Giải Bài Tập Hóa 12 Bài 31: Sắt

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 12Giải Bài Tập Hóa 12Giải Bài Tập Hóa Học 12Bài 31: Sắt Giải bài tập Hóa 12 Bài 31: Sắt
  • Bài 31: Sắt trang 1
  • Bài 31: Sắt trang 2
  • Bài 31: Sắt trang 3
  • Bài 31: Sắt trang 4
  • Bài 31: Sắt trang 5
  • Bài 31: Sắt trang 6
  • Bài 31: Sắt trang 7
  • Bài 31: Sắt trang 8
  • Bài 31: Sắt trang 9
Chương VII. SẮT VÀ MỌT SÔ KIM LOẠI QUAN TRỌNG §31. SẮT A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT VỊ TRÍ, CẤU TẠO VÀ TÍNH CHAT VẬT LÍ Sắt (Fc) là nguyên tố thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, có số’ hiệu nguycn tử là 26. Cấu hình electron cùa sắt ls22s22p63s23p63d64s2. Sắt nguyên chất là kim loại có màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy 154Ơ’C. Sắt có tính nhiễm từ, đây là tính chất vật lí đặc biệt chỉ có ở kim loại sắt. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Tính chất hóa học cơ bản của Fc là tính khử. Nguyên tử Fe có thể bị oxi hóa • thành ion Fc2+ hoặc Fc3+ tùy thuộc vào chất oxi hóa đã tác dụng với sắt. Chất oxi hóa mạnh như Ch; HNO3; H2SO4 đặc nóng,... oxi hóa Fc thành Fe3+; chất oxi hóa yếu hơn như HC1; H2SO4 loãng; một số dung dịch muối,... oxi hóa Fe thành Fe2+. Tác dụng với 02: 3Fc + 2O2 -> FC3O4. (Oxil sắt từ Fe,o4 có thể coi là oxil hỗn hợp sắt II và sắt III oxit với tỉ lệ mol 1:1. được viết là FCO.FC2O3). Tác dụng với axit Với HC1, H2SO4 loãng, sắt bị oxi hóa thành ion Fc2+. Fe + 2HC1 -> FcCh + H2T; Fe + H2SO4 loãng -» FcSO4 + H2t. Với HNO3, H2SO4 đặc nóng, sắt bị oxi hóa thành Fc3+. Fc + 4HNO3 loãng —> Fe(NƠ3)3 + NOỲ+ 2H2O. Fc + óHNOsđặc nóng —> Fc(NO3)3 + 3NO2T+ 3FFO. 2Fe + 6H2SO4đặc nóng -> Fc2(SO4)3 + 3SO2t+ 3H2O. Cũng như Al, Fc không tác dụng với HNOì, H2SO4 đặc nguội. Người ta nói sắt bị thụ động trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội. Tác dụng với phi kim: ở nhiệt độ cao, sắt khử mạnh mẽ nguyên tử phi kim thành anion: Fc + s ———> FcS; 2Fc + 3Ck —'—> 2FeƠ3. Tác dụng với dung dịch muôi của kim loại yếu hơn sắt Fe + C11SO4 -> FcSƠ4 + Cuị. Tác dụng với nước ở nhiệt độ cao: 3Fc + 4H2O —' c' > FC3O4 + 4H2T. Fc + H2O >57()"c > FcO + H2t. CÁC QUẶNG CHỨA SAT trong Tự NHIÊN Quặng: Manhelit : Fe3O4; Hematic Fe2O3; Xiđerit: FeCO3; Pirit: FeS; KIẾN THỨC BỔ SƯNG Tương tác giữa Fe và HNO3 (hoặc H1SO4 đặc nóng) Axit dư => Fe thiêu => dung dịch sau phàn ứng có Fe3+, H+ dư. Axit thiếu => Fe dư sẽ xảy ra phản ứng Fe + 2Fc** -> 3Fe2+. Có 2 trường hợp xảy ra ở đây. Trường hợp 1: Sau phản ứng Fc vẫn còn ưư => dung dịch sau phản ứng chỉ có duy nhất Fe2+. Trường hợp 2: Sau phản ứng Fe đã tan hết => dung dịch thu được có thể là Fe2+ hoặc (Fe2+ + Fe',+). Nhiệt phân muôi sắt Thông thường có 2 giai đoạn Giai đoạn 1: Nhiệt phân. Giai đoạn 2: Tương lác giữa các sản phẩm tạo thành (nếu có). Ví dụ: Nhiệt phân Fe(NO3)2 đến khối lượng không đổi. 4Fe(NO3)2 ——> 4FeO + 20, t + 8NO2T. 4FeO + o2 —2Fe,O3. 4Fe(NO3)2 —2Fe2O3 + 0,T + 8NO2T. Đặc biệt: Nung Fe(0H)2 trong không khí đốn khôi lưựng không đổi, la có: 4Fe(OH)2 + 0, + 2H,0 -> 4Fe(OH)3. 4Fe(OH)3 —2Fe,O3 + 6H2O. 4Fe(OH)2 + 02 —2Fc2O3 + 4H2O. Xác định tên kim loại, oxit kim loại Xác định tên kim loại . f*n là hóa trị của kim loại (1 <11 <3) Dựa vào hàm sô M - l(n), biện luận < A , X. (* M là nguyên lử khôi của kim loại Ví dụ: M = 9n (1 < n < 3) n l 2 3 M 9 18 27 Kết luận Loại Loại AI Xác định tên oxit kim loại • Oxit kim loại hóa trị n : M2On 4. Khử oxit sắt bởi khí co Phản ứng hoàn toàn và co dư: Oxit sắt bị co khử hết thành Fc. FexOy + yCO ——> xFe + yCO2. (Với H2 ta có tương tự FcxOy + yH2 —» xFe + yH2O). Phản ứng không hoàn toàn hoặc co thiếu Quy luật: Fe2O3 bị khử theo quy luật sau đây : Fe2O3 Fe3O4 co-1'1 > FcO co-1" -> Fe. Ghi nhớ: - E11 co - Enco, • Oxit kim loại : MxOy. Với FexOy * —= ị(FeO) y 1 *^ = |(Fe2O3) y 3 *ỉ=2(Fc304) y 4 mhhdẩu + mCo = mhh sau + mc0> hay mx + mco = mY + mCo2 Khí co hoặc H2 chỉ khử được oxit của kim loại đúng sau AI (tức là từ Zn trở về sau trong dãy điện hóa). 5. Phương pháp bảo toàn electron íz) ứng dụng: Dùng để giải cho bài toán hóa có nhiều phản ứng hóa học dạng oxi hóa-khử như : Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp. axit oxi hóa, hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối,.... b) Một số bán phản ứng thường dùng ♦ Quá trình nhường electron Kim loại M hóa trị n: M - n.e —> M"+ Hợp chất của kim loại với lưu huỳnh +3 +6 FeS2- 15e-> Fe + 2S +2 +6 2Cu + s +3 +6 FeS - 9e —> Fe + s +3 +4 FeS2 - 1 Ịe -» Fe + 2S +3 +4 FeS - 7e —> Fe + s Cu2S - lOe CuS - 8e - +2 +4 +2 +6 Cu + s Cu2S - 8e —> 2Cu + s +2 +4 CuS - 6e —> .Cu + s Quá trình nhận electron HNO3: 2HNO3 + le -> NO2T + NO’ + H2O 4HNO3 + 3c -> NOt + 3 NO; + 2H2O IOHNO3 + 8c -> N2ot + 8 NO; + 5H2O 12HNO.3 + 10c -> N?t + 10 NO’ + 6H2O 9HNO3 + 8c -> NH3T + 8NO; + 3H2O H2SO4 đặc nóng : 2H2SO4 + 2e -> so2t + SO4- + 2H2O 5H2SO4 + 8c -> H2ST + 4 so2’ + 4H2O Cl2; O2: Cb + 2c -> 2C1-; 02 + 4c -> 2O2’ Cóc hước Ịỉiủi Tóm tắt đề, khảo sát số oxi hóa của tất cả các nguyên tó” có sô” oxi hóa bị thay đổi trong toàn bài. Tính sô” mol các sản phẩm khí sinh ra. Thiết lập 2 quá trình: Quá trình nhường electron => y nc nhườn„ Quá trình nhận electron => E nhận —> ^ncnhường — °C nhận’ kết hợp với các giả thiết khác của đề thi như : Định luật bảo toàn khôi lượng, khô”i lượng hỗn hợp...., rút ra hộ phương trình giải. Chú ý: Các sản phẩm khử (các khí) sinh ra đề thi có thể không báo rõ ràng, ta dựa vào tính chat của axil và khôi lượng mol phân tử trung bình M (MA <M<Mb) để tìm ra các sản phẩm khí này. Vơi Fe, trải qua nhiều phản ứng nên chú ý đến sô” 0X1 hóa đầu và cuô”i. Các bán phản ứng ở mục III.5.b chỉ dùng để tính sô mol HNO3, H2SO4 nhanh chóng trong trường hợp hỗn hợp đầu là kim loại. Nếu hỗn hợp đầu là oxit kim loại hoặc các hợp chất chứa s của các kim loại thì việc tính sô” mol axit trở nén khó khăn hơn. Trong trường hợp này phải dùng định luật bảo toàn nguyên tô” để tính sô” mol HNO;, H2SO4. Vơi hỗn hợp 3 oxit (FeO. FC2O3, FC3O4) nên chuyển thành 2 oxil FcO, FC2O3 để thuận tiện việc tính toán. B. MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1. Hỗn hợp X gồm Fe và FeO có khối lượng 17,6 gam, được nghiền nhỏ, trộn đều và chia thành hai phần hằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phan một vào 300 ml dung dịch H:SŨ4 loãnglM. sau khi phản ứng xay ra hoàn toàn thu được 1,792 lít H: (đktc) và dung dịch y. ỉ. Tinh khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. Nhd từ từ dung dịch KM11O4 0,5M vào dung dịch Y cho đến khi dung dịch vừa xuất hiện màu hồng nhạt thì dừng. Tính thế' tích dung dịch KMnOj 0,5M dã dùng và sô'moi H:SŨ4 còn lại trong dung dịch sau cùng. Cho phẩn hai tác dụng với 140 ml dung dịch HN0.1 aM, khuấy đều. Sau khi phản ứng xay ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Zvà còn lại m gam kìm loại. Tính nì và a. Giải Đ.ặt sô" mol của Fc và FcO trong hỗn hợp X lần lượt là 2x mol và 2y mol. => 2x,56 + 2y.72 = 17,6 (*) Phần một ■. Fc + H2SO4 —» FcSO4 + H2t (1) X -» X -> X -> X FcO + H2SO4 -> FcSO4 + H2O (2) y -» y y 1,792 Từ (1) => X = = 0,08 (**) 22,4 (x=0,08 Giải hệ (*) và (**) ta được • ■ |y=0,06 Khôi lưựng của các chất trong hỗn hợp X: mFe = 2.0,08.56 = 8,96 (g); mFeo = 2.0,06.72 = 8,64 (g). Dung dịch Y: FcSO4 (x + y) = 0,14 mol; H2SO4dư= 0,3 - (X + y) = 0,16 mol. 10FcSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 -> 5Fc2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O 0,14 -> 0,028 -> 0,112 The tích dung dịch KMnO4 0,5M đã dùng V = —= 0.056(l)=56 ml. 0,5 Số mol H2SO4 còn lại trong dung dịch sau cùng 0,16 - 0,112 = 0.048 mol. 3. ♦ Phẩn hai: Fc 0,08 moi; FcO 0,06 mol. Sô" mol NO 0,04 mol. Fc + 4HNO3 -> Fc(NO3)3 + NOT + 2H2O (3) 0,02 <— 0,08 <- 0,02 <- 0,02 = (0,04 - 0,02) 3FcO + lOHNOỉ—> 3Fc(NO3)3 + NOt + 5H3O (4) 0.06 —» 0,2 -> 0,06 -> 0,02 Fc + 2Fc(NO3)3 -> 3Fc(NO3)2 (5) 0,04 <- 0,08 = (0,02 + 0,06) Từ (4) => nNO= 0,02 mol => IINOO) - 0,04 - 0,02 = 0,02 moi. Từ (3) và (4) =>nHN0| = 0,08 + 0,2 = 0,28 mol => a = CN = 2M. • Theo bài ta có 0,02.56 + 0,04.56 + mFeđư= 0,08.56=> mFedư = 1,12(g) 0,28 'liNO, Q 14 Ví dụ 2. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe:O< vù Fe.iOj có khối lượng m gam được nghiền nhỏ, trộn đều vủ chia thành hai phần hằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần một vào dung dịch HNOt đặc nóng dư thu được 1,792 lít NO: (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và 67,76 gam muối. Tính m. Nung phần hai với khí co một thời gian thu dược 20,48 gam chất rắn. Hấp thụ toàn hộ lượng CO: sinh ra vào hình nước vói trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu dược. Giải ' FcO X mol ì 1. Hỗn hợp bít oxit chuyển thành Fc,o, y mol Fc3O4 /. mol (Fe3O4 = FcO + Fc2O3) 7 —> 7. -> 7. TTX , . , • ■ fFcO x + z = 2amol Hôn hỢp hai oxit < _ Fc2O, y + 7. = 2b mol (1) (2) Như vậy xem như hỗn hợp X chỉ có FcO 2a mol và Fc;O.ì 2b mol FcO + 4HNO.Ì -> Fe(NO.,b+ NO;? + 2H;O a —> a -> a Fc;O; + 6HNO3 -+ 2Fe(NO3)3 + 3H;O b -> 2b a=- Từ (1) và (2) ta có 22,4 fa = 0,08 a + 2b= 67,76 242 [b=0.1 1,792 c mol. Khối lượng của hôn hợp X: m - 2.0,08.72 + 2.0,1.160 = 43,52 (g). n,- co, 2. Trong quá trình khử ta luôn có nco Áp dụng định luật báo toàn khôi lượng cho quá trình khử ta có nthồn h(íp dầu + tn^Q — mhỏn hựp sau + ^co, => —+ 28c = 20.48 + 44c => c ỉ= 0.08 2 CO; + Ca(OH); ->CaCỒ3ị + H;O. 0,08 -+ 0,08 Khôi lượng kết tủa thu được m = 0,08.100 = 8 (g). Ví dụ 3. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu được nghiền nhỏ, trộn đều và chia thành hai phần không bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần một có khối lượng 5,52 gam vào dung dịch HNOỉ 8M (dư 20%) thu được dung dịch y và hỗn hợp khí z gồm 0,03 mol NO? và 0,06 mol NO. Các phan ứng xảy ra hoàn toàn. ỉ. Tính khối lượng mỗi kim loại trong phần một và thể tích dung dịch HNO.1 đã dùng. 2. Cho phần hai vào bình ,4 chứa 300 mỉ dung dịch HCl 2M. sau khi phan ứng xay ra hoàn toàn thu được 1,344 lít H: (dktc). Cho tiếp dung dịch NaNOỉ từ từ vào hình (sau phan ứng của hỗn hựp X với bình A), cho đến khi khí ngừng thoát ra thu được V lít khí NO (sán phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng cua phần hai và Giải Đặt số mol Fc và Cu trong phần một lần lượt là X moi và V mol. => 56x + 64y = 5.52 (*) • Quá trình nhường electron Fc" - 3c -> Fe3+ X —>3x —> X Cu° - 2e -> Cu2+ y -> 2y. -> y y= (3x + 2y) mol • Quá trình nhận electron 2HNƠ3 + lc -> NO2t + NO; + H2O (1) 0,06 <- 0,03 <- 0,03 4HNƠ3 + 3c -> NOt + 3 NO; + 2H2O (2) 0,24 <-0,18 <-0.06 E nc,lhặn = 0,03+ 0,18 = 0,2 lmol Ta có: ^Xnhưang = Encnhặn =>3x + 2y = 0,21 (**) ' fx = 0,03 Giải hộ (*) và (**) ta được ; y = 0.06 Khôi lượng mỗi chất trong hồn hợp X niFc = 0,03.56 - 1,68 (g); mcu = 0,06.64 = 3,84 (g) Từ (1) và (2) => nHNO( = 0,06 + 0,24 = 0,3 mol Thế tích dung dịch HNO3 đã dùng V = T-L = 0,045 (1) = 45 ml. 8 8 100 Số moi HC1 : 0,3.2 = 0.6 mol. Fc + 2HC! -> FcC12 + H2t 0,06 <- 0,12 <- 0,06 <- 0,06 = yy. 22,4 Số mol Fc trong phần hai là 0,06 mol. Như vậy số mol Cu ưong phần hai là 0,12 mol. » Khối lượng phẩn hai: m = 0,06.56 + 0,12.64 = 2.5,52 = 1 1,04 (g) Sau phản ứng: Fe2+ 0,06 mol; H+dư 0,6 - 0,12 = 0,48 mol; Cu 0,06.2 = 0,12 mol 3Cu + 8H++ 2N0, -> 3Cu2++ 2N0? + 4H2O. 0,12->0,32 -> 0,08 3Fe2+ + 4H* + NO, -> 3Fc,+ + NO? + 2H2O. 0,06 -> 0,08 -> 0,02 • Thể lích khí NO sinh ra ở đktc : V = (0,02 + 0,081.22,4 = 2,24 (lít) c. BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA CÚI. kim loại lliuộc dŨỴ nào Mill dây đều plidn Ifilfi với chill/; dịch CuCI; ' a. Mí. Mu, Aị;. II. Ke, Nu. MfỊ. c. liu. Mil, Hi;. II. Nu, Hu, Ag. Cấu lùiili electron nào .Mill dãy lù diu ion Ke" a. ỊArỊ3ư*. II. lArl.ỉd'. c. lArl.ỉch. I). /ArUít'. Cho 2,52 xum IIIỘI kim loại lúc dụnx liếl với dunx dịch HỵS()j loũnx. lim dược 6.K-I xam muối sunful. Kim loại dó lù a. Mx- li. 7.n. c. Ke. II. AI. Nxcĩni một hỉ kim loại có khôi lưựux 5llx Ironx diinx dịch HCI. Suu kill lliu dược 336ml khí H; Idklc) thì khối lượnx lú kim loại Ịỉiiim l,68'/r. Kim loại dó lù a. Zn. II. Ke. c. AI. II. Ni. Hồn liợp /1 chứa Ke vù kim loại M có lioú irị kliônx dồi Ironx mọi liợp dial. Ti lệ sô' moi ciia M vù Ke Ironx hint hợp A là ì : 3. Cho 19,2 xam hint hụp a lull liêt vào dun/ỉ dịcli HCI lliu dược 8,96) lít khi Hỵ Cho 19,2 xam hồn liợp a lúc dull); với khi cì; thì cun i/ùiiíỉ 12,32 lít khi CK. Xúc dịnli kim loại M vù phần Irdm kliõi lưọnx cúc kim loai Iron/; hỗn hợp a. Cúc lliể liclì khi do ií dklc. Hướng dẫn giải Chọn B. Fe + CuCl2 -> FcCF + Cuị Mg + CuCl2 —> MgCl2 + Cu ị 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2T CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2ị + 2NaCl Clụm B. Câu hình e của Fe3+: ls22s22p63s23p63d5. Hay : [Ar]3ds Chọn c. Đặt kí hiệu của kim loại cần lìm là M, hóa trị n, khối lượng mol nguyên tử của M là M, X mol. 2M + nH2SO4 —> M2(SO4)„+ nH2I X -> 0,5nx —> 0,5x -> 0,5nx Áp dụng định luật bảo toàn khôi lượng ta có mM + mH:;SOj = niMuối + => 2.52 + 0,5nx.98 = 6,84 + 0,5nx.2=>nx = 0,09( 1) Mặt khác ta có : X.M = 2,52 (2) Lấy (2) chia (1) ta được : M = 28n (1 < n < 3) n 1 2 3 M 28 56 84 Kết luận Loại Fc Loại Chọn B. Đặt kí hiệu của kim loại cần tìm là M, hóa trị n, khôi lượng mol nguyên tử của M là M, X mol. 2M + 2nHCl -> 2MC1„+ nH2T X -» 0,5nx Khôi lượng của lá kim loại giảm chính bằng lượng kim loại tham gia phẳn ứng Ta có: mM = 50. = 0,84 (g) Theo đề bài ta có 0,5nx 0,336 22,4 (1) 22,4 Giải hộ (**) và (****) ta được X = 0,1 và n = 2 Từf*)=> 56.3.0,1 + O.l.M = 19,2 => M = 24 g/mol ( Mg) Thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A %m 3.0,1 56.100 =87 5% %mMg= 100-87,5 = 12,5%. 19,2

Các bài học tiếp theo

  • Bài 32: Hợp chất của sắt
  • Bài 33: Hợp kim của sắt
  • Bài 34: Crom và hợp chất của crom
  • Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
  • Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
  • Bài 37: Luyện tập: Tính chất hoa học của sắt và hợp chất của sắt
  • Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crôm, đồng và hợp chất của chúng
  • Bài 40: Nhận biết một số ion trong dunng dịch
  • Bài 41: Nhận biết một số chất khí
  • Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ

Các bài học trước

  • Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
  • Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của nhôm
  • Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
  • Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
  • Bài 23: Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
  • Bài 22: Luyện tập: Tính chất của kim loại
  • Bài 21: Điều chế kim loại
  • Bài 20: Sự ăn mòn của kim loại
  • Bài 19: Hợp kim

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Hóa Học 12(Đang xem)
  • Giải Hóa 12
  • Sách Giáo Khoa - Hóa Học 12

Giải Bài Tập Hóa Học 12

  • CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
  • Bài 1: Este
  • Bài 2: Lipit
  • Bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
  • Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo
  • CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT
  • Bài 5: Glucozơ
  • Bài 6: Sacarơz, tinh bột và xenlulozơ
  • Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tinh chất của cacbohiđnat
  • CHƯƠNG 3: AMIN - AMINO AXIT VÀ PROTEIN
  • Bài 9: Amin
  • Bài 10: Amino axit
  • Bài 11: Peptit và protein
  • Bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tinh chất của amin, amino và protein
  • CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
  • Bài 13: Đại cương về polime
  • Bàì 14: Vật liệu polime
  • Bài 15: Luyện tập: polime và vật liệu polime
  • CHƯƠNG 5: DẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
  • Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
  • Bài 18: Tính chất của kim loại: Dãy điện hóa của kim loại
  • Bài 19: Hợp kim
  • Bài 20: Sự ăn mòn của kim loại
  • Bài 21: Điều chế kim loại
  • Bài 22: Luyện tập: Tính chất của kim loại
  • Bài 23: Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
  • CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
  • Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
  • Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
  • Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của nhôm
  • Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
  • CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
  • Bài 31: Sắt(Đang xem)
  • Bài 32: Hợp chất của sắt
  • Bài 33: Hợp kim của sắt
  • Bài 34: Crom và hợp chất của crom
  • Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
  • Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
  • Bài 37: Luyện tập: Tính chất hoa học của sắt và hợp chất của sắt
  • Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crôm, đồng và hợp chất của chúng
  • CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
  • Bài 40: Nhận biết một số ion trong dunng dịch
  • Bài 41: Nhận biết một số chất khí
  • Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
  • CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
  • Bài 43: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế
  • Bài 44: Hóa học và vấn đề xã hội
  • Bài 45: Hóa học và vấn đề môi trường

Từ khóa » Bài Tập Sắt Hóa 12