Giải Bài Tập SBT Sinh Học 10 Bài 13: Khái Quát Về Năng Lượng Và ...
Có thể bạn quan tâm
1. Giải bài 1 trang 79 SBT Sinh học 10
Vẽ sơ đồ cấu tạo của ATP. Vì sao ATP có vai trò quan trọng đối với hoạt động sống của tế bào?
Phương pháp giải
- Vẽ sơ đồ (như hình 21.2 trong SGK Sinh học 10 nâng cao, trang 72).
- ATP cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
Hướng dẫn giải
- Vẽ sơ đồ:
- ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào. Đây là hợp chất cao năng, trong đó có 2 liên kết cao năng giữa các nhóm phôtphat cuối trong ATP. Các nhóm phôtphat đều mang điện tích âm, khi ở gần nhau luôn có xu hướng đẩy nhau làm cho liên kết này dễ bị phá vỡ. ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó và trở thành ADP.
- Năng lượng trong thức ăn (được đưa vào tế bào dưới dạng các axit amin, glucôzơ, axit béo...) đều có thể được chuyển thành năng lượng trong các phân tử ATP dễ sử dụng.
- ATP có vai trò quan trọng trong các hoạt động sống của tế bào như sinh tổng hợp các chất, vận chuyển (hoạt tải) các chất qua màng, co cơ, dẫn truyền xung thần kinh.
2. Giải bài 2 trang 79 SBT Sinh học 10
Trong tế bào sống có những dạng năng lượng nào? Trong tế bào năng lượng được sử dụng vào những hoạt động sống gì?
Phương pháp giải
- Những dạng năng lượng trong tế bào sống: Điện năng, quang năng, hóa năng, cơ năng...
- Năng lượng dùng trong các họat động sống của tế bào: Sinh công cơ học, điều hòa thân nhiệt...
Hướng dẫn giải
- Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. Có nhiều dạng năng lượng như: Điện năng, quang năng, cơ năng, hoá năng, nhiệt năng... Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng thiên nhiên, ta có thể phân biệt năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước...
- Trong tế bào sống có những dạng năng lượng: Hoá năng chứa trong các liên kết hoá học (ATP, NADH, FADH2...), điện năng (sự chênh lệch ion giữa hai bên màng), nhiệt năng.
- Trong tế bào, năng lượng được sử dụng cho các hoạt động sống như:
+ Tổng hợp các chất hoá học cần thiết cho tế bào.
+ Hoạt tải các chất qua màng sinh chất.
+ Sinh công cơ học.
+ Sưởi ấm cơ thể...
3. Giải bài 14 trang 87 SBT Sinh học 10
Về ATP và NADH:
a) ATP được tổng hợp ở đâu trong tế bào nhân thực?
b) Điều kiện nào để tổng hợp ATP?
c) Vai trò của NADH trong hô hấp?
Phương pháp giải
- Xem các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào.
Hướng dẫn giải
a) ATP được tổng hợp trong lục lạp và ti thể.
b) Khi có sự chênh lệch về nồng độ H+ giữa hai phía của màng.
c) Trong hô hấp NADH được hình thành để dự trữ năng lượng và sau đó năng lượng này được giải phóng để tổng hợp ATP.
4. Giải bài 1 trang 94 SBT Sinh học 10
Xét về năng lượng và chuyển hoá năng lượng, những câu nào sau đây đúng?
(1) Có hai loại năng lượng là động năng và thế năng.
(2) Thế năng là loại năng lượng dự trữ có khả năng sinh công.
(3) Trong tế bào, năng lượng ở dạng hoá năng, điện năng, cơ năng,...
(4) Năng lượng chủ yếu của tế bào là dạng hoá năng.
(5) Thế năng là dạng năng lượng được giải phóng khi phân giải chất hữu cơ.
(6) Nhiệt năng trong tế bào không có khả năng sinh công cơ học.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (4), (5), (6).
B. (2), (3), (4), (6).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (3), (4), (5), (6).
Phương pháp giải
Xét về năng lượng và chuyển hoá năng lượng, những câu đúng là: (1), (2), (3), (4)
- Có hai loại năng lượng là động năng và thế năng.
- Thế năng là loại năng lượng dự trữ có khả năng sinh công.
- Trong tế bào, năng lượng ở dạng hoá năng, điện năng, cơ năng,...
- Năng lượng chủ yếu của tế bào là dạng hoá năng.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
5. Giải bài 2 trang 94 SBT Sinh học 10
Năng lượng tích luỹ trong các liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào là
A. quang năng.
B. cơ năng.
C. điện năng.
D. hoá năng.
Phương pháp giải
- Năng lượng tích luỹ trong các liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào là hoá năng.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.
6. Giải bài 3 trang 95 SBT Sinh học 10
Chất nào sau đây được ví như đồng tiền năng lương của tế bào?
A. Glucôzơ.
B. ADN.
C. ATP.
D. GTP.
Phương pháp giải
- ATP được ví như đồng tiền năng lương của tế bào.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
7. Giải bài 4 trang 95 SBT Sinh học 10
Cho các ý sau về chuyển hoá vật chất và năng lượng:
(1) Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
(2) Chuyểh hoá vật chất luôn kèm theo chuyển hoá năng lượng.
(3) Chuyển hoá vật chất bao gồm hai mặt lài đồng hoá và đị hoá.
(4) Đồng hoá là quá trình tạo ra và sử dụng ATP.
(5) Dị hoá là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.
Trong các ý trên, những ý nào là đúng?
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4), (5).
D. (2), (3), (4), (5).
Phương pháp giải
- Các ý đúng về chuyển hoá vật chất và năng lượng là (1), (2), (3), (5).
- Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
- Chuyểh hoá vật chất luôn kèm theo chuyển hoá năng lượng.
- Chuyển hoá vật chất bao gồm hai mặt lài đồng hoá và đị hoá.
- Dị hoá là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
8. Giải bài 5 trang 95 SBT Sinh học 10
Liên kết giữa hai nhóm phôtphat trong phân tử ATP là liên kết cao năng. Nguyên nhân làm cho liên kết này dễ bị tách ra là:
A. đây là liên kết yếu, mang ít nărig lượng nên dễ bị phá vỡ.
B. các nhóm phôtphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
C. trong phân tử ATP có chứa đường ribôzơ.
D. ba nhóm phôtphat đều gắn với ađênin.
Phương pháp giải
- Nguyên nhân làm cho liên kết này dễ bị tách ra là các nhóm phôtphat đều tích điện âm nên đẩy nhau.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
9. Giải bài 6 trang 95 SBT Sinh học 10
Nhận định nào sau đây không đúng về ATP?
A. Được cấu tạo bời 3 thành phần chính: Ađênin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
B. Hai nhóm phôtphat cuối liên kết với nhau bằng liên kết giàu năng lượng,
C. ATP cung cấp năng lượng bằng cách chuyển nhóm phôtphat cho chất đó.
D. ATP sẽ bị thuỷ phân hoàn toàn để cung cấp năng lượng cho các chất
Phương pháp giải
- Nhận định sai là D, ATP không bị thuỷ phân hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.
10. Giải bài 7 trang 96 SBT Sinh học 10
ATP được cấu tạo như thế nào?
A. Đường ribôzơ, ađênin, 2 nhóm phôtphat.
B. Đường đêôxiribôzơ, ađênin, 2 nhóm phôtphat.
C. Đường ribôzơ, ađênin, 3 nhóm phôtphat
D. Đường đêôxiribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
Phương pháp giải
- ATP được cấu tạo từ: Đường ribôzơ, ađênin, 3 nhóm phôtphat.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
11. Giải bài 8 trang 96 SBT Sinh học 10
Sự giống nhau giữa các dạng năng lượng: Cơ năng, hoá năng, điện năng là
A. Đều ở trạng thái thế năngệ
B. Đều ở trạng thái động năng.
C. Đều tồn tại ở 2 trạng thái là thế năng và động năng.
D. Đều tích luỹ trong ATP.
Phương pháp giải
- Sự giống nhau giữa các dạng năng lượng : cơ năng, hoá năng, điện năng là: Đều tồn tại ở 2 trạng thái là thế năng và động năng.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất Sinh học 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
Trắc Nghiệm
Từ khóa » Sinh Học 8 Sbt Bài 13
-
Giải VBT Sinh Học 8 Bài 13: Máu Và Môi Trường Trong Cơ Thể
-
Giải Vở Bài Tập Sinh 8 Bài 13. Máu Và Môi Trường Trong Cơ Thể
-
Giải Bài Tập SGK Sinh Học 8 Bài 13: Máu Và Môi Trường Trong Cơ Thể
-
Giải Bài Tập Sinh Học 8 - Bài 13: Máu Và Môi Trường Trong Cơ Thể
-
Soạn Sinh 8 Bài 13 Ngắn Nhất: Máu Và Môi Trường Trong Cơ Thể
-
Sinh Học 8 Bài 13: Máu Và Môi Trường Trong Cơ Thể
-
Bài 13 Trang 121 Sách Bài Tập (SBT) Sinh Học 10 - Bài Tập Tự Giải
-
Giải Bài 13, 14, 15 Trang 19 Sách Bài Tập Sinh 11
-
Giải Sinh Lớp 8 Bài 13: Máu Và Môi Trường Trong Cơ Thể
-
Giải Bài 13 Trang 64 SBT Sinh Học 8 | DỄ HIỂU - DỄ NHỚ - GiaiSGK
-
Giải Bài 13 Trang 173 SBT Sinh Học 10 - Trường THPT Thu Xà
-
Giải Bài 13 Sinh 8: Máu Và Môi Trường Trong Cơ Thể - Tech12h
-
Bài 13 Trang 87 SBT Sinh Học 10 - Ong Học Hỏi