Giải Bài Tập SBT Sinh Học 9 Chương 3 Bài 17: Mối Quan Hệ Giữa ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Học tập
- Giải bài tập
- Giải bài tập lớp 9
Qua nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Đại số 11 Chương 3 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN được eLib biên soạn và tổng hợp đầy đủ với các phương pháp giải cụ thể, chi tiết giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 2 trang 38 SBT Sinh học 9
2. Giải bài 5 trang 39 SBT Sinh học 9
3. Giải bài 6 trang 39 SBT Sinh học 9
4. Giải bài 7 trang 40 SBT Sinh học 9
5. Giải bài 25 trang 44 SBT Sinh học 9
6. Giải bài 28 trang 44 SBT Sinh học 9
7. Giải bài 29 trang 45 SBT Sinh học 9
8. Giải bài 30 trang 45 SBT Sinh học 9
9. Giải bài 31 trang 45 SBT Sinh học 9
10. Giải bài 41 trang 46 SBT Sinh học 9
1. Giải bài 2 trang 38 SBT Sinh học 9
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit: U U A X U A A U U X G A
1. Xác định trình tự các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen tổng hợp ra mARN.Đoạn mARN trên tham gia tạo chuỗi axit amin.
2. Xác định số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mạch mARN.
Phương pháp giải
1. Dựa vào nguyên tắc bổ sung trong tổng hợp mARN
2. Số axit amin = (Số Nu của mARN)/3
Hướng dẫn giải
1. Trình tự các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen:
+ Mạch mARN: UUAXUAAUUXGA
+ Mạch khuôn: AATGATTAAGXT
+ Mạch bổ sung: TTAXTAATTXGA
2. Số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mạch mARN: 12:3 = 4 axit amin
2. Giải bài 5 trang 39 SBT Sinh học 9
Một phân tử mARN dài 2040Ả, có A = 40%, U = 20% và X =10% số nuclêôtit của phân tử ARN.
1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN.
2. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?
Phương pháp giải
1. Chiều dài của mARN bằng chiều dài của gen tổng hợp nên nó
Áp dụng công thức \(L = \frac{N}{2}x3.4\)
+ Trong đó L là chiều dài gen, N là tổng số Nucleotit của gen.
→ Suy ra số Nu của gen.
→ Số Nu của mARN bằng một nửa số Nu của gen.
2. Số bộ ba =(Số Nucleotit của mARN)/3.
Hướng dẫn giải
1. Số Nu của gen được tổng hợp từ mARN có dài 2040Å là
- Áp dụng công thức L=N/2 x3,4Å. suy ra N=2400Nu, mARN có 1200 Nu.
- mARN có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {A{\text{ }} = {\text{ }}480{\text{ }}nucleotit{\text{ }} = {\text{ }}40\% } \\ {U{\text{ }} = {\text{ }}240{\text{ }}nucleotit{\text{ }} = {\text{ }}20\% } \\ {X{\text{ }} = {\text{ }}120{\text{ }}nucleotit{\text{ }} = {\text{ }}10\% } \\ {G{\text{ }} = {\text{ }}360{\text{ }}nucleotit{\text{ }} = {\text{ }}30\% } \end{array}} \right.\)
2. Số bộ ba = 1200 : 3 = 400 bộ ba.
3. Giải bài 6 trang 39 SBT Sinh học 9
Một đoạn của gen B mang thông tin cấu trúc của một loại prôtêin có trình tự các nuclêôtit:
Mạch 1: A G X G G A A T A G T A
Mạch 2: T X G X X T T A T X A T
Xác định trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch ARN được tổng hợp từ gen trên.
Phương pháp giải
- Dựa vào nguyên tắc bổ sung trong tổng hợp mARN.
Hướng dẫn giải
- Trường hợp 1: mARN: U X G X X U U A U X A U.
- Trường hợp 2: mARN: A G X G G A A U A G U A.
4. Giải bài 7 trang 40 SBT Sinh học 9
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit: U X G X X U U A U X A U G G U
Khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin?
Phương pháp giải
- Đoạn mARN có 15 Nucleotit
- Số axit amin cần cung cấp = Số Nucleoit của mARN /3
Hướng dẫn giải
- Số axit amin cần cung cấp = Số Nucleoit của mARN /3 = 15/3 = 5 axit amin.
5. Giải bài 25 trang 44 SBT Sinh học 9
Một phân tử dài mARN dài 4080 Å, có A=40%, U= 20%, và X=10% số nuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN là
A. U= 240, A= 460, X= 140, G= 360.
B. U= 240, A= 480, X= 140, G= 340.
C. U= 240, A= 460, X= 140, G= 380.
D. U= 240, A= 480, X= 140, G= 360.
Phương pháp giải
- Áp dụng công thức: \(L = \frac{N}{2}x3.4\)
- Trong đó L là chiều dài gen, N là tổng số Nu của gen.
Suy ra tổng Nu của ARN bằng 1/2 số Nu của gen.
Dựa vào tỉ lệ số Nu để tính số Nu từng loại của ARN.
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức: \(L = \frac{N}{2}x3.4\)
Với L= 4080 Å suy ra số Nu của gen là 2400.
→ Số Nu của ARN là 1200.
- Theo đề bài A=40%.1200=480, U=240, X=120, G=380
- Chọn B.
6. Giải bài 28 trang 44 SBT Sinh học 9
Sự tổng hợp ARN được thực hiện
A. theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen.
B. theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen.
C. theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D. theo nguyên tắc bảo toàn.
Phương pháp giải
- Sự tổng hợp ARN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
7. Giải bài 29 trang 45 SBT Sinh học 9
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tổng hợp ARN là
A. A liên kết với T, G liên kết với X.
B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
C. A liên kết U, G liên kết với X.
D. A liên kết X, G liên kết với T.
Phương pháp giải
- Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tổng hợp ARN là A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
8. Giải bài 30 trang 45 SBT Sinh học 9
mARN có vai trò
A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Phương pháp giải
- mARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
9. Giải bài 31 trang 45 SBT Sinh học 9
Một phân tử mARN dài 4080 Å. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?
A. 300.
B. 400.
C. 500.
D. 600.
Phương pháp giải
Chiều dài của mARN bằng chiều dài gen tổng hợp nên nó
- Áp dụng công thức: \(L = \frac{N}{2}x3.4\)
+ Trong đó L là chiều dài gen, N là tổng số Nu của gen.
- Số bộ ba mARN là N/6.
Hướng dẫn giải
- Số Nu của gen có chiều dài 4080 Å = 2400 Nu
→ Vậy số bộ ba của mARN do gen đó tổng hợp nên là 400 bộ ba.
- Chọn B.
10. Giải bài 41 trang 46 SBT Sinh học 9
Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó
A. U liên kết với G, A liên kết với X.
B. A liên kết với T, G liên kết với X.
C. A liên kết với X, G liên kết với T.
D. A liên kết với U, G liên kết với X.
Phương pháp giải
- Dựa theo nguyên tắc bổ sung: A=U, G=X và ngược lại.
Hướng dẫn giải
- Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với U, G liên kết với X.
- Chọn D.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 15: ADN
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 16: ADN và Bản chất của gen
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
- Giải bài tập VBT Toán 3 Tự kiểm tra
- Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 87: Luyện tập chung
- Giải bài tập SGK Toán 3 Bài: Luyện tập chung
- Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 86: Luyện tập
- Giải bài tập SGK Toán 3 Bài: Luyện tập
- Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 85: Chu vi hình vuông
- Giải bài tập SGK Toán 3 Bài: Chu vi hình vuông
- Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 84: Chu vi hình chữ nhật
- Giải bài tập SGK Toán 3 Bài: Chu vi hình chữ nhật
- Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 83: Hình vuông
Chương 1: Các Thí Nghiệm Của Menđen
- 1 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 1
- 2 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 2
- 3 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 3
- 4 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 4
- 5 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 5
- 6 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 7
Chương 2: Nhiễm Sắc Thể
- 1 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 8
- 2 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 9
- 3 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 10
- 4 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 11
- 5 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 12
- 6 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 13
Chương 3: ADN Và Gen
- 1 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 15
- 2 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 16
- 3 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 17
- 4 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 18
- 5 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 19
Chương 4: Biến Dị
- 1 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 21
- 2 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 22
- 3 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 23
- 4 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 24
Chương 6: Ứng Dụng Di Truyền
- 1 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 31
- 2 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 32
- 3 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 33
- 4 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 34
- 5 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 36
- 6 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 37
- 7 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 40
Chương 1: Sinh Vật Và Môi Trường
- 1 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 41
- 2 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 42
- 3 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 43
- 4 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 44
Chương 2: Hệ Sinh Thái
- 1 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 47
- 2 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 48
- 3 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 49
- 4 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 50
Chương 3: Con Người, Dân Số Và Môi Trường
- 1 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 53
- 2 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 54
- 3 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 55
Chương 4: Bảo Vệ Môi Trường
- 1 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 58
- 2 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 59
- 3 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 60
- 4 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 61
- 5 Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 63
Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này Bỏ qua Đăng nhập ATNETWORK ATNETWORK
Từ khóa » Sinh Học 9 Bài 17 Sbt
-
Giải VBT Sinh Học 9 Bài 17: Mối Quan Hệ Giữa Gen Và ARN
-
Giải Bài Tập VBT Sinh Học Lớp 9 Bài 17: Mối Quan Hệ Giữa Gen Và ARN
-
Giải Bài Tập Vở Bài Tập Sinh 9 Bài 17. Mối Quan Hệ Giữa Gen Và ARN
-
Giải Vở Bài Tập Sinh Học 9 - Bài 17: Mối Quan Hệ Giữa Gen Và ARN
-
Sinh Học 9 Bài 17: Mối Quan Hệ Giữa Gen Và ARN - HOC247
-
Mối Quan Hệ Giữa Gen Và ARN - Sinh Học 9
-
Giải Sinh Học 9 Bài 17: Mối Quan Hệ Giữa Gen Và ARN - SoanVan.NET
-
Sinh Học Lớp 9 - Bài 17 - Mối Quan Hệ Giữa Gen Và ARN - YouTube
-
Sinh Học 9 Bài 17: Mối Quan Hệ Giữa Gen Và ARN - MarvelVietnam
-
Giải Câu Hỏi Lí Thuyết Trang 51, 52 Sách Giáo Khoa Sinh Học 9
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 Trang 47 Sách Giáo Khoa Sinh Học 9
-
Giải Bài Tập Sinh Học 9 Bài 17. Mối Quan Hệ Giữa Gen Và ARN
-
Mối Quan Hệ Giữa Gen Và ARN: Đáp án Bài 1,2,3,4,5 Trang 53
-
Giải SBT GDCD 9 Bài 17: Nghĩa Vụ Bảo Vệ Tổ Quốc - Tech12h