Giải Bài Tập SGK Công Nghệ 10 Bài 21: Ôn Tập Chương 1

1. Giải bài 1 trang 64 SGK Công Nghệ 10

- Vì sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa giống mới vào sản xuất?

Phương pháp giải

- Xác định mức độ thích nghi của giống với từng loại điều kiện môi trường khác nhau, khai thác tối đa hiệu quả của giống mới.

Hướng dẫn giải

- Mọi tính trạng và đặc điểm của giống cây trồng chỉ được biểu hiện khi tương tác với điều kiện môi trường. Ớ các vùng sinh thái khác nhau, giống có thể biểu hiện đặc điểm không giống nhau, vì vậy cần khảo nghiệm để đánh giá chính xác, từ đó mà công nhận kịp thời giống mới.

- Khảo nghiệm giống còn xác định những yêu cầu kĩ thuật canh tác để khai thác tối đa hiệu quả của giống mới, từ đó mà có hướng sử dụng giống mới được công nhận.

2. Giải bài 2 trang 64 SGK Công Nghệ 10

- Vẽ và giải thích sơ đồ hệ thống sản xuất giống cây trồng nông nghiệp.

Phương pháp giải

- Xem sơ đồ sản xuất giống ở cây trồng:

+ Quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì.

+ Quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ phục tráng.

Hướng dẫn giải

a) Quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì.

+ Năm thứ nhất: Gieo hạt tác giả, chọn cây ưu tú.

+ Năm thứ hai: Hạt của cây ưu tú gieo thành từng dòng. Chọn các dòng đúng giống, thu hoạch hạt. Những hạt đó là hạt siêu nguyên chủng.

+ Năm thứ ba: Nhân giống nguyên chủng từ hạt giống siêu nguyên chủng.

+ Năm thứ tư: Sản xuất hạt giống xác nhận từ giống nguyên chủng.

b) Quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ phục tráng.

+ Năm thứ nhất: Gieo hạt của vật liệu khởi đầu chọn cầu cây ưu tú.

+ Năm thứ hai: Đánh giá dòng lần 1. Gieo hạt cây ưu tú thành dòng, chọn hạt của 4 đến 5 dòng tốt nhất để gieo ở năm thứ ba.

+ Năm thứ ba: Đánh giá dòng lần 2. Hạt của dòng tốt nhất chia làm hai để nhân sơ bộ và so sánh giống. Hạt thu được là hạt siêu nguyên chủng được phục tráng.

+ Năm thứ tư: Nhân hạt giống nguyên chủng từ hạt siêu nguyên chủng.

+ Năm thứ năm: Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống siêu nguyên chủng.

3. Giải bài 3 trang 64 SGK Công Nghệ 10

- Nêu những ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất giống cây trồng nông, lâm nghiệp.

Phương pháp giải

- Nuôi cấy mô tế bào.

Hướng dẫn giải

- Ứng dụng của công nghệ sinh học trong sản xuất giống cây trồng nông, lâm nghiệp người ta đưa ra phương pháp nuôi cấy mô tế bào. Một mô tế bào nếu được nuôi trong môi trương thích hợp và cung cấp đủ chất dinh dưỡng thì mô tế bào có thể sống và phát triển thành cây hoàn chỉnh. Dựa trên phương pháp này người ta đã nhân nhanh được nhiều giống cây lương thực, thực phẩm (lúa chịu mặn, kháng đạo ôn, khoai tây,…), giống cây công nghiệp, hoa, cây ăn quả và cây lâm nghiệp.

4. Giải bài 4 trang 64 SGK Công Nghệ 10

- Nêu định nghĩa và cấu tạo của keo đất.

Phương pháp giải

- Xem định nghĩa keo đất.

- Cấu tạo: Nhân, lớp ion.

Hướng dẫn giải

- Những phần tử có kích thước dưới 1 micro mét, ở trạng thái lơ lửng trong nước, không hòa tan trong nước gọi là keo đất.

- Cấu tạo của keo đất:

+ Keo đất có một nhân.

+ Lớp ion quyết định điện nằm ngay phía ngoài nhân.

+ 2 lớp ở ngoài cùng là lớp ion bất động và ion khuếch tán mang điện trái dấu với ion quyết định điện.

5. Giải bài 5 trang 64 SGK Công Nghệ 10

- Thế nào phản ứng dung dịch đất? Đất có những loại độ chua nào?

Phương pháp giải

- Đất chua có 2 loại: Đất chua hoạt tính, đất chua tiềm tàng.

Hướng dẫn giải

- Tính chua, tính kiềm, tính trung tính của đất (đo bằng độ pH) được gọi là phản ứng dung dịch đất.

- Đất có hai loại độ chua:

+ Đất có độ chua hoạt tính là độ chua do ion H+ trong dung dịch đất gây nên.

+ Đất có độ chua tiềm tàng là độ chua do ion H+ và ion Al3+ bám trên bề mặt keo đất gây nên.

6. Giải bài 6 trang 64 SGK Công Nghệ 10

- Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Để làm tăng độ phì nhiêu của đất, người ta thường sử dụng các biện pháp nào?

Phương pháp giải

- Xem khái niệm độ phì nhiêu của đất.

- Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu:

  • Cải tạo đất bạc màu.
  • Tưới tiêu hợp lí...

Hướng dẫn giải

- Độ phì nhiêu là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước, chất dinh dưỡng không chứa chất độc hại cho cây trồng để cho năng suất cao.

- Các biện pháp làm tăng đô phì nhiêu của đất:

  • Cải tạo đất bạc màu.
  • Tưới tiêu hợp lí.
  • Bón phân hữu cơ, phân vi sinh vật và cân đối phân hoá học NPK.
  • Giữ nước trong đất bằng trồng cây che.
  • Làm đất, phơi ải để giảm mầm bệnh.

7. Giải bài 7 trang 64 SGK Công Nghệ 10

- Sự hình thành, tính chất và biện pháp cải tạo đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, đất mặn, đất phèn.

Phương pháp giải

- Xem các loại đất: Đất xám bạc màu, đất xòi mòn trơ sỏi đá, đất mặn, đất phèn:

+ Sự hình thành.

+ Tính chất.

+ Biện pháp cải tạo.

Hướng dẫn giải

8. Giải bài 8 trang 64 SGK Công Nghệ 10

- Nêu đặc điểm và kĩ thuật sử dụng phân hóa học, phân hữu cơ và phân vi sinh vật.

Phương pháp giải

- Phân hóa học:

+ Đặc điểm: Đa số dễ hòa tan, gây hại cho đất...

+ Kĩ thuật sử dụng: Bón thúc, bón lót...

Hướng dẫn giải

- Phân hóa học:

+ Đặc điểm: Đa số dễ hòa tan, gây hại cho đất, tỉ lệ dinh dưỡng cao nhưng chứa ít nguyên tô dinh dưỡng.

+ Kĩ thuật sử dụng: Bón thúc (chủ yếu) và bón lót với lượng nhỏ, đối với lân thì cần thời gian để phân hòa tan.

- Phân hữu cơ:

+ Phải qua quá trình khoáng hóa cây mới sử dụng được, không gây hại cho đất, tỉ lệ dinh dưỡng không ổn định.

+ Kĩ thuật sử dụng: Sử dụng để bón lót.- Phân vi sinh vật:

- Phân vi sinh vật:

+ Đặc điểm: Chỉ thích hợp với một nhóm cây, không gây hại cho đất, phân có chứa vi sinh vật sống.

+ Kĩ thuật sử dụng: Tẩm vào hạt, rễ, bón trực tiếp vào đất.

9. Giải bài 9 trang 64 SGK Công Nghệ 10

- Nêu những ứng dụng của công nghệ sinh học trong sản xuất phân bón.

Phương pháp giải

- Ứng dụng công nghệ vi sinh:

+ Phân vi sinh cố định đạm.

+ Phân vi sinh vật chuyển hoá.

+ Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

+ Phân vi sinh phân giải silicat.

+ Phân vi sinh ức chế vi sinh vật gây bệnh.

+ Phân vi sinh kích thích sinh trưởng

Hướng dẫn giải

- Ứng dụng công nghệ vi sinh, các nhà khoa học đã tạo ra các loại phân vi sinh vật khác nhau tiêu biểu nhất là:

+ Phân vi sinh cố định đạm được sản xuất từ vi sinh vật cố định nitơ tự do cộng sinh với rễ cây họ Đậu hoặc hội sinh với rễ lúa.

+ Phân vi sinh vật chuyển hoá lân chứa vi sinh vật chuyển hoá lân hữu cơ thành lân vô cơ hoặc vi sinh vật chuyển hoá lân khó tan thành lân dễ tan.

+ Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ chứa vi sinh vật phân giải chất hữu cơ xenlulô thành các chất khoáng cho cây hấp thụ.

+ Phân vi sinh phân giải silicat: Chứa các vi sinh vật tiết ra hợp chất có chứa khả năng hòa tan các khoáng vật chứa silicat trong đất đá.

+ Phân vi sinh ức chế vi sinh vật gây bệnh.

+ Phân vi sinh kích thích sinh trưởng: Chứa những vi sinh vật có khả nằng kích thích sinh trưởng cho cây trồng, kích thích sự phát triển của bộ rễ.

10. Giải bài 10 trang 64 SGK Công Nghệ 10

- Trình bày điều kiện phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng nông lâm nghiệp.

Phương pháp giải

- Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng nông lâm nghiệp

+ Khí hậu, đất đai.

+ Độ ẩm.

+ Lượng dinh dưỡng trong đất.

+ Chế độ chăm sóc.

+ Chất lượng hạt giống.

Hướng dẫn giải

- Điều kiện khí hậu, đất đai:

+ Sâu, bệnh phát triển tốt nếu ở trong giới hạn nhiệt độ nhất định.

+ Độ ẩm cao thì sâu, bệnh phát triển tốt, ngoài ra còn ảnh hưởng đến nguồn thức ăn của sâu bệnh.

+ Đất thiếu hoặc thừa dinh dưỡng cây rất dễ mắc bệnh.

- Điều kiện về giống cây trồng và chế độ chăm sóc:

+ Sử dụng hạt giống, cây con nhiễm sâu bệnh sẽ làm sâu bệnh phát triển mạnh.

+ Chế độ chăm sóc mất cân đối, bón quá nhiều phân, những vết thương cơ giới gây đều tạo điều kiện cho vi sinh vật xâm nhập cây trồng.

11. Giải bài 11 trang 64 SGK Công Nghệ 10

- Thế nào là phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng? Nêu những biện pháp chủ yếu trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng?

Phương pháp giải

- Xem khái niệm phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.

- Biện pháp phòng trừ: Sử dụng kĩ thuật, sử dụng thiên địch, sử dụng thuốc hóa học...

Hướng dẫn giải

- Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng là việc sử dụng đồng thời các biện pháp phòng trừ dịch hại cây trồng nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm so với sử dụng riêng lẻ.

- Các biện pháp chủ yếu:

  • Sử dụng kĩ thuật: Phối hợp các biện pháp cày bừa, tiêu hủy tàn dư cây trồng, tưới tiêu, bón phân hợp lí.
  • Sử dụng thiên địch: Sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng để làm giảm thiệt hại.
  • Sử dụng cây có khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • Sử dụng thuốc hóa học để diệt sâu bệnh.
  • Sử dụng những loại bẫy cơ giới, vật lí như bẫy ánh sáng, mùi vị, bắt sâu bằng tay, bằng vợt,…
  • Hạn chế dịch hại phát triển ở mức độ nhất định.

12. Giải bài 12 trang 64 SGK Công Nghệ 10

- Nêu ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học bảo vệ thực vật đến môi trường xung quanh và biện pháp hạn chế.

Phương pháp giải

- Những ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học bảo vệ thực vật đến môi trường xung quanh:

+ Tồn dư chất hóa học trong sản phẩm nông nghiệp.

+ Diệt trừ cả sinh vật có ích...

- Biện pháp hạn chế: Sử dụng chọn lọc, đúng thuốc, đúng thời điểm...

Hướng dẫn giải

- Những ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học bảo vệ thực vật đến môi trường xung quanh:

+ Do sử dụng không đúng quy trình, sử dụng nhiều với nồng độ cao... làm cháy, táp lá ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng, giảm chất lượng nông sản.

+ Diệt trừ cả sinh vật có ích, phá vỡ cân bằng sinh thái.

+ Xuất hiện quần thể sinh vật gây hại kháng thuốc.

+ Thuốc hoá học BVTV theo nước mưa, nước tưới trôi xuống đất, ngấm vào nguồn nước gây ô nhiễm đất, nước ảnh hưởng xấu đến sinh vật thuỷ sinh.

+ Thuốc tồn lưu trong cơ thể cây trồng, vật nuôi theo thức ăn vào người gây bệnh hiểm nghèo.

+ Thực phẩm có dư thừa thuốc hoá học BVTV có thể gây ngô độc cấp tính.

- Biện pháp hạn chế:

+ Chỉ dùng thuốc hoá học BVTV khi dịch hại tới ngưỡng gây bệnh.

+ Sử dụng thuốc có hệ số chọn lọc cao, phân huỷ nhanh.

+ Sử dụng đúng thời gian, đúng thuốc, đúng nồng độ và liều lượng.

+ Bảo quản phải tuân thủ quy định an toàn lao động, bảo vệ môi trường.

13. Giải bài 13 trang 64 SGK Công Nghệ 10

- Nêu cơ sở khoa học và quy trình công nghệ sản xuất các chế phẩm vi khuẩn, vi rút, nấm trừ sâu bảo vệ cây trồng.

Phương pháp giải

- Xem cơ sở khoa học và quy trình sản xuất của các loại chế phẩm: Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu, chế phẩm vi rút trừ sâu, chế phẩm nấm trừ sâu. Các em có thể tham khảo nội dung bài 20: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật, SGK Công nghệ 10.

Hướng dẫn giải

- Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu

+ Cơ sở khoa học: Dựa trên cơ sở khoa học là bào tử vi khuẩn Bacillus thuringiensis có tinh thể prôtêin độc đối với sâu hại nhưng không độc với người và động vật có xương sống.

+ Quy trình sản xuất: Chuẩn bị môi trường → Khử trùng môi trường → Cây giống cấp I → Ủ và theo dõi quá trình lên men → Dùng các biện pháp nghiền, lọc, bổ sung phụ gia, sấy khô, đóng gói bảo quản để tạo ra chế phẩm.

- Chế phẩm vi rút trừ sâu:

+ Cơ sở khoa học: Vi rút gây bệnh khi xâm nhập cơ thể sâu hại sẽ phát triển trong cơ thể sâu, phá huỷ tế bào, mô của sâu làm cho sâu chết.

+ Quy trình sản xuất: Đầu tiên ta nuôi sâu hàng loạt và cho ăn thức ăn nhân tạo → Nhiễm bệnh virut cho sâu → Dùng các biện pháp như thu thập, nghiền, lọc, li tâm, thêm phụ gia → Sấy khô → Kiểm tra chất lượng → Đóng gói sản phẩm

- Chế phẩm nấm trừ sâu:

+ Cơ sở khoa học: nấm kí sinh phát triển trên cơ thể sâu non, làm các tế bào của cơ thể sâu bị phá huỷ, sâu chết.

+ Quy trình sản xuất: Từ giống thuần → Môi trường nhân sinh khối → Rải mỏng để hình thành bào tử nấm trong điều kiện thoáng khí → Thu sinh khối nẩm → Sử dụng các biện pháp sấy, đóng gói ta thu được chế phẩm nấm trừ sâu.

Từ khóa » Cầu 12 Trang 64 Công Nghệ 10