Giải Bài Tập Hóa Học 10 - Bài 17: Liên Kết Cộng Hóa Trị (Nâng Cao)
Có thể bạn quan tâm
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Hóa Học Lớp 10
- Sách giáo khoa hóa học lớp 10
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 10
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 17: Liên kết cộng hóa trị (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 1 (trang 75 sgk Hóa 10 nâng cao): Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
A.Giữa các phi kim với nhau.
B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Lời giải:
Chọn D.
Bài 2 (trang 75 sgk Hóa 10 nâng cao): Hãy giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa nguyên tử C và các nguyên tử H trong phân tử CH4, giữa nguyên tử O và các nguyên tử H trong phân tử H2O, giữa nguyên tử S và các nguyên tử H trong phân tử H2S.
Lời giải:
– Trong phân tử CH4, nguyên tử cacbon bỏ ra 4 electron lớp ngoài cùng tạo thành 4 cặp electron chung với 4 nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử CH4 đều đạt được cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron (giống He), còn nguyên tử cacbon có 8 electron lớp ngoài cùng (giống Ne).
– Trong phân tử H2O, nguyên tử oxi bỏ ra 2 electron lớp ngoài cùng tạo thành 2 cặp electron chung với 2 nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử H2O đều đạt được cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron (giống He), còn nguyên tử oxi có 8 electron lớp ngoài cùng (giống Ne).
– Trong phân tử H2S, nguyên tử lưu huỳnh bỏ ra 2 electron lớp ngoài cùng tạo thành 2 cặp electron chung với 2 nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử H2S đều đạt được cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nhât: Mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron (giống He), còn nguyên tử lưu huỳnh có 8 electron lớp ngoài cùng.
Bài 3 (trang 75 sgk Hóa 10 nâng cao): Giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2, giữa nguyên tử H và nguyên tử Cl trong phân tử HCl.
Lời giải:
– Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ bỏ ra 3 electron lớp ngoài cùng tạo thành 3 cặp electron chung giữa hai nguyên tử nitơ. Mỗi nguyên tử trong phân tử N2 đều đạt được cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử nitơ có 8 electron lớp ngoài cùng.
– Trong phân tử HCl, nguyên tử clo bỏ ra 1 electron lớp ngoài dùng tạo thành 1 cặp electron chung với một nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử HCl đều đạt được cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất: nguyên tử hiđro có 2 electron, còn nguyên tử clo có 8 electron lớp ngoài cùng.
Bài 4 (trang 75 sgk Hóa 10 nâng cao): Giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ các obitan trong phân tử HCl.
Lời giải:
Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất HCl được hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan 1s của nguyên tử hiđro và obitan 3p có 1 electron độc thân của nguyên tử clo. Sơ đồ xen phủ obitan trong phân tử HCl là:
Bài 5 (trang 75 sgk Hóa 10 nâng cao): Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: H2, HCl, H2O, Cl2, NH3, CH4.
Lời giải:
Bài 6 (trang 75 sgk Hóa 10 nâng cao): X, Y, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
b) Dự đoán kiểu liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y, Y và Z, X và Z.
Lời giải:
a.Cấu hình electron nguyên tử là:
X (Z = 9): 1s22s22p5
Y (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1
Z (Z = 8): 1s22s22p4
b. Liên kết giữa X và Y là liên kết ion
Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hóa trị có cực
Liên kết giữa Y và Z là liên kết ion.
Bài giải này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!
Action: Post ID: Post Nonce: ☆ ☆ ☆ ☆ ☆ Processing your rating... Đánh giá trung bình {{avgRating}} / 5. Số lượt đánh giá: {{voteCount}} {{successMsg}} {{#errorMsg}} {{.}} {{/errorMsg}} There was an error rating this post!Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1069
Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.
Từ khóa » Công Thức Electron Của Co2 Là Cho C Z = 6 Z = 8
-
Công Thức Cấu Tạo đúng Của CO2 Là
-
Công Thức Cấu Tạo Của CO2 Là
-
Công Thức Cấu Tạo đúng Của CO2 Là... - Vietjack.online
-
Công Thức Cấu Tạo Của CO2 Là
-
Công Thức Cấu Tạo đúng Của CO2 Là
-
Cộng Hóa Trị Của Cacbon Trong Hợp Chất CO2 Là: Cho Biết 6C, 8O
-
Cách Viết Công Thức Cấu Tạo Của Các Phân Tử
-
0 1 B 0 C) Vi Tcu Hình Electron Ca Na
-
Liên Kết Cộng Hóa Trị Là Gì? Bài Tập SGK Hóa 10 Kèm Lời Giải - Monkey
-
Tổng Số Hạt Mang điện Dương Trong Phân Tử CO2 (Cho 6C Và 8O)
-
[PDF] Tuyển Tập đề Thi Hóa Olimpic Và Cấp Quốc Gia Năm 2005
-
Bai 13 Lien Ket Cong Hoa Tri - Tài Liệu Text - 123doc
-
Carbon – Wikipedia Tiếng Việt