Giải Bài Tập Sinh Học 9 Bài 12. Cơ Chế Xác định Giới Tính

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 9Giải Sinh Học 9Giải Bài Tập Sinh Học 9Bài 12. Cơ chế xác định giới tính Giải bài tập Sinh Học 9 Bài 12. Cơ chế xác định giới tính
  • Bài 12. Cơ chế xác định giới tính trang 1
  • Bài 12. Cơ chế xác định giới tính trang 2
  • Bài 12. Cơ chế xác định giới tính trang 3
fèài12 Cơ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. KIẾN THỨC Cơ BẢN Tính đực, cái được quy định bởi cặp NSTgiới tính. Sự tự nhan đôi, phân li t'à tổ hợp của cặp NSTgiới tính trong các quá trình phát sinh giao tử t'à thụ tinh là cơ chế tế bào bọc của sự xác định giới tính. Sự phán li của cặp NST XY trong phát sinh giao tử tạo ra hai loại tinh trùng mang NSTX và Y có số lượng ngang nhau. Qua thụ tinh của hai loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra hai loại tổ họp XX và XY với số lượng ngang nhau, do đó tạo ra tỉ lệ trai: gái hay đực: cái xấp xỉ 1: 1 ở da số loài. Quá trình phân hóa giới tính còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bêtĩ trong và bên ngoài. Người ta dã lĩng dụng di truyền giới tính vào các tĩnh vực sản xuất, dặc biệt việc diều khiển tỉ lệ dực : cái trong lĩnh vực chăn nuôi. II. GỢi ý trả lời câu hỏi sgk A. Phần tìm hiểu và thảo luận ▼ Quan sát hình 12.2 và trả lời các câu hỏi sau: Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? ơ người, có một loại trứng X và hai loại tinh trùng (X và Y) được tạo ra qua quá trình giảm phân. Sự thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng nào để hợp tử phát triển thành con trai hay con gái? Sự thụ tinh giữa tinh trùng X (22A + X) và trứng X (22A + X) tạo hợp tử 44A + XX, phát triển thành con gái. Sự thụ tinh giữa tinh trùng Y (22A + Y) và trứng X (22A + X) tạo hợp tử 44A + XY phát triển thành con trai. Giải thích vì sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1? Vì cơ thể đàn ông (dị giao tử) XY cho ra hai loại giao tử: loại giao tử mang X và loại giao tử mang Y với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau, các hợp tử mang XX và hợp tử mang XY có sức sông ngang nhau. B. Phần câu hỏi và bài tập 1. Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường? Những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường: NST giới tính NST thường Thường tồn tại một cặp trong tê' bào lưỡng bội. Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY). - Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơ thể. Thường tồn tại với sô' cặp lớn hơn một trong tê' bào lưỡng bội. Luôn luôn tồn tại thành cặp tương đồng. Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ có đúng không? Cơ chế sinh con trai, con gái ở người: ơ nam: sinh ra hai loại giao tử đực (tinh trùng) là tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y. ơ nữ: chỉ sinh ra một loại giao tử cái (trứng) mang NST X. Hai loại tinh trùng kết hợp ngẫu nhiên với một loại trứng: + Nếu tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XX, phát triển thành con gái. + Nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XY, phát triển thành cơ thể con trai. Vậy sinh con trai hay con gái là do đàn ông. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ là hoàn toàn không đúng. Tại sao trong cấu trúc dân sô' tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ bằng nhau? Vì: + Đàn ông có hai loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau. + 2 loại tinh trùng này tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau. + Hợp tử XX và XY có sức sống ngang nhau. Sô' lượng cá thể thông kê lớn. Tại sao người ta có thể điều chlnli tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn? Người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi nhờ nắm được cơ chế chính xác định giới tính và các yếu tô' ảnh hưởng tới sự phân hóa giới tính. Điều này giúp tăng năng suất trong chăn nuôi. ơ những loài mà đực là giới dị giao tủ thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1? Số giao tử đực bằng sô' giao tử cái. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương. Sô' cá thể đực và sô' cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau. Sự thụ tinh của hai loại giao tử đực mang NST X và NST Y với trứng có sô' lượng tương đương. Đáp án: b và d III. CÂU HỎI BỔ SUNG Trong thực tê chăn nuôi người ta còn có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái bằng những cách nào? GỢi ý trả lời Người ta còn có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái nhờ tác dụng của hoocmôn hoặc bằng cách tác động đến hoàn cảnh thụ tinh, điều kiện phát triển của hợp tử.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 13. Di truyền liên kết
  • Bài 15. AND
  • Bài 16. AND và bản chất của gen
  • Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN
  • Bài 18. Prôtêin
  • Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
  • Bài 21. Đột biến gen
  • Bài 22. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • Bài 24. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)

Các bài học trước

  • Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh
  • Bài 10. Giảm phân
  • Bài 9. Nguyên phân
  • Bài 8. Nhiễm sắc thể
  • Bài 7. Luyện giải bài tập
  • Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
  • Bài 4. Lai hai cặp tính trạng
  • Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
  • Bài 2. Lai một cặp tính trạng
  • Bài 1. Menđen và Di truyền học

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Sinh Học 9(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Sinh Học 9

Giải Bài Tập Sinh Học 9

  • Phần I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  • Chương I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
  • Bài 1. Menđen và Di truyền học
  • Bài 2. Lai một cặp tính trạng
  • Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
  • Bài 4. Lai hai cặp tính trạng
  • Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
  • Bài 7. Luyện giải bài tập
  • Chương II. NHIỄM SẮC THỂ
  • Bài 8. Nhiễm sắc thể
  • Bài 9. Nguyên phân
  • Bài 10. Giảm phân
  • Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh
  • Bài 12. Cơ chế xác định giới tính(Đang xem)
  • Bài 13. Di truyền liên kết
  • Chương III. ADN VÀ GEN
  • Bài 15. AND
  • Bài 16. AND và bản chất của gen
  • Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN
  • Bài 18. Prôtêin
  • Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
  • Chương IV. BIẾN DỊ
  • Bài 21. Đột biến gen
  • Bài 22. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • Bài 24. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)
  • Bài 25. Thường biến
  • Chương V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  • Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người
  • Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
  • Bài 30. Di truyền học với con người
  • Chương VI. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  • Bài 31. Công nghệ tế bào
  • Bài 32. Công nghệ gen
  • Bài 33. Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
  • Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
  • Bài 35. Ưu thế lai
  • Bài 36. Các phương pháp chọn lọc
  • Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
  • Bài 40. Ôn tập phần I: Di truyền và biến dị
  • Phần II. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
  • Chương I. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
  • Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái
  • Bài 42. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
  • Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
  • Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
  • Chương II. HỆ SINH THÁI
  • Bài 47. Quần thể sinh vật
  • Bài 48. Quần thể người
  • Bài 49. Quần xã sinh vật
  • Bài 50. Hệ sinh thái
  • Chương III. CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
  • Bài 53. Tác động của con người đối với môi trường
  • Bài 54. Ô nhiễm môi trường
  • Bài 55. Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)
  • Chương IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
  • Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
  • Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
  • Bài 61. Luật Bảo vệ môi trường
  • Bài 63. Ôn tập phần Sinh vật và môi trường
  • Bài 64. Tổng kết chương trình toàn cấp
  • Bài 65. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
  • Bài 66. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
  • ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
  • ĐỀ KIỀM TRA HỌC KÌ 2

Từ khóa » Giải Bài Tập Sinh 9 Bài 12