Giải Bài Tập Sinh Học 8 Bài 33: Thân Nhiệt

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 8Giải Sinh Học 8Giải Bài Tập Sinh Học 8Bài 33: Thân nhiệt Giải bài tập Sinh Học 8 Bài 33: Thân nhiệt
  • Bài 33: Thân nhiệt trang 1
  • Bài 33: Thân nhiệt trang 2
  • Bài 33: Thân nhiệt trang 3
  • Bài 33: Thân nhiệt trang 4
<Bài 33. THÂN NHIET KIẾN THỨC Cơ BẢN Qua phần dã học. các cm cần nhớ những hiến thức sau: Thân nhiệt người ta luôn ổn định, hởi rì cơ thể người có các cơ chế điều hòa thân nhiệt thông qua hệ thần hình như tăng, giảm quá trình clị hóa. diều tiết sự co dãn mạch máu dưới da rà cơ co chân lông, thoát mồ hôi... dể đảm hảo sự cân hằng giữa sinh nhiệt I à tỏa nhiệt. Chúng ta cần tăng cường rèn luyện thân thổ dể lăng khd năng chịu dựng khi nhiệt độ môi trường thay dổi. dồng thời biết sủt dụng các hiện pháp rà phương tiện chống nóng lạnh một cách hợp GỢI ý trả lòì câu hởi sgk A. PHẦN TÌM HIỂU VÀ THẢO LUẬN ▼ - Nhiệt độ cơ thể người khóc mạnh thỉ khi trời nóng và khi trời lạnh là bao nhiêu và thay đối như thế nào? Nhiệt độ ở cơ thế người khòe mạnh khi trời nóng và khi trời lạnh là 37°c. + Khi trời lạnh: nhiệt tỏa ra mạnh làm cơ thể mất nhiệt nên mao mạch ờ da co lại làm giảm lượng máu qua da giúp giảm bớt sự mất nhiệt (đây là phản xạ). + Khi trời nóng: cơ thể tăng tỏa- nhiệt bằng phản xạ dãn mao mạch -> tăng lượng máu qua da (nóng -> đỏ mặt). • Nếu nhiệt độ môi trường xấp xĩ bằng hoặc cao hơn nhiệt độ cơ thể thì sự tỏa nhiệt trực tiếp không được thực hiện mà cơ thể thực hiện cơ chế tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ lây đi một lượng nhiệt của cơ thể (để một lít nước bay hơi cần 540 Kcal). - Người ta đo thân nhiệt như thể nào và để làm gì? Người ta đo thân nhiệt bàng nhiệt kế, để theo dõi nhiệt dộ cơ thể -> xác định cơ thể bình thường hay bị bệnh. -»■ - Mọi hoạt động của CƯ thể đểu sinh nhiệt. Vậy nhiệt do hoạt dộng của cư thể đã đi đâu và để làm gỉ? Mọi hoạt động của cơ thế’ đều sinh nhiệt. Nhiệt do hoạt động của cơ thế sinh ra đã tỏa ra môi trường ngoài qua da, hô hấp, bài tiết, để bảo đảm thân nhiệt ổn định. Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? Khi lao động nặng, cơ thể tỏa nhiệt qua hơi nước ở hoạt động hô hấp và tỏa nhiệt qua da, qua sự bốc hơi của mồ hôi, vì vậy người lao động thì hô hấp mạnh và đổ mồ hôi. Vì sao khi mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông, nhất là khi trời rét, da thường tái hoặc sởn gai ốc? + Mùa hè (trời nóng) da hồng hào vì mao mạch ở da dãn ra, tăng lượng máu qua da giúp cơ thể tỏa nhiều nhiệt. + Mùa đông (trời lạnh) da tái xanh do mao mạch co lại, giảm lượng máu qua da —> làm giảm sự tỏa nhiệt qua da, đồng thời cơ chân lông co lại gây sởn gai ốc (nổi da gà) cũng làm giảm sự tỏa nhiệt qua da (nếu trời lạnh quá). Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (trời oi bức), cơ thể ta có những phản ứng gì để cân bằng thân nhiệt? Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió, mồ hôi tiêt ra nhiều, khó bay hơi nên mồ hôi chảy thành dòng, nhiệt khó thoát đi được ta cảm thấy bực bội, khó chịu. Từ những ý kiến trả lời trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hòa thăn nhiệt. Rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hòa thân nhiệt: Da là cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong điều hòa thán nhiệt. Khi trời nóng và lao động nặng, mao mạch ở da dãn, giúp tỏa nhiệt nhanh, đồng thời tăng tiết mồ hội, mồ hôi bay hơi lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể. Khi trời lạnh, mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để giảm tỏa nhiệt. Khi trời quá lạnh, còn có hiện tượng cơ co dãn liên tục để sinh nhiệt (phản xạ run). Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt của da đều là phản xạ. Chế độ ăn uống giữa mùa hò và mùa đông khác nhau như thế nào? Chế độ ăn uống ở mùa hè và mùa đông khác nhau: + Chế độ ăn uổng mùa hè: tránh ăn những thức ăn sinh nhiều nhiệt, ăn những thức ăn có nước. + Chế độ ân uống ở mùa đông: ăn những thức ăn sinh nhiều năng lượng như các thức ăn có chất béo. Vào mùa hè chúng ta cần làm gì để chống nóng? Vào mùa hè ta chông nóng bằng cách: + Đội nón (mũ) khi ra nắng. + Không chơi thể thao ngoài nắng và nhiệt độ không khí cao. + Sau khi lao động nặng hoặc đi nắng về, mồ hôi ra nhiều không được tắm ngay, không ngồi nơi lộng gió, không bật quạt quá mạnh - đế tránh giảm thân nhiệt đột ngột. Để chông rét, chúng ta phải làm gì? Trời lạnh cần giữ âm cơ thế nhất là cổ, ngực, chần, không ngồi nơi hút gió. Vì sau nói rèn luyện thân thể củng là một biện pháp chống nóng, lạnh? Rèn luyện thân thể’ cùng là một biện pháp chông nóng lạnh vì rèn luyện thể dục thể thao giúp tàng khả năng chịu đựng của cơ thể. Việc xây nhà ở, công sở... cẩn lưu ý những yếu tố nào dể góp phần chống nóng, chống lạnh? Việc xây nhà ở, công sở... cần lưu ý những yếu tố để góp phần chông nóng, chông lạnh sau: Hướng nhà phải tránh được ánh nắng trực tiếp Mặt trời, có nhiều gió vào mùa hè, tránh được gió lạnh vào mùa đông. Trồng cây xanh có phải là một biện pháp chống nóng không? Tại sao? Trồng cây xanh cũng là một biện pháp chôìig nóng vì trồng cây xanh tạo bóng mát. B. PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Trinh bày các cơ chế điều hòa thân nhiệt trong các trường hợp: trời nóng, trời oi bức và khi trời rét. Cơ chế điều hòa thân nhiệt trong.các trường hợp: + Trời nóng: mao mạch ở da dãn ra giúp tỏa nhiệt nhanh, đồng thời tăng tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi giúp giảm nhiệt cơ thể. Khi trời ơi bức: mồ hôi chảy thành dòng. + Trời lạnh: mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co giúp giảm tỏa nhiệt. Nếu lạnh quá thì cơ co liên tục để sinh nhiệt (phản xạ run). Hãy giải thích các câu: Giải thích các câu: + “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”: Khi trời nóng, nước trong cơ thể bị mất nhanh nhiều để giảm nhiệt, làm cho cơ thể thiếu nước nên ta thấy mau khát. Khi trời lạnh, quá trình chuyên hóa trong cơ thế’ tăng (để tăng sinh nhiệt) nên ta mau đói. + “Lấy vợ hiền hòa, làm nhà hướng Nam": Làm nhà hướng Nam: tránh được ánh nắng trực tiếp của Mặt trời, hướng Nam có nhiều gió vào mùa hè (gió Đông Nam) nên thoáng mát, về mùa đông tránh được gió Đông Bắc. + "Rét run lập cập"-, khi trời lạnh quá thì cơ co liên tục để sinh nhiệt, (phản xạ run). Để phòng cảm nóng, cảm lạnh, trong lao dộng và sinh hoạt hàng ngày em cần chú ý những điểm gì? Để phòng cảm nóng, cảm lạnh, trong lao động và sinh hoạt hàng ngày em cần chú ý: + Phòng cảm nóng-, khi trời nóng bức, độ ẩm không khí cao mà sự tỏa nhiệt và thoát mồ hôi của cơ thể không thực hiện được thì. thân nhiệt tăng cao tức ta bị cảm nóng. Vì vậy, để tránh cảm nóng ta cần phải: Chống nóng bằng cách phải đội nón khi ra nắng. Không chơi ngoài nắng gắt (trưa hè). Tạo điều kiện cho cơ thể thoát nhiệt: uôìig nước đầy đủ, quạt vừa phải, mặc quần áo thoáng mát... Sau khi đi ngoài nắng về, tránh tắm nước lạnh ngay, ngồi nơi gió lùa, quạt quá mạnh... cơ thể bị giảm nhiệt đột ngột, chưa thích ứng kịp cũng gây cảm (trúng gió). + Phòng cảm lạnh'. Cơ thể phải được giữ âìn nhất là cổ, ngực, chân. III. CÂU HỎI Bổ SUNG Một trong những biện pháp chữa cảm nóng là: xông. Tại sao? > Gợi ý trả lời câu hỏi: Xông cơ thể bằng hơi nóng của nước lá cây (xả, dầu gió, hành, tỏi, bưởi,...) làm cơ thế’ thoát nhiều mồ hôi - giúp giải nhiệt - mau hết cảm nóng.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 34: Vitamin và muối khoáng
  • Bài 35: Ôn tập học kì I
  • Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống, nguyên tắc lập khẩu phần
  • Bài 37: Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước
  • CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
  • Bài 39: Bài tiết nước tiểu
  • Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
  • CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

Các bài học trước

  • Bài 32: Chuyển hóa
  • Bài 31: Trao đổi chất
  • CÂU HỎI TRĂC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Bài 30: Vệ sinh tiêu hóa
  • Bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
  • Bài 28: Tiêu hóa ở ruột non
  • Bài 27: Tiêu hóa ở dạ dày
  • Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt
  • Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
  • Bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Sinh Học 8(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Sinh Học 8

Giải Bài Tập Sinh Học 8

  • Bài 1: Bài mở đầu
  • Chương I: Khái quát về cơ thể người
  • Bài 2: Cấu tạo cơ thể người
  • Bài 3: Tế bào
  • Bài 4: Mô
  • Bài 6: Phản xạ
  • CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Chương II: Sự vận động của cơ thể
  • Bài 7: Bộ xương
  • Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương
  • Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ
  • Bài 10: Hoạt động của cơ
  • Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động
  • Bài 12: Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương
  • CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Chương III: Tuần hoàn
  • Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể
  • Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch
  • Bài 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu
  • Bài 16: Hệ tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
  • Bài 17: Tim và mạch máu
  • Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch - Vệ sinh hệ tuần hoàn
  • CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Chương IV: Hô hấp
  • Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp
  • Bài 21: Hoạt động hô hấp
  • Bài 22: Vệ sinh hô hấp
  • Bài 23: Thực hành: Hô hấp nhân tạo
  • CÂU HỎI TRĂC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Chương V: Tiêu hóa
  • Bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
  • Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
  • Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt
  • Bài 27: Tiêu hóa ở dạ dày
  • Bài 28: Tiêu hóa ở ruột non
  • Bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
  • Bài 30: Vệ sinh tiêu hóa
  • CÂU HỎI TRĂC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng
  • Bài 31: Trao đổi chất
  • Bài 32: Chuyển hóa
  • Bài 33: Thân nhiệt(Đang xem)
  • Bài 34: Vitamin và muối khoáng
  • Bài 35: Ôn tập học kì I
  • Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống, nguyên tắc lập khẩu phần
  • Bài 37: Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước
  • CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Chương VII: Bài tiết
  • Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
  • Bài 39: Bài tiết nước tiểu
  • Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
  • CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Chương VIII: Da
  • Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da
  • Bài 42: Vệ sinh da
  • CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Chương IX: Thần kinh và giác quan
  • Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
  • Bài 45: Dây thần kinh tủy
  • Bài 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian
  • Bài 47: Đại não
  • Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng
  • Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác
  • Bài 50: Vệ sinh mắt
  • Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
  • Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
  • Bài 53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
  • Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh
  • CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Chương X: Nội tiết
  • Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết
  • Bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp
  • Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
  • Bài 58: Tuyến sinh dục
  • Bài 59: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
  • CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Chương XI: Sinh sản
  • Bài 60: Cơ quan sinh dục nam
  • Bài 61: Cơ quan sinh dục nữ
  • Bài 62: Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
  • Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
  • Bài 64: Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh tình dục)
  • Bài 65: Đại dịch AIDS - Thảm họa của loài người
  • CÂU HỎI TRẮC NGHỊÊM ÔN TẬP CHƯƠNG
  • Bài 66: Ôn tập - Tổng kết
  • CẢU HỎI TRĂC NGHIỆM SINH 8

Từ khóa » Nổi Da Gà Là Hiện Tượng Gì Sinh Học 8