ. Hãy nêu liên kết hóa học chú yếu trong 3 loại mạng tinh thế đã biết. Giải Liên kết chu yếu trong 3 mạng loại tinh thế đã biết: Liên kết chú yếu trong mạng tinh thể nguyên tử: liên kết cộng hóa trị. Liẻn kết chú yếu trong mạng tinh thể phân tử: lực tương tác yếu giữa các phân tử (liên kết Van-đe-van hoặc liên kết hiđro). Liên kết chu yếu trong mạng tinh thể ion: lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dâu.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
  • Bài 16: Luyên tập - Liên kết hóa học
  • Bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
  • Bài 19: Luyên tập: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
  • Bài 22: Clo
  • Bài 23: Hiđroclorua - Axit clohiđric và muối clorua
  • Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
  • Bài 25: Flo - Brom - Iot

Các bài học trước

  • Bài 13: Liên kết cộng hóa trị
  • Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion
  • Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
  • Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
  • Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
  • Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
  • Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Hóa Học 10(Đang xem)
  • Giải Hóa 10
  • Sách Giáo Khoa - Hóa Học 10

Giải Bài Tập Hóa Học 10

  • Chương I - NGUYÊN TỬ
  • Bài 1: Thành phần nguyên tử
  • Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị
  • Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử
  • Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
  • Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Chương 2 - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
  • Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
  • Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
  • Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
  • Chương 3 - LIÊN KẾT HÓA HỌC
  • Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion
  • Bài 13: Liên kết cộng hóa trị
  • Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử(Đang xem)
  • Bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
  • Bài 16: Luyên tập - Liên kết hóa học
  • Chương 4 - PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
  • Bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
  • Bài 19: Luyên tập: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Chương 5 - NHÓM HALOGEN
  • Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
  • Bài 22: Clo
  • Bài 23: Hiđroclorua - Axit clohiđric và muối clorua
  • Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
  • Bài 25: Flo - Brom - Iot
  • Bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen
  • Chương 6 - OXIT - LƯU HUỲNH
  • Bài 29: Oxit - Ozon
  • Bài 30: Lưu huỳnh
  • Bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh trioxit
  • Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat
  • Bài 34: Luyện tập: Oxit và lưu huỳnh
  • Chương 7 - TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
  • Bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học
  • Bài 38: Cân bằng hóa học
  • Bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Từ khóa » Hóa Lớp 10 Bài 14