Giải Bài Tập Hóa 10 Bài 29: Oxit - Ozon

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Bài Tập Hóa 10Giải Bài Tập Hóa Học 10Bài 29: Oxit - Ozon Giải bài tập Hóa 10 Bài 29: Oxit - Ozon
  • Bài 29: Oxit - Ozon trang 1
  • Bài 29: Oxit - Ozon trang 2
  • Bài 29: Oxit - Ozon trang 3
  • Bài 29: Oxit - Ozon trang 4
§29. OXI - OZON A. LÍ THUYẾT OXI VỊ trí và cấu tạo Nguyên tô' oxi có số hiệu nguyên tứ lá 8, thuộc nhóm VIA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn các nguyên tô' hóa học. Nguyên từ oxi có cấu hình electron là ls“2s’2p', lớp ngoài cùng có Ge. Trong điều kiện bình thường, phân tứ oxi có 2 nguyên tứ liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không có cực, có thê viết cóng thức câ'u tạo của phân tử oxi là: 0 = 0. Tính chất vật lí Khí oxi không màu, không mùi. không vị. nặng hơn không khí gâ'p 1,1 lần. Dưới áp suâ't khi quyển, oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183lfc, hóa rắn ờ -219"c. Khí oxi tan ít trong nước (100 ml nước ỏ' 20"C, 1 atm hòa tan được 3,1 ml khí oxi). ơ trạng thái rắn và lỏng, oxi có màu xanh da trời. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Khi tham gia phản ứng, nguyên lú' 0 dễ dàng nhận thêm 2e, thể hiện tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất vui íìo.). nguyên tố o.xi có số oxi hóa là -2. 1. Tác dụng với kim loại Magie cháy trong khí oxi: 0 I) ,0 -2 2 2Mg + 0.2 ——-> 2MgÕ Tác dụng với phi kim Cacbon cháy trong oxi: c + Tác dụng với hợp chất CO cháy trong không khí với ngọn 2 CO + O2 —L—> Ancol etylic cháy trong không khi: C2H.OH + 3 0., — ỨNG DỤNG Oxi có vai trò quyết định đối với sự sông con người và động vật. Mỗi người mỗi ngày cần 20 - 30m3 không khí để thở. Oxi được sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật: công nghiệp hóa học, luyện kim, hàn, cắt kim loại. Oxi tinh khiết được dùng trong y học (bệnh nhân hô hấp). ĐIỀU CHẾ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chát giàu oxi và ít bền đô'i với nhiệt như KM11O4 (rắn), KCIO3 (rắn), H2O2,... + Nung kali pemanganat (thuốc tím); 2KMnO„ ■——> K9M11O4 + MnO2 + O2Í + Nung kali clorat với xúc tác là mangan đioxit (MnO2): 2KCIO3 1141 > 2KC1 + 3O2T I + Phân hủy hiđro peoxit H2O2 với chất xúc tác là mangan dioxit: 2H2O2 Mn°2 > 2H,0 + 0,ĩ Sản xuất oxi trong công nghiệp Từ không khí: Không khí sau khi đã loại bỏ hết hơi nước, bụi, khí cacbon đioxit, được hóa lỏng. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, đầu tiên thu được nito' ở -195,8"c, sau đó thu oxi ỏ' -183°c. Oxi được vận chuyển trong các bình thép có thể tích 100 lít, dưới áp suất 150 atm. Từ nước: Điện phân nước (nước có hòa tan một ít H2SO.| hoặc NaOH để tăng tính dẫn diện của nước), người ta thu dược khí oxi ỏ' cực dương và khí hiđro ở cực âm: 2H,0 —điệnphãn > 2H2Í + O2Í II. OZON 1. Tính chất Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa lỏng ỏ' nhiệt độ -112°c. Khí ozon tan trong nước nhiều hơn khí oxi 15 lần. Ozon là một trong sô' những chất có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn oxi. Ozon oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt). 0’ điều kiện thường, oxi không oxi hóa được bạc, nhưng ozon oxi hóa bạc thành bạc oxit: 2Ag + O3 -> Ag2O + O2T Oxi không oxi hóa được ion I” nhưng O.J oxi hóa dược ion I” thành I2. 2KI + O3 + H,0 -> I2 + 2KOH + O2T Ozon trong tự nhiên Ozon được tạo thành trong khí quyển khi có sự phóng điện (tia chớp, sét), hoặc do sự ảnh hưởng của tia cực tím. Ozon tập trung nhiều ở lớp khí quyển trên cao, cách mặt đất từ 20 - 30km, làm thành tầng ozon. ứng dụng Trong công nghiệp, người ta dùng ozon để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật phẩm khác,... Trong y học, ozon được dùng đế chữa sâu răng. -. Trong đời sông, người ta dùng ozon để sát .trùng nước sinh hoạt. Lớp ozon trên tầng cao khí quyển có tác dụng ngăn tia tử ngoại của Mặt Trời, bảo vệ sự sông trên bề mặt Trái Đất. Câu B B. BÀI TẬP 1. Hãy gìiép cấu hình electron với nguyên tử thích họp: Cấu hỉnh electron Nguyên tử A. ls22s22ps ai Cl B. ls22s22p4 b)S c. ls22s22p63s23p4 c) 0 D. ls22s22p63s23pe Giải d) F. A. ls22s22p5 s, a) C1 B. ls22s22p4 —-22^^ b) s c. ls22s22p63s23p4 — c) 0 D. ls22s22p63s23p5 - d) F. Chất nào có liên kết cộng hóa trị không cực? A. HíS B. 0-2 C. AI& Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học đế chứng minh ràng: Oxi và 020n đều có tính chất oxi.hóa. Ozon có tinh oxi hóa mạnh han oxi. Oxi và ozon đều có tính chát oxi hóa là: 30ọ + 4A1 -> 2ALO.Ì 03 + 2A1 -> ALO3 Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi là: ơ điều kiện thường, oxi không oxi hóa được Ag, nhưng ozon oxi hóa được dề dàng: O3 + 2Ag -> Ag.jO + O2’ Hãy trình bày các phương pháp diều chế lỉhi oxi trong phòng thi nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp đi'èu chề khi oxi trong phòng thi nghiệm cho công nghiệp và ngược lại? - Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: bằng cách phàn hủy các hợp chất giàu oxi và ít bền với nhiệt như: KMnO,|, KClOy... 2KMnO,ị ——> K2MnO,| + MnO-2 + 0-2 KClO.i , KC1 + I 0-2 2 Điều ché oxi trong cóng nghiệp: + Đi từ không khí: Không khí sau khi đã loại bỏ hết nước, bụi. khí cacbon đioxit, được hóa lỏng. Chưng cât phàn đoạn không khí lóng, đầu tiên thu được nito' ỏ' -195,8"c, sau đó thu oxi ỏ' -183"c. + Từ nước: Điện phân nước (nước có hòa tan một ít l'I2SO| hoặc NaOH đế’ tăng tính dẫn điện của nước), người ta thu dược khí oxi ở cực dương vá khí hiđro ó' cực âm: 2H2O -điện phân > 2Í| + Vì: - Trong công nghiệp cần lượng lớn oxi và sàn phẩm phải có giá thành tháp. - Trong phòng thí nghiệm cần lượng oxi tinh khiết. Hãy cho biết những ứng (lụng cùa oxi cò or 0/1. Giải Ưng dụng của oxi: có vai trò quyết dinh đối với sự sòng, sứ dụng trong công nghiệp hóa châ’t, luyện thép, y khoa, thuổc nổ nhiên liệu tên lứa. Úng dụng của ozon: Dùng để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật phẩm khác. Trong y khoa, ozon dùng đế chữa sâu răng. Trong sinh hoạt, đế sát trùng nước sinh hoạt. Có hỗn họp khi oxi cà oro/1. Sau một thòi gian, O2O/Ì bị phàn húy hốt. ta itược mọt chat khi duy nhất có the tích tăng thêm 2c/é. (Phương trinh hóa học là: 20j -> 30>) Hãy giai thích sụ gia tâng thố tích cùa hồn hợp khi. Xác định thành phần phần trủm theo the tích củi/ hỗn hạp khi ban dán. <Biết các thê' tích khi dược do ở cùng nhiệt dộ. áp siiiit/ Gọi a và b lần lượt là sô’ mol 0-2 và O3 trong hồn hợp. Phàn ứng: 20.3 -> 30-2 (mol) b -> l,5b Sô’ moi của hỗn hợp khí trước phán ứng là: (a + b) mol Số mol của hỗn hợp khí sau phán ứng là: (a + l,5b) mol Số moi khí tăng so với ban đầu là: (a + T,5b) - (a + b) = 0,5b Do đó thế tích cùa hỗn hợp khí tăng. Phần trâm thể tích của hồn hợp khí ban dầu. Theo đề, %vtangth.-.,n = --Ẽỉì.100% = 2% => a = 24b a + b Vậy % V,, = ————.100 = 4% a + b và %VOa= 100%-%Vo =96%.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 30: Lưu huỳnh
  • Bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh trioxit
  • Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat
  • Bài 34: Luyện tập: Oxit và lưu huỳnh
  • Bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học
  • Bài 38: Cân bằng hóa học
  • Bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Các bài học trước

  • Bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen
  • Bài 25: Flo - Brom - Iot
  • Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
  • Bài 23: Hiđroclorua - Axit clohiđric và muối clorua
  • Bài 22: Clo
  • Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
  • Bài 19: Luyên tập: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
  • Bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 16: Luyên tập - Liên kết hóa học

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Hóa Học 10(Đang xem)
  • Giải Hóa 10
  • Sách Giáo Khoa - Hóa Học 10

Giải Bài Tập Hóa Học 10

  • Chương I - NGUYÊN TỬ
  • Bài 1: Thành phần nguyên tử
  • Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị
  • Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử
  • Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
  • Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Chương 2 - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
  • Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
  • Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
  • Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
  • Chương 3 - LIÊN KẾT HÓA HỌC
  • Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion
  • Bài 13: Liên kết cộng hóa trị
  • Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
  • Bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
  • Bài 16: Luyên tập - Liên kết hóa học
  • Chương 4 - PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
  • Bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
  • Bài 19: Luyên tập: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Chương 5 - NHÓM HALOGEN
  • Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
  • Bài 22: Clo
  • Bài 23: Hiđroclorua - Axit clohiđric và muối clorua
  • Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
  • Bài 25: Flo - Brom - Iot
  • Bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen
  • Chương 6 - OXIT - LƯU HUỲNH
  • Bài 29: Oxit - Ozon(Đang xem)
  • Bài 30: Lưu huỳnh
  • Bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh trioxit
  • Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat
  • Bài 34: Luyện tập: Oxit và lưu huỳnh
  • Chương 7 - TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
  • Bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học
  • Bài 38: Cân bằng hóa học
  • Bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Từ khóa » Hóa Học 10 Bài Oxi Ozon