Giải Bài Tập Hóa 11 Bài 40: Ancol
Có thể bạn quan tâm
Giải bài tập Hóa học 11 trang 186: Ancol
- A. Tóm tắt Hóa 11 bài 46
- B. Giải bài tập Hóa 11 bài 46: AnCol
- Bài 1 trang 186 SGK Hóa 11
- Bài 2 trang 186 SGK Hóa 11
- Bài 3 trang 186 SGK Hóa 11
- Bài 4 trang 186 SGK Hóa 11
- Bài 5 trang 187 SGK Hóa 11
- Bài 6 trang 187 SGK Hóa 11
- Bài 7 trang 187 SGK Hóa 11
- Bài 8 trang 187 SGK Hóa 11
- Bài 9 trang 187 SGK Hóa 11
VnDoc xin mời bạn đọc tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa 11 Bài 40: Ancol, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
A. Tóm tắt Hóa 11 bài 46
Để có thể hoàn thành tốt các dạng câu hỏi bài tập một cách tốt nhất, các bạn học sinh cần nắm chắc các nội dung Lý thuyết Đồng đằng, đồng phân danh pháp của Ancol, các tính chất vật lí, hóa học của AnCol. Mời các bạn tham khảo nội dung tại:
- Tính chất hóa học của Ancol
B. Giải bài tập Hóa 11 bài 46: AnCol
Bài 1 trang 186 SGK Hóa 11
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân có công thức phân tử C5H12O?
Đáp án hướng dẫn giải
Công thức cấu tạo và gọi tên:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH: pen - 1 - ol
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH: 3 – metyl butan – 1 – ol
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-OH: 2 –metylbutan – 1 – ol
CH3-C(CH3)2-CH2-OH: 2,2 – đimetylpropan – 1- ol
CH3(CH2)2CHOHCH3; pentan – 2 – ol
CH3CH2CHOHCH2CH3; pentan – 3 – ol
(CH3)2CHCHOHCH3; 3 – metylbutan – 2- ol
(CH3)2C(OH)CH2CH3; 2 – metyl butan – 2- ol
Bài 2 trang 186 SGK Hóa 11
Viết phương trình hóa học của phản ứng propan-1-ol với mỗi chất sau:
a. Natri kim loại.
b. CuO, đun nóng
c. Axit HBr, có xúc tác
Trong mỗi phản ứng trên ancol giữ vai trò gì: chất khử, chất oxi hoá, axit, bazơ? Giải thích.
Đáp án hướng dẫn giải
a) 2CH3-CH2-CH2OH + 2Na → 2CH3-CH2-CH2ONa + H2↑
Ancol đóng vai trò chất oxi hóa
b) CH3-CH2-CH2OH + CuO → CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
Ancol đóng vai trò chất khử
c) CH3-CH2-CH2OH + HBr → CH3-CH2-CH2Br + H2O
Ancol đóng vai trò bazơ
Bài 3 trang 186 SGK Hóa 11
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.
Đáp án hướng dẫn giải
C2H5OH | C3H5(OH)3 | H2O | C6H6 | |
Cu(OH)2 | Không hiện tượng | Dung dịch xanh làm | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
CuO, to | Cu đỏ | X | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
Na | X | X | Khí | Không hiện tượng |
Phương trình hóa học
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]Cu + 2H2O
dung dịch xanh lam
CH3-CH2OH + CuO \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH3-CHO + Cu + H2O
đỏ
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
Bài 4 trang 186 SGK Hóa 11
Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất nào sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Đáp án hướng dẫn giải
CH2=CH-CH3 + HOH \(\overset{H+}{\rightarrow}\) CH3-CH(OH)-CH3
3CH2=CH-CH3 + 4H2O + 2KMnO4 → 3CH2(OH)-CH(OH)-CH3 + 2MnO2 + 2KOH
Bài 5 trang 187 SGK Hóa 11
Cho 12,20 gam hỗ hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X?
b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Đáp án hướng dẫn giải
a) Gọi số mol của etanol và propan-1-ol lần lượt là x và y (mol)
Phương trình phản ứng:
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2
x x/2 (mol)
2CH3-CH2-CH2OH + Na → 3CH3-CH2-CH2ONa + H2
y y/2 (mol)
Theo đề bài ta có hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l} 46x + 60y = 12,20\\ \frac{x}{2} + \frac{y}{2} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125 \end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l} x = 0,2(mol)\\ y = 0,05(mol) \end{array} \right.\)
=> mC2H5OH = 0,2.46 = 9,2 gam
=> %mC2H5OH = 9,2/12,2.100% = 75,4%
=> %mC3H7OH = 100% - 75,4% = 24,6%
b) Phương trình phản ứng:
CH3-CH2OH + CuO \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH3-CHO + Cu + H2O
CH3-CH2-CH2OH + CuO \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
Bài 6 trang 187 SGK Hóa 11
Oxi hoá hoàn toàn 0,60(g) một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình 91 đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32g.
a. Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng phương trình hoá học.
b. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A.
c. Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđehit tương ứng. Gọi tên của A?
Đáp án hướng dẫn giải
a.
nH2O = 0,72/18 = 0,04 (mol), nCO2 = 1,32/44 = 0,03 (mol)
=> nH2O > nCO2
=> A là ancol no và theo đầu bài là đơn chức
Gọi công thức phân tử của A là CnH2n+2O (n ≥ 1)
CnH2n+2O + 3n/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
H2SO4 hấp thụ nước
CnH2n+2O + 3n/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O
Theo phương trình: n n+1 mol
Theo đầu bài: 0,03 0,04 (mol)
\(= > \frac{n}{{0,03}} = \frac{{n + 1}}{{0,04}} < = > n = 3 = > A:{C_3}{H_7}OH\)
b. CTCT có thể có của A là:
CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3
c. Khi cho A tác dụng với CuO, đun nóng được một anđehit => A là Ancol bậc 1
=> CTCT của A là: CH3-CH2-CH2-OH (propan-1-ol)
Bài 7 trang 187 SGK Hóa 11
Từ 1,00 tấn tinh bột chứa 5,0% chất xơ (Không bị biến đổi) có thể sản xuất đưuọc bao nhiêu lit etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình là 80,0% và khối lượng riêng của etanol là D = 0,789 g/ml.
Đáp án hướng dẫn giải
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (2)
mxơ = 0,05.106 (g)
=> Khối lượng tinh bột = 1.106 - 0,05.106 = 0,95.106 (g)
Từ (1) và (2) ta có:
\(\begin{array}{l} {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2.{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 2n.{n_{({C_6}{H_{12}}{O_6})}}\\ = 2n.\frac{{0,{{95.10}^6}}}{{162}}.46 = \frac{{1,{{9.10}^6}}}{{162}}(mol)\\ = > {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{1,{{9.10}^6}}}{{162}}.46 = \frac{{87,4.106}}{{162}}(gam)\\ = > {V_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{m}{D} = \frac{{87,{{4.10}^6}}}{{162.0,789}}ml \end{array}\)
Mà hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80% nên thể tích etanol thực tế thu được là:
\(\frac{{87,{{4.10}^6}}}{{162.0,789}}.0,8 = 0,{547.10^6}(ml) = 547(lit)\)
Bài 8 trang 187 SGK Hóa 11
Cho ancol
Tên gọi nào dưới đấy ứng với ancol trên?
A. 2-metylpentan-1-ol
B. 4-metylpentan-1-ol
C. 4-metylpentan-2-ol
D. 3-metylpentan-2-ol
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án B
Bài 9 trang 187 SGK Hóa 11
Cho 3,70 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư có thấy 0,56 lit khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O
B. C3H10O
C. C4H10O
D. C4H8O
Hãy chọn đáp án đúng
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án C
Ta có
nH2 = 0,56/22,4 = 0,055 (mol)
2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H2
0,05 ← 0,025 (mol)
MROH = 3,7/0,05 = 74 g/mol
=> MR = 74 - 17 = 57
=> 14n + 1 = 57 => n = 4
Vậy công thức phân tử của X là: C4H10O
--------------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 Bài 40: Ancol. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học lớp 11, Trắc nghiệm Hóa học 11...
- Giải bài tập trang 169 SGK Hóa học lớp 11: Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên
- Giải bài tập trang 172 SGK Hóa học lớp 11: Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Giải bài tập trang 177 SGK Hóa học lớp 11: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbo
Từ khóa » Bài Tập Hoá 11 Trang 186
-
Bài 1 Trang 186 SGK Hóa 11 | Hay Nhất Giải Bài Tập Hóa Học 11
-
Bài 1 Trang 186 SGK Hóa Học 11
-
Giải Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Trang 186 187 Sgk Hóa Học 11
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 186 Sách Giáo Khoa Hóa Học 11
-
Giải Hoá Học 11 Bài 40: Ancol Trang 186, 187 SGK
-
Bài 3 Trang 186 SGK Hóa 11
-
Bài 4 Trang 186 Hóa 11 | Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Hay Và Chi Tiết ...
-
Bài 40. Ancol: Giải Bài 6, 7, 8, 9 Trang 186, 187 SGK Hóa Học 11
-
Bài Tập Hoá 11 Trang 186
-
Bài Tập 2 Trang 186 SGK Hóa Học 11 - HOC247
-
Giải Bài 3 Trang 186 SGK Hóa Học 11 - Lớp 11
-
Bài 1 Trang 186 SGK Hóa Học 11 - Giải Bài Tập Hóa Lớp 11
-
Tải Giải Bài Tập Trang 186, 187 SGK Hóa Học Lớp 11: Ancol - 123doc
-
Bài 1 Trang 186 SGK Hóa Học 11 - Tìm đáp án